Tiết 13: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn .
2. Kĩ năng: Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi thực hành
II/ Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: mỗi nhóm 1 cân Rô be van; một bình chia độ.
HS: mỗi nhóm 1 cốc nước, 15 hòn sỏi to bằng đốt ngón tay rửa sạch lau khô; 1 đôi đũa; giấy lau
III/ Phương pháp giảng dạy: Thực nghiệm và Kiểm tra
IV/ Tổ chức hoạt động:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
? Khối lượng riêng của một vật là gì? Công thức tính đơn vị
? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 điều đó có nghĩa là gì.
11 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 13 - 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/11/2008
Ngày giảng: 19/11/2008
Tiết 13: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn .
2. Kĩ năng: Biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi thực hành
II/ Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: mỗi nhóm 1 cân Rô be van; một bình chia độ.
HS: mỗi nhóm 1 cốc nước, 15 hòn sỏi to bằng đốt ngón tay rửa sạch lau khô; 1 đôi đũa; giấy lau
III/ Phương pháp giảng dạy: Thực nghiệm và Kiểm tra
IV/ Tổ chức hoạt động:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
? Khối lượng riêng của một vật là gì? Công thức tính đơn vị
? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 điều đó có nghĩa là gì.
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thực hành, mẫu báo cáo của HS
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2; 3 trong 10'
? Nêu các bước tiến hành đo
GV: Nhận xét và hướng dẫn thêm
+ Cách đánh dấu sỏi
+ Trình tự làm
+ Tính kết quả của sỏi theo công thức nào
- Lưu ý HS phần đổi đơn vị
1 kg = 1000g
1 m3 = 1000 000 cm3
GV: Hướng dẫn HS điền thông tin từ mục 1 đến mục 5của bài vào mẫu báo cáo
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV: Quan sát, theo dõi các nhóm thực hành để đánh giá ý thức thực hành của các nhóm
Tốt 3 đ
Khá 2 đ
TB 1 đ
- Yêu cầu HS đo đến đâu ghi KQ vào báo cáo thực hành ngay.
GV: Giúp HS sử lý số liệu đo được để có thể cho kết quả chính xác
GV: Đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả thực hành, thái độ ,ý thức, trong giờ thực hành.
Ý thức 3 đ, KQ thực hành 6 đ, thời gian 1 điểm
Hoạt động 1: (2')
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- Các nhóm để dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn
Hoạt động 2: (14')
I - Nghiên cứu tài liệu
- Cá nhân đọc và nghiên cứu
- Đại diện nhóm nêu các bước tiến hành
- Điền thông tin từ mục 1 đến mục 5 vào mẫu báo cáo
Hoạt động 3: ( 20')
II - Thực hành đo
- Tính khối lượng riêng của sỏi
- Thực hành theo nhóm
- Các bước như hướng dẫn
- Ghi báo cáo vào mục 6
- Tính khối lượng TB khối lượng riêng của sỏi theo công thức D =
Hoạt động 3: ( 3')
Đánh giá tổng kết buổi thực hành
4. Hướng dẫn về nhà: ( 1')
- Ôn lại công thức về mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng, công thức tính khối lượng , tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng.
- Đọc trước bài máy cơ đơn giản
* Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 24/11/2008
Ngày giảng: 26/11/2008
Tiết 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật trực tiếp lên
theo phương thẳng đứng.
- Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng.
2. Kĩ năng: Sử dụng lực kế để đo lực.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo kết quả.
II/ Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 2 lực kế 5N; 1 quả cân 200g
HS: Đọc trước bài.
III/ Phương pháp giảng dạy: Phương pháp thực nghiệm
IV/ Tổ chức hoạt động:
1) Ổn định tổ chức: (1')
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: treo hình vẽ 13.1
? Hình vẽ cho ta biết điều gì.
? Làm thế nào để đưa ống bê tông lên được
GV: Ngoài cách dùng dây kéo ta còn cách nào khác và bằng dụng cụ nào. Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay.
GV: Trong thực tế ta thường kéo vật lên như phương ở hình 13 . 2
? Để kéo được vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo như thế nào so với trọng lượng của vật - em hãy nêu dự đoán.
GV: Để kiểm tra các điều dự đoán trên ta cùng tiến hành thí nghiệm
? Muốn tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán thì cần những dụng cụ gì và làm thí nghiệm như thế nào.
GV: Ta dùng khối trục thay ống bê tông để làm thí nghiệm nhằm trả lời câu hỏi trên.
GV: Yêu cầu HS đọc phần b mục 2
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
- ghi kết quả
GV: Thu kết quả của các nhóm cho HS nhận xét
? Qua kết quả thí nghiệm em hãy so sánh lực kéo vật lên so với trọng lượng của vật
? Qua thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2
GV: Lưu ý từ "ít nhất bằng" bao hàm cả trường hợp "lớn hơn".
? Nêu những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng .
? Để khắc phục những khó khăn đó ta làm thế nào.
GV: Các dụng cụ để kéo vật lên 1 cách dễ dàng người ta gọi là máy cơ đơn giản
GV: Cho HS quan sát hình 13.4; 13.5; 13.6
- Yêu cầu HS tìm hiểu dụng cụ được dùng để di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao là những dụng cụ gì?
GV: Nhấn mạnh các tên gọi của các dụng cụ.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
? Nêu 1 số VD trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản
? Dùng náy cơ đơn giản nhằm mục đích gì.
GV: yêu cầu HS đọc câu C5
? Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu ta điều gì
? 4 người có kéo được ống bê tông lên không?
? Để 4 người kéo được ống bê tông lên thì ta phải dùng một lực như thế nào.
Hãy tính Fk của 4 người bằng N?
? Tính tr/lượng của vật theo công thức nào?
? So sánh lực kéo của 4 người với trọng lượng của vật.
? Tìm một số VD sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống
? Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (5')
- Quan sát hình vẽ
- Ống bê tông bị lăn xuống mương
- Dùng dây kéo...
Hoạt động 2: ( 20')
Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng
I - Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
1) Đặt vấn đề
Dự đoán: F kéo > P; F kéo < P; F kéo = P
2) Thí nghiệm
- Dùng lực kế để đo trọng lượng của vật
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành đo
- Tìm hiểu cách tiến hành
- Hoạt động nhóm ghi kết quả vào bảng
C1: Lực kéo vật lên bằng (lớn hơn) trọng lượng của vật
3) Rút ra kết kuận
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo tay người có hạn nên phải tập trung nhiều người , tư thế đứng không thuận tiện
- Dùng dòng dọc
- Bạt bớt mương
Hoạt động 3: (10')
Tìm hiểu máy cơ đơn giả
II - Máy cơ đơn giản
- Quan sát các hình vẽ
- Tấm ván đặt nghiêng
- Xà beng
- Ròng rọc
* Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mp nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
- Đọc C4 và trả lời
C4: a) dễ dàng
b) Máy cơ đơn giản
- Để làm việc dễ dàng hơn
Hoạt động 4: (9')
III - Vận dụng củng cố
C5: m = 200 kg
F1 = 400 N
- F kéo > hoặc bằng trọng lượng của vật
Giải
Lực kéo của 4 người là
4 . 400 N = 1600 N
- Trọng lượng của ống bê tông là
P = 10 . m = 10 . 200 = 2000 ( N)
Ta thấy F Kéo < P ( 1600 N < 200 N)
Nên 4 người không đưa được ống bê tông lên
C6:
Cái mở nút chai, kéo, kìm .....
4) Hướng dẫn về nhà : (2')
- Học thuộc phần ghi nhớ
- BT: 13 . 1 đến 13 . 5 trong SBT.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 01/12/2008
Ngày giảng: 03/12/2008
Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đươc thí dụ sử dụng phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ ích lợi của chúng.
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.
- Biết sử dụng lực kế để đo lực.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi thực hành.
II/ Chuẩn bị:
GV: - 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên
- 1 khối trụ kim lọai có trục quay ở giữa
- 1 mặt phẳng nghiên có đánh dấu sẵn độ cao
HS: Mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14 . 1
III/ Tổ chức hoạt động:
1) Ổn định tổ chức: (1')
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loại náy cơ đơn giản thường dùng?
- Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13.2 là 450N thì những người này có kéo được tấm bê tông lên không?
3) Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 14.1
? Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo được tấm bê tông lên.
GV: Những người trong hình 14.1 đã khắc phục được những khó khăn so với kéo vật bằng cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 như thế nào?
Để trả lời câu hỏi này chúng ta học bài hôm nay.
? Dùng mặt phẳng nghiên liệu có làm giảm lực kéo của vật lên hay không.
? Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván.
GV: Cho lớp bổ sung và chốt lại
GV: Giới thiệu thí nghiệm và cách lắp dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2
- Phát dụng cụ thực hành
- Hướng dẫn HS cách đo theo các bước .
Bước 1: Đo trọng lượng P = F1 của vật
Bước 2: Đo lực kéo F2 (Độ nghiêng lớn)
Bước 3: Đo lực kéo F2 (Độ nghiêng vừa)
Bước 4: Đo lực kéo F2 (Độ nghiêng nhỏ)
GV: Lưu ý cho HS cách cầm lực kế // với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế.
GV: Theo dõi uốn nắn.
GV: Thu bảng kết quả của các nhóm và cho HS nhận xét
- Yêu cầu HS trả lời câu C2
? Ở thí nghiệm trên em đã làm giảm độ nghiêng bằng cách nào?
GV: Nhấn mạnh lại cách làm giảm độ nghiêng.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí nghiệm
? So sánh giá trị P với F1 ; F2
? So sánh trọng lượng F1 của vật với lực kéo vật lên theo F2 và rút ra kết luận.
? Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào.
? Qua bảng và thí nghiệm trên hãy cho biết phải kê mặt phẳng nghiêng như thế nào thì lực kéo càng giảm.
? Từ kết quả thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kết luận
GV: Yêu cầu HS lầy VD về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống.
? Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải càng rễ hơn.
? Tại sao người ta không làm đường thẳng đi lên đỉng núi mà lại làm đường ngoằn nghèo
GV: Cho HS nhận xét bổ sung
GV: Nêu nội dung câu C5 và đại diện 1 HS trả lời.
GV: Nhận xét , bổ sung và chốt lại
? Nêu các kết luận khi dùng mặt phẳng nghiêng.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (5')
- Quan sát hình 14.1
- Bạt bớt mương
- Dùng mặt phẳng nghiêng
Hoạt động 2: Đặt vấn đề ( 5')
- Thảo luận theo nhóm bàn và trả lời
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo của vật
- Muốn làm giảm lực kéo của vật thì phải làm giảm độ nghiêng của tấm ván
Hoạt động 2: Thí nghiện( 15')
Làm thí nghiệm, thu thập số liệu
a) Chuẩn bị:
b) Thực hành:
- Hoạt động theo nhóm
- Nhận dụng cụ, phân công các bạn trong nhóm đọc, ghi kết quả thực hành.
- Tiến hành thí nghiệm
- Đại diện các nhóm trình bày
C2 : Giản chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
Hoạt động 3: (10')Rút ra kết luận
P = F1 P > F2
- Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ ( càng lớn) nếu có:
+ kê mp nghiêng càng nghiêng ít ( nhiều)
+ Dùng mp nghiêng có độ dài càng lớn (nhỏ)...
+ Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng.
- Để mp nghiêng ít
* Dùng mp nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
* Mặt phẳng nghiêng càng ít , thì lực cần để kéo vật trên mắt phẳng đó càng nhỏ.
Hoạt động 4: (13')
4 - Vận dụng củng cố
C3: Tự lấy VD
C4: Dốc thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ.
- hS suy nghĩ trả lời
C5:
- Đọc nội dung câu C5
- Tìm hiểu nội dung câu C5
* F < 500N vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
4) Hướng dẫn về nhà : (2')
- Học thuộc phần ghi nhớ
- BT: 14 . 1 đến 14 . trong SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- dùng câu ĐVĐ của bài 15 cho về tìm hiểu.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 08/12/2008
Ngày giảng: 10/12/2008
Tiết 16: Đ ÒN BẨY
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- XĐ được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm 01; 02 và lực F1; F2 )
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi các điểm O; 01; 02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
- Rèn cho HS biết vận dụng khoa học vào cuộc sống.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
GV: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê. Mỗi nhóm : 1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên, một khối trụ kim loại, một giá đỡ.
HS: Học bài cũ, đọc trước bài.
III/ Tổ chức hoạt động:
1) Ổn định tổ chức: (1')
2) Kiểm tra bài cũ: (3') ? Nêu các kết luận khi dùng mặt phẳng nghiêng
3) Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Nêu lại tình huống và đặt vấn đề : 1 số người yêu cầu dùng cần vọt để năng ống bê tông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không - Vào bài.
GV: Cho HS quan sát hình 15 .1; 15.2; 15.3
các vật như ở hình vẽ trên được gọi là đòn bẩy, các đòn bẩy đều có một điểm tựa, đòn bẩy quay quanh điểm tựa 0...
? Các vật được giọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
GV: Dùng vật nặng, gậy và vật kê để minh hoạ? Có thể dùng đòn bẩy này mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được không?
GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy được vật lên không?
? Thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được không.
? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào? Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa không?
GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng vai trò là lực F1
? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào.
GV: yêu cầu HS làm câu C1
GV: Chốt lại kiến thức qua các hình vẽ.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin phần II . mục 1
? Trong hình 15 . 4 các điểm 0; 01 và 02 là gì.
? Khoảng cách 001 ; 002 là gì.
? Vấn đề ta cần nghiên cứu trong bài học này là gì.
GV: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng của vật F1 khi thay đổi các khoảng cách 001 và 002 (Hay nói một cách khác là khi thay đổi vị trí của các điểm 0; 01; 02 )
? Muốn F2 < F1 thì 001 và 002 phải thoả mãn điều kiện gì.
GV: Gới thiệu dụng cụ thí nghiệm và mục đích của thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm.
? Thí nghiệm yêu cầu phải đo những lực nào
GV: yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Cho lớp nhận xét bổ sung
? Qua thí nghiệm trên hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực 001 lớn hơn (nhỏ hơn, bằng) khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo 002
? Hãy so sánh lực kéo với trọng lượng của vật trong từng trường hợp làm thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS trả lời cá nhân câu C3
- Chốt lại - lêu kết luận
Yêu cầu 1 HS đọc nội dung phần kết luận
? Tìm những ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
GV: Cho HS thảo luận câu hỏi C 5 và trả lời
GV: Phân tích thêm trên hình vẽ.
GV: Cho lớp nhận xét, bổ sung
GV: Nhấn mạnh và chốt lại
? Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy trong hình 15.1 để làm giảm lực kéo hơn.
? Trong bài này ta cần ghi nhớ những kiến thức nào.
GV: Cùng HS chốt lại
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (2')
Hoạt động 2: ( 12')
I - Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
- Quan sát hình vẽ và đọc thông tin
- Điển tựa; trọng lượng của vật cần nâng (F1); lực nâng vật ( F2)
- Suy nghĩ và trả lời
Thiếu lực F2 thì không thể bẩy được vật lên.
- Bỏ vật ra tức là thiếu lực F1 thì lực F2 vẫn làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa.
* Mỗi đòn bẩy đều có
- Điểm tựa là 0
- điểm tác dụng của lực F1 là 01
- điểm tác dụng của lực F2 là 02
Hoạt động 3: ( 12')
II - Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào.
1) Đặt vấn đề.
- Đọc thông tin và nghiên cứu trong ít phút.
Muốn F2 < F1 thì 001 < 002
2) Thí nghiệm:
- Đọc thí nghiệm và tìm hiểu.
- Thí nghiệm yêu cầu đo lực F2 trong 3 trường hợp.
- Tiến hành thí nghiệm và đo , ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 15 . 1
- Đại diện các nhóm thông bào kết quả
3) Rút ra kết luận
C3 : Nhỏ hơn, lớn hơn
* Khi 002 > 001 thì F2 < F1
Hoạt động 4: (12')
4 - Vận dụng củng cố
C4: Cài bập bênh; búa nhổ đinh, cần câu, cái bật lắp trai...
C5:
+ Điểm tựa: chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc giữ chặt 2 nửa kéo, trục quay bập bênh.
+ Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo, chỗ giừa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm, chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo, chỗ 1 bạn ngồi.
+ Điểm tác dụng vào lực F2: Chỗ tay cầm nái chèo, chỗ tay cầm xe, cầm kéo, bạn thứ 2 ngồi.
C6: Đặt điểm tựa gần ông bê tông hơn, buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, buộc thêm vật nặng vào phía cuối đòn bẩy
4) Hướng dẫn về nhà : (2')
- Học thuộc phần ghi nhớ
- BT: 15 . 1 đến 15 . 3 trong SBT.
- Ôn toàn bộ kiến thức chương 1; tiết sau ôn tập cho kiểm tra học kì.
* Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- li6 t14-16.doc