Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
A. Mục tiêu:
- H/S hiểu được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
- H/S hiểu được băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
B. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ về thí nghiệm H21.1 SGK.
- Các mẫu vật: Thanh thép ; chốt ngang; giá; ốc vặn.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập.(5p)
* Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho biết sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh sự nở vì nhiệt của chất khí so với các chất, lỏng và rắn. Chữa bài tập 20.2 SBT.
* Tạo tình huống học tập.
GV ĐVĐ : - Ta đã biết sự nở vì nhiệt của chất lỏng; chất rắn và chất khí.
- Vậy ứng dụng của chúng như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 kì 2 - Trường PTDT nội trú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần24: Ngày soạn: 01 / 03 / 2009
Tiết 24: Ngày dạy: 06 / 03 / 2009. Tại lớp 6A; 6B.
Bài 21: một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
A. Mục tiêu:
- H/S hiểu được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
- H/S hiểu được băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
B. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ về thí nghiệm H21.1 SGK.
- Các mẫu vật: Thanh thép ; chốt ngang; giá; ốc vặn.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập.(5p)
* Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho biết sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh sự nở vì nhiệt của chất khí so với các chất, lỏng và rắn. Chữa bài tập 20.2 SBT.
* Tạo tình huống học tập.
GV ĐVĐ : - Ta đã biết sự nở vì nhiệt của chất lỏng; chất rắn và chất khí.
- Vậy ứng dụng của chúng như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm(6p)
- GV: Bố trí thí nghiệm như hình 21.1a. Lắp chốt ngang; rồi vặn ốc xiết chặt thanh thép lại. Dùng bông tẩm cồn đốt nóng thanh thép.
GV: Y/C HS quan sát hiện tượng xảy ra
- Quan sát thí nghiệm H21.1 SGK
Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi – Rút ra kết luận – Vận dụng.18p)
GV: Y/C HS thảo luận trả lời câu hỏi C1,C2.
GV: Hướng dẫn HS đọc câu hỏi và quan sát hình vẽ 21.1b để dự đoán hiện tượng xảy ra.Y/C HS các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng.
GV: Y/C HS trả lời C3.
GV: Y/C HS trả lời C4.
GV: Nêu câu hỏi C5,C6 Y/C HS thảo luận trả lời các câu hỏi .
HS: Thảo luận nhóm trả llời câu hỏi C1,C2.
HS: Quan sát hình vẽ 21.1b và dụng cụ thí nghiệm đã được bố trí theo hình này để dự đoán hiẹn tượng xảy ra khi đốt nóng thanh kim loại.
HS: Trả lời C3…
- HS: Quan sát thí nghiệm do GV làm.
HS: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
C4 : (1) Nở ra
(2) lực
(3) vì nhiệt
(4) lực.
HS thảo luận trả lời các câu hỏi C5,C6 .
Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép (15p)
GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép.
GV: Hướng dãn HS lắp thí nghiệm. Chú ý điều chỉnh vị trí của băng kép sao cho vừa khớp với ngọn lửa đèn cồn.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK.
GV; Hướng dẫn HS trả lời các câu C 7, C8, C9.
GV:Giới thiệu qua về những ứng dụng của băng kép. Y/C HS quan sát hình 21.5 trả lời câu hỏi C10.
HS: Các nhóm nhận thí nghiệm lắp thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
Cá nhân HS đứng dậy trả lời …
HS: Thảo luận nhóm về các câu trả lời để báo cáo trước lớp.
HS: Hoạt động cá nhân giải thích hoạt động của băng kép ở hình 21.5
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(1p)
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lơn.
- Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong đi.
- Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng mở tự động mạch điện.
- Băng kép có tính chất gì? ứng dụng? Cho ví dụ?
- Đọc trước và chuẩn bị bài 22 SGK “Nhiệt kế – Nhiệt giai”.
Tuần25: Ngày soạn: 03 / 03 / 2009
Tiết 25: Ngày dạy: 13 / 03 / 2009. Tại lớp 6A; 6B.
Bài 22: Nhiệt kế – nhiệt giai
A. Mục tiêu:
Nhiệt kế là dụng cụ sử dụng trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Nhận biết được công dụng và cấu tạo của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết 2 loại nhiệt giai Xenxiut và Frenhai.
- Phân biệt hai loại nhiệt giai và có thể chuyển nhiệt độ của nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
- Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
B. Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm: 3 chậu thuỷ tinh, chậu nước, 1 ít nước đá, 1 phích nước nóng, 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân ( nhiệt kế y tế)
* Cả lớp: Hình vẽ các loại khổ lớn các loại nhiệt kế ( hoặc hình 22.5 ). Hình vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế rượu, các loại nhiệt độ được ghi cả hai loại nhiệt giai Xen xiút và Fảen hai
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập.(7p)
Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 1 HS nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất.
* Tạo tình huống học tập
- GV hướng dẫn HS đọc mẩu đối thoại ở phần mở bài SGK.
- Đặt VĐ : phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người đó có sốt hay không ?
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh ( 11p) :
- Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện TN hình 22.2 và 22.1
( chú ý việc pha nước nóng)
- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về KL rút ra từ TN.
- GV chốt lại : Qua TN ta thấy cảm giác ta là không chính xác. Vì vậy muốn biết người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế.
- HS hoạt động nhóm: Tiến hànhTN như SGK.
- Thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ kết quả TN.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt kế ( 25p) :
GV nêu cách tiến hành TN ở hình vẽ 22.3 và 22.4 và mục đích của TN này.
- Treo hình vẽ 22.5 yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi C3 và ghi vào vở – Treo bảng 22.1.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện trên bảng phụ
- Gọi HS ở dưới nhận xét.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu C4.
( gợi ý câu trả lời cho HS)
* Tìm hiểu các loại nhiệt giai ( 10’):
- GV yêu cầu HS đọc phần II: Nhiệt giai
- Nhiệt giai là gì?
- Có mấy loại nhiệt giai?
Hãy phân biệt 2 loại nhiệt giai sau khi nghe GV giới thiệu về 2 loại này.
- Theo hình vẽ nhiệt kế rượu trên đó có các nhiệt độ được ghi cả hai nhiệt giai => Tìm nhiệt độ tương ứng của hai loại nhiệt giai.
Giải: 20 0C = 0oC + 20oC
= 32oF + ( 20 x 1,8)oF
= 68oF
? Hãy xem 37oC; 55oC = ?oF?
- HS đoc câu hỏi C3 và suy nghĩ trả lời ghi vào bảng 22.1 ( SGK)
- Thảo luận về tác dụng chỗ thắt của nhiệt kế y tế.
- Ghi câu trả lời C4 vào vở.
Nhiệt giai là thang nhiệt độ.
- Có 2 loại nhiệt giai: Nhiệt giai Xen Xiút và nhiệt giai Faren hai.
- Ghi vở.
- HS hoạt động cá nhân đổi từ nhiệt giai ( oC) => oF?
- HS hoạt động cá nhân trả lời C5.
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà.(2p)
* Củng cố : - Gọi HS trả lời C5.
* Hướng dẫn về nhà: - Cho HS đọc phần ghi nhớ ; có thể em chưa biết.
- BTVN : 22.5 => 22.7 ( SBT)
- Đọc tìm hiểu trước bài 23.TH : Đo nhiệt độ. Chuẩn bị mẫu báo cáo TH.
Tuần26: Ngày soạn: 11 / 03 / 2009
Tiết 26: Ngày dạy: 20 / 03 / 2009. Tại lớp 6A,6B
Thực hành : Đo nhiệt độ
A. Mục tiêu :
- Biết đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế.
- Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn theo sự thay đổi này.
- HS có thái độ trung thực, tỷ mỷ, cẩn thận, kiên trì và chính xác trong việc tiến hành TN và viết báo cáo.
B. Chuẩn bị :
*Mỗi nhóm : Một nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ và 1 bông y tế.
* Cá nhân mỗi nhóm chuẩn bị :
- Chép mẫu báo cáo TN ở SGK vào giấy vở HS, chú ý phần 2 ( ghi lại) của mẫu báo cáo.
a, Năm đặc điểm của nhiệt kế y tế chính là 5 câu hỏi từ C1 -> C5 của mục I : dụng cụ trong mục I.
b, 4 đặc điểm của nhiệt kế thuỷ ngân chính là 4 câu hỏi C5 -> C9. Mục II, dụng cụ trong mục II.
Phần này HS khi chép để trống, thực hành xong sẽ điền vào, 2 em mang 1 nhiệt kế của gia đình.
C. Tổ chức hoạt động dạy học :
*HĐ1 : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS chi bài thực hành ( 5’)
- Yêu cầu HS bỏ mẫu báo cáo thực hành, nhiệt kế ý tế lên bàn, GV kiểm tra, khuyến khích các em chuẩn bị tốt, nhắc nhở các em chuẩn bị chưa tốt để rút kinh nghiệm.
*HĐ2 : (15’)Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể.
- Hướng dẫn theo các bước
+ Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế ghi vào mẫu báo cáo.
+ Đo theo tiến trình hướng dẫn trong SGK.
- Chú ý theo dõi nhắc nhở HS.
+ Khi vẩy nhiệt kế cầm thật chặt không để nhiệt kế văng ra và chú ý tránh không để nhiệt kế va đập vào vật khác.
+ Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu Hg tiếp xúc chặt và trực tiếp với da.
+ khi đặt nhiệt kế không cầm vào bầu nhiệt kế.
+ Sau khi đi xong: Yêu cầu HS cất nhiệt kế
vào hộp.
*HĐ3: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong thời gian đun nước ( 24’)
+ Yêu cầu các nhóm phân công trong nhóm của mình: bạn theo dõi thời gian, bạn theo dõi nhiệt độ, bạn ghi kết quả vào bảng.
+ Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế để tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế Hg.
- Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ theo hình 23.1, kiểm tra lại khi HS đốt đèn cồn.
+ Nhắc nhở HS: theo dõi chính xác thời gian để đọc kết qua trên nhiệt kế.
+ Hết sức cẩn thận khi nước được đun nóng.
+ Sau 10’ tắt đèn cồn ( để nguội nước)
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trong mẫu báo cáo.
- Trước khi hết giờ 5’ Nếu HS chưa làm xong, thì giao về nhà làm nốt.
- Yêu cầu HS tháo cất dụng cụ TN.
- Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể theo đúng hướng dẫn của GV.
- Ghi kết quả TN vào mục a, của mục 2. Ghi lại vào mẫu báo cáo các kết quả đó.
- HS hoạt động theo nhóm, phân công nhóm theo yêu cầu của GV.
- Cùng quan sát để tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế thuỷ ngân.
Ghi báo cáo TN phần b của mục 2.
- Lắp đặt dụng cụ theo 23.1
- Tiến hành đun khi được sự nhất trí của GV.
- Theo dõi ghi nhiệt độ của nước vào bảng.
- Cá nhân HS tự biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước trong mẫu báo cáo
*HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà: (1p)
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần27: Ngày soạn: 19 / 03 / 2009
Tiết 27: Ngày dạy: / 03 / 2009. Tại lớp 6
kiểm tra 45’
A .Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS trong phần nhiệt học, sự nở vì nhiệt của chất lỏng , chất khí, nhiệt kế, nhiệt giai,
Rèn luyện kỹ năng tính toán , biến đổi từ nhiệt giai này sang nhiệt giai khác .
HS có thái độ nghiêm túc , tính trung thực .
B. Chuẩn bị:
GV: Giấy kiểm tra có in sẵn đề.
HS: Ôn tập các kiến thức từ bài33. đến bài 47.
C. Thiết lập ma trận hai chiều:
Trình độ KT
Lĩnh vực KT
Trắc nghiệm khách quan
Tự luận
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
Sự nở vì nhiệt
1
2
1
1
1
8
Nhiệt kế – Nhiệt giai
4
1
Tổng
1
3
1
1
2
Trong số điểm
0,5
3
2
0,5
2
Tổng điểm
0,5
5
0,5
4
10
Tỉ lệ
5%
50%
45%
D. Đề bài:
Phần I – Trắc nghiệm khách quan
Khoanh tròn vào chỉ đúng một chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng ( trừ câu 5,6):
Câu1: Hiện tượng nào sau đây xẩy ra khi nung nóng một vật rắn.:
a, Trọng lượng và khối lượng của chất rắn tăng.
b, Trọng lượng riêng và khối lượng riêng của vật rắn tăng.
c, Trọng lượng riêng và khối lượng riêng của vật rắn giảm.
d, Cả ba hiện tượng trên đều không xảy ra.
Câu 2: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải đặt một khe hở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
a, Vì không thể hàn hai thanh ray được
b,Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn
c, Vì nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
d, Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu3. Hiện tượng nào sau đây xẩy ra khi hơ nóng không khí đựng trong một bình kín?
a, Thể tích của không khí tăng.
b, Khối lượng riêng của không khí tăng
c, Khối lượng riêng của không khí giảm.
d, Cả ba hiện tượng trên đều không xảy ra.
Câu4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào là đúng?
a, Rắn, lỏng, khí. b, Lỏng, khí, rắn.
c, Khí, lỏng, rắn. d, Khí, rắn, lỏng.
Câu5: - Trong các câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai?
a. Đồng nở vì nhiệt ít hơn nhôm và nhiều hơn sắt
b. Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của nước sôi
c. Băng kép dùng để đóng – ngắt tự động mạch điện
d. 0oC ứng với 32oF và 273oK
Câu6: – Hãy nhọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
a.Nhiệt độ 0oC trong nhiệt giai(1) ……………..tương ứng với nhiệt độ (2)………….trong nhiệt giai Farenhai
b. Nhiệt độ(3) …………….. trong nhiệt giai Xenxiút, tương ứng với nhiệt độ 212oF trong nhiệt giai(4)……………………………………………………..
Phần 2 – Tự luận :
Câu 7: Tại sao sau khi rót nước ra khỏi phích, nếu đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng đó?
Câu8: Hãy tính xem 18oC; 30oC; bằng bao nhiêu độ F?
134,60F ; 1670F bằng bao nhiêu độ C ?
E. Đáp án:
Câu
1
2
3
4
Chọn
c
c
d
c
Câu 5: 2đ ( Mỗi câu đúng 1/2 đ )
a(S) b(S) c(Đ) d(Đ)
Câu 6: 2đ ( Mỗi câu đúng 1/2 đ )
(1) Xenxiút (2)320 F (3) 1000C (4) Farenhai
Câu7: Khi rót nước ra có một lượng không khí ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đậy nút lại. (2đ)
Câu 8: +, 180C = 00C + 180C = 320 F + (18 x 1,80 F) = 64,40 F
+, 300C = 00C + 300C = 320 F + (30 x 1,80 F) = 860 F
+, a0 C = (134,60 F - 320 F) : 1,80 F = 570C
+, b0 C = (1670 F - 320 F) : 1,80 F = 750C
Tuần28: Ngày soạn: 01 / 04 / 2009
Tiết 28: Ngày dạy: / 04 / 2009. Tại lớp 6
Sự nóng chảy và sự đông đặc
A. Mục tiêu:
- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
B. Chuẩn bị:
* Đối với HS: Mỗi em 1 thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ vở HS để vẽ đường biểu diễn.
* Cả lớp:
+ Một giá đỡ TN.
+ Hai kẹp vạn năng.
+ Một nhiệt kế chia độ tới 100oC.
+ Một đèn cồn.
+ Một bảng phụ có kẻ ô vuông.
+ Một kiềng và lưới đốt.
+ Một cốc đốt.
+ Một ống nghiệm và một que khuấy đặt bên trong.
+ Băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau.
+ Hình phóng to bảng 24.1
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập ( 2p) :
- GV gọi một HS đọc phần mở đầu trong SGK => Đặt vấn đề cho bài mới : Việc đúc đồng kiên quan đến hiện tượng vật lý đó là sự nóng chảy và sự đông đặc. Đặc điểm của các hiện tượng này như thế nào ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
*HĐ2 :Giới thiệu TN về sự nóng chảy ( 5p)
- GV lắp ráp TN về sự nóng chảy của băng phiến trên trên bàn GV và giới thiệu chức năng của từng dụng cụ dùng trong TN.
- GV giới thiệu cách làm TN.
- Treo bảng 24.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến.
*HĐ3: Phân tích kết quả TN( 30p):
- GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô vuông dựa vào số liệu trên bảng 24.1. Hướng dẫn tỉ mỉ:
+ Cách vẽ các trục, xác định trục thời gian, trục nhiệt độ.
+ Cách biểu diễn giá trị trên các trục. Trục thời gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC.
+ Cách xác định 1 điểm biểu diễn trên đồ thị.
+ GV làm mẫu 3 điểm đầu tiên tương ứng với các phút 0, thứ 1, thứ 2 trên bảng.
+ Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu biễn ( vẽ bằng màu phấn khác).
- GV gọi 1 HS lên bảng xác định điểm tiếp theo ( phút thứ 3), nối đường biểu diễn.
- Theo dõi và giúp đỡ HS vẽ đường biểu diễn.
- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về câu hỏi C1, C2, C3.
*HĐ4: Rút ra kết luận ( 5p):
- GV hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế.
- Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ là bao nhiêu?
- GV chốt lại kết luận chung cho sự nóng chảy.
- Mở rộng: Có 1 số ít các chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng, ví dụ: thuỷ tinh, nhựa đường… nhưng phần lớn các chất lỏng chảy ở nhiệt độ xác định.
- HS cùng đọc SGK.
- Theo dõi cách lắp ráp và tiến hành TN dưới sự hướng dẫn của GV.
- Chú ý cách theo dõi để ghi kết quả TN để vận dụng cho việc phân tích kết quả TN.
- Chú ý lắng nghe cách vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông.
- Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo hướng dẫn của GV.
- Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ được, trả lời câu hỏi C1, C2, C3 và ghi vào vở.
- Tham gia thảo luận ở lớp về các câu trả lời.
- Hoàn thành câu hỏi C5.
- Ghi vở kết luận chung:
+ Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nỏng chảy.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
*HĐ5: Hướng dẫn về nhà ( 3p):
- Dựa vào bảng 24.1 tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng băng phiến.
- Bài tập 24 – 25.5
Tuần29: Ngày soạn: 03 / 04 / 2009
Tiết 29: Ngày dạy: / 04 / 2009. Tại lớp 6
Sự nóng chảy và sự đông đặc
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
- Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Biết khai thác bảng ghi kết quả TN, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
B. Chuẩn bị:
- Học sinh: Mỗi em 1 thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ vở HS để vẽ đường biểu diễn.
- Cả lớp:
+ Một bảng phụ có kẻ ô vuông ( đã được vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến dựa vào bảng 25.1)
+ Hình phóng to bảng 25.1
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống dạy học ( 5p) :
+ Yêu cầu HS nêu đặc điểm cơ bản của sự đông đặc.
- Dựa vào phần dự đoán của phần II – Sự đông đặc.
- Yêu cầu HS dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần.
- Dựa vào câu trả lời của HS -> GV đặt ra vấn đề : Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là sự đông đặc. Quá trình đông đặc có đặc điểm gì chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
*HĐ2 : Giới thiệu TN về sự đông đặc
( 3p) :
- GV giới thiệu cách làm TN
- Treo bảng 25.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến.
*HĐ3: Phân tích kết quả TN ( 24p):
- GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô vuông dựa vào số liệu trên bảng 24.1
- Thu bài của một số HS.
- Cho HS trong lớp nêu nhận xét.
- GV lưu ý sửa chữa sai sót cho HS, khuyến khích cho điểm các em vẽ tốt.
- Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn, điều khiển HS thảo luận câu hỏi C1, C2, C3
*HĐ4: Rút ra kết luận ( 5p):
- GV hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kết luận chung cho sự đông đặc.
- Gọi HS so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc.
*HĐ5: Vận dụng ( 7p):
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C5, C6, C7.
- Khi đốt nến, có những quả trình chuyển thể nào của nến ( paraphin)?
- Hướng dẫn HS đốt nến để thấy được hai quá trình xảy ra khi đốt nến ( nóng chảy, đông đặc). ( Bỏ qua sự bay hơi của paraphin)
- HS trả lời.
- HS đọc phần 1 -> Dự đoán -> Nêu được dự đoán của mình trước lớp.
- Theo dõi bảng 25.1
- Vẽ đường biểu diễn ra giấy ô vuông.
- Nêu nhận xét về đường biểu diễn của các bạn trong lớp.
- Dựa vào đường biểu diễn trả lời câu hỏi C1, C2 , C3 và tham gia thảo luận trên lớp.
- Hoàn thành câu hỏi C4. Ghi vở kết luận:
+ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ nhất định.
+ Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Ghi vở:
Nóng chảy
( ở nhiệt độ xác định)
Rắn
Lỏng
Đông đặc
( ở nhiệt độ xác định)
- Trả lời câu hỏi C5,C6, C7. Tham gia thảo luận trên lớp để có câu trả lời đúng ( sử dụng chuẩn các thuật ngữ).
- Dự đoán hiện tượng xảy ra trong quá trình đốt nến.
- Các nhom HS đốt nến để quan sát hai quá trình xảy ra, so sánh với dự đoán.
*HĐ6: Hướng dẫn về nhà:(1p)
- Học bài theo SGK, kết hợp vở ghi.
- Bài tập: 24- 25.1 ; 24- 25.4 ; 24- 25.6 ; 24- 25.7 ; 24- 25.8 (SBT)
Tuần30: Ngày soạn: 04 / 04 / 2009
Tiết 30: Ngày dạy: / 04 / 2009. Tại lớp 6
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
- Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc.
- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
- Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
B. Chuẩn bị:
- Cả lớp: Hình vẽ phóng to hình 26.
- Nhóm:
+ Một giá đỡ TN.
+ Một kẹp vạn năng.
+ Hai đĩa nhôm giống nhau.
+ Một bình chia độ ( độ chia nhỏ nhất là 0,1 ml hoặc 0,2 ml).
+ Một đèn cồn.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập .( 12p)
Yêu cầu HS chữa bài tập 24 – 25.1 ; 24 – 25.2. Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc.
- GV có thể dùng khăn lau bảng ướt, lau lên bảng. Một ít phút sau bảng khô. GV đặt vấn đề: Vậy nước trên bảng đã biến đi đâu mất?
- Đó chính là nguyên nhân nước mưa trên mặt đường nhựa đã biến đi mất trong hình 26.1 phần mở đầu SGK.
- Các em đã biết nước và mọi chất đều có thể tồn tại ở cả 3 thể rắn, lỏng, khí và cũng có thể chuyển hoá từ thể này sang thể khác. Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể hơi.
- Các em hãy tìm và ghi vào vở một thí dụ về sự bay hơi của một chất không phải nước.
- Gọi HS đọc ví dụ của mình.
- Dựa vào phần trả lời của HS, giáo viên đi đến kết luận: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
Chuyển ý: Sự bay hơi nhanh hay chậm ( tốc độ bay hơi) phụ thuộc vào yếu tố nào?
*HĐ2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi ( 5p):
- GV treo hình 26.2a hướng dẫn HS quan sát hình A1, A2, mô tả cách phơi quần áo ở hai hình ( yêu cầu HS phải so sánh được: quần áo giống nhau, cách phơi như nhau. Hình A1: trời râm, hình A2: trời nắng)
Sau đó đọc và trả lời câu hỏi C1.
- GV chốt lại: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Tương tự giáo viên gọi HS mô tả lại hình B1, B2, C1, C2 so sánh để rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và mặt thoáng chất lỏng.
- Yêu cầu HS hoàn thành C4.
Nhận xét đó chỉ là dự đoán. Muốn kiểm tra xem dự đoán có đúng hay không phải làm TN.
*HĐ3: Thí nghiệm kiểm tra ( 16p):
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố, ta kiểm tra tác động của từng yếu tố một.
- Theo các em muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm TN thế nào?
- Xây dựng kỹ năng cho HS: Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ không đổi.
- Vậy để kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi thì phương án TN: Các dụng cụ cần chuẩn bị, cách tiến hành ra sao?
- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp phương án kiểm tra. Lưu ý trong TN cần 1 đĩa chất lỏng TN và 1 đĩa chất lỏng dùng để đối chứng.
- Hướng dẫn và theo dõi HS làm TN theo nhóm và rút ra kết luận.
+ Dùng kẹp vạn năng vào mép đĩa và điều chỉnh sao cho đĩa nhôm đặt khớp với ngọn lửa đèn cồn. Đĩa thứ 2 đặt trên bàn để đổi chứng.
+ Dùng đèn cồn đốt nóng một đĩa.
+ Dùng bình chia độ để đổ vào mỗi đĩa 2 ml nước, sao cho mặt thoáng của nước ở hai đĩa như sau.
+ Quan sát sự bay hơi của nước ở hai đĩa.
- Hướng dẫn HS thảo luận ở lớp về kết quả TN,
- Yêu cầu một nhóm mô tả lại TN về kết luận. Các nhóm khác nhận xét => Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ.
*HĐ4 : Vạch kế hoạch TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng ( 5p) :
- Yêu cầu HS vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió vào tốc độ bay hơi.
- Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng.
Nêu rõ các bước tiến hành TN.
- GV cho biết kế hoạch đúng để HS thực hiện ở nhà để kiểm tra dự đoán.
*HĐ5 : Vận dụng ( 7p) :
- GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi phần vận dụng C9, C10. Chữa BT 26 – 27.1
- 1 HS trả lời theo yêu cầu của GV, các HS khác theo dõi câu trả lời của bạn để nêu nhận xét.
- HS suy nghĩ, nêu nguyên nhân ( nước biến thành hơi bay đi).
- HS ghi ví dụ vào vở, nêu ví dụ trước lớp.
- Ghi vở nhận xét: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
- HS quan sát tranh vẽ, mô tả lại.
- Trả lời câu hỏi C1, C2, C3.
- Rút ra nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống C4.
- HS thảo luận đưa ra phương án kiểm tra tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi: Dụng cụ, cách tiến hành.
- Từng nhóm lắp ráp TN theo hướng dẫn của GV.
- Quan sát hiện tượng, thảo luận trong nhóm về kết quả TN và rút ra kết luận.
- Các nhóm cử đại diện mô tả TN và kết luận hoặc nhận xét kết quả của các nhóm.
- Vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng vào tốc độ bay hơi, xin ý kiến của GV.
- Ghi lại kế hoạch vào vở để về nhà thực hiện.
- Thảo luận câu hỏi C9, C10 và làm BT 26 – 27.1
Tuần31: Ngày soạn: 08 / 04 / 2009
Tiết 31: Ngày dạy: / 04 / 2009. Tại lớp 6
Sự bay hơi và sự ngưng tụ ( Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
- Biết tiến hành TN kiểm tra d
File đính kèm:
- GIAO AN Vat ly 6(23).doc