BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ , TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện.
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện
- Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các dụng cụ điện
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết, có thái độ sử dụng điện an toàn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1kim nam châm, 1thanh nam châm thẳng,1 một vài vật nhỏ bằng sắt, 1bộ nguồn điện 6 V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 , 1công tắc , 6 dây có vỏ cách điện
- Tranh vẽ phóng to hình 23.2 SGK (Chuông điện)
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 tuần 26 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 Ngày soạn: 02/03/13
Tiết: 25 Ngày dạy: 05/03/13
BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ , TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện.
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện
- Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các dụng cụ điện
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết, có thái độ sử dụng điện an toàn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1kim nam châm, 1thanh nam châm thẳng,1 một vài vật nhỏ bằng sắt, 1bộ nguồn điện 6 V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 , 1công tắc , 6 dây có vỏ cách điện
- Tranh vẽ phóng to hình 23.2 SGK (Chuông điện)
2. Học sinh
Mỗi nhóm: 1 nam châm điện, 2 pin 1,5V lắp sẳn vào đế, 1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn, 1 công tắc, dây dẫn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tác dụng của dòng điện đã học ở bài 22. Cho ví dụ minh hoạ cho mỗi tác dụng?
3.Tiến trình.
GV TỔ CHỨC CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện để bốc hàng. Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện ? bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng từ của dòng điện
- Y/c hs làm việc cá nhân đọc phần: Tính chất từ của nam châm.
- Y/c hs quan sát hình vẽ 23.1 tìm hiểu sơ đồ mạch điện, yêu cầu hs làm thí nghiệm và trả lời C1
- Y/c hs làm thí nghiệm trả lời câu hỏi và rút ra kết luận
- Từ câu trả lời y/c hs rút ra kết luận
- Khắc sâu phần kết luận: Nếu không có dòng điện thì cuộn dây quấn quanh lõi sắt không thể trở thành nam chậm điện được
- Các nhóm nhận dụng cụ quan sát sơ đồ 23.1 tiến hành làm thí nghiệm hoàn thành C1 và kết luận
C1: a. Khi công tác đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ. Khi ngắt công tắc đinh sắt nhỏ rời ra.
b. Đưa một nam châm lại gần đầu 1 cuộn dây và đóng công tác thì một cực của kim nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy
Khi đảo đầu của cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút thì nay đẩy và ngược lại
Kết luận :
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là một nam châm điện
2. Nam châm điện có tính chất từ vì có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép
I. Tác dụng từ.
* Tính chất từ của nam châm
Nam châm là vật có đặc tính hút sắt
* Nam châm điện
C1:
Kết luận :
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là một nam châm điện
2. Nam châm điện có tính chất từ vì có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc bằng thép
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tác dụng hoá học của dòng điện
- Thông báo ngoài tác dụng nhiệt, phát sáng, từ dòngđiện còn có tác dụng hoá học Ví dụ dùng để mạ vàng, mạ bạc, …
- Y/c hs quan sát hình 23.3, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm cho hs quan sát
- Lưu ý cần chỉ rõ cho hs biết thỏi than nối với cực âm và thỏi than nối với cực dương của nguồn điện
- Y/c hs trả lời C5, C6 và phần kết luận
- Hs quan sát GV tiến hành thí nghiệm trả lời C5, C6 và phần kết luận
C5: Dung dịch muối CuSO4 là chất dẫn điện ( Vì đèn trong mạch sáng )
C6: Sau thí nghiệm thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt
Kết luận : Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp vỏ bằng đồng
II. Tác dụng hoá học của dòng điện
C5: Dung dịch muối CuSO4 là chất dẫn điện
C6: Thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt
Kết luận: Dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện
- Nếu sơ ý chạm vào dây dẫn điện ( Đang có điện) thì có thể bị gì? = > điện giật là gì ?
- Y/c hs đọc thông tin trong SGK để hs biết cách sử dụng an toàn điện
- Củng cố khắc sâu y/c hs trả lời : Dòng điện qua cơ thể người khi nào có lợi? Khi nào có hại?
- Nếu để dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì ?
- Nếu sơ ý chạm vào dây dẫn điện sẽ bị điện giật
- Suy đoán nội dung trả lời
- Đọc nôi dung trong SGK
- Điện giật có thể làm chết người
- Nếu sơ ý cho dòng điện đi qua cơ thể, dòng điện có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở, thần kinh bị tê liệt
III. Tác dụng sinh lý của dòng điện
Nếu sơ ý cho dòng điện đi qua cơ thể, dòng điện có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở, thần kinh bị tê liệt
Hoạt động 5: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời C7, C8
C7: c. Một cuộn dây đang có dòng điện chạy qua
C8: d. Hút các vụn giấy
VI. Vận dụng
C7: C. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
C8: D. Hút các vụn giấy
IV. CỦNG CỐ
- Yêu cầu hs đọc thêm phần có thể em chưa biết
- Nêu tác dụng của dòng điện đã học ở bài. Cho ví dụ minh hoạ cho mỗi tác dụng?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra 1 tiết
Tuần: 26 Ngày soạn: 02/03/13
Tiết: 49 Ngày dạy: 04/03/13
BÀI 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được thấu kính phân kì.
- Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì
3. Thái độ:
- Trung thực, nghiêm túc, hợp tác nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Cc hình vẽ trong SGK
2. Học sinh
Mỗi nhóm: 1 thấu kính phân kỳ ; 1 giá quang học; 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song; 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đối với thấu kính hội tụ thì khi nào ta thu được ảnh thật, khi nào ta thu được ảnh ảo của vật? Nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng trước thấu kính hội tụ?
3. Tiến trình:
GV TỔ CHỨC CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Thấu kính phn kì có những đặc điểm gì khc so với thấu kính hội tụ?
- HS suy nghĩ dự đoán câu trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kì
- Cho học sinh quan sát 2 loại thấu kính: Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
- Làm C1? Thấu kính phân kì nó khác với thấu kính còn lại ở điểm nào?
à Thông báo về thấu kính phân kì
- Bố trí thí nghiệm như hình 44.1 SGK.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu làm thí nghiệm để màn hứng phải hứng được các tia sáng
- Làm C3 ?
- Thông báo hình dạng mặt cắt, kí hiệu của thấu kính phân kỳ.
- Quan sát đồ dùng trực quan và tìm cách nhận biết thấu kính phân kì
- Thấu kính phân kì được làm bằng môi trường trong suốt có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm
- Đại diện nhóm trả lời
Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho chùm tia ló phân kì
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì
1. Quan sát và tìm cách nhận biết
- Thấu kính phân kì được làm bằng môi trường trong suốt có phần rìa dày hơn phần giữa.
2.Thí nghiệm
C3 : Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho chùm tia ló phân kì nên ta gọi thấu kính là thấu kính phân kì .
- Kí hiệu của thấu kính phân kỳ
Hoạt động 3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì
- Làm lại thí nghiệm như hình 44.1 SGK
- Giáo viên kiểm tra lại thí nghiệm của các nhóm
- Làm C4 ?
- Đánh dấu 3 tia sáng?
- Dự đoán tia nào đi thẳng ?
- Giáo viên chốt lại nội dung của C4 .
- Giáo viên nhắc lại khái niệm trục chính
- Đọc thông tin, nêu đặc điểm của quang tâm của thấu kính phân kỳ?
-Làm thí nghiệm đo tia sáng qua quang tâm của thấu kính phân kỳ
-Nhận xét đường truyền của tia ló trong trường hợp này.
- Chốt lại đặc điểm của thấu kính phân kỳ .
- Làm lại thí nghiệm hình 41.4 SGK
- Giáo viên giúp đỡ nhóm yếu làm thí nghiệm
- Đại diện nhóm làm C5 ?
- Trình bày nội dung C6 ?
- Đọc thông tin SGK.
- Tiêu điểm của thấu kính phân kì được xác định như thế nào? có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ?
- Đọc thông báo và cho biết tiêu cự của thấu kính là gì?
- Giáo viên nhận xét, chốt lại nội dung
- Làm nhanh thí nghiệm theo nhóm
- Quan sát, hoạt động nhóm làm C4: Tia ở giữa khi qua quang tâm O của thấu kính phân kỳ tiếp tục truyền thẳng, không bị đổi hướng.
Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán
-Đọc thông báo SGK và trả lời câu hỏi giáo viên
- Đọc thông tin, trả lời câu hỏi giáo viên
- Quan sát thí nghiệm à nêu nhận xét
- Trục chính cắt thấu kính tại O , O là quang tâm
-Nhóm làm thí nghiệm hình 44.1 SGK à Thảo luận
- Thu thập thông tin làm
- Làm C6 .
- Đọc thông báo
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài cắt nhau tại tiêu điểm F nằm trên trục chính gọi là tiêu điểm
- Đọc thông báo, trả lời câu hỏi: Là khoảng cách giữa quang tâm đến tiêu điểm:
OF = OF’ = f
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm , tiêu cự của thấu kính phân kỳ
1.Trục chính (SGK)
C4 : Tia ở giữa khi qua quang tâm O của thấu kính phân kỳ tiếp tục truyền thẳng, không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán.
2.Quang tâm
- Trục chính cắt thấu kính tại O , O là quang tâm.
3.Tiêu điểm
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài cắt nhau tại tiêu điểm F nằm trên trục chính gọi là tiêu điểm của thấu kính phân kì và nằm cùng phía với chùm tia tới .
F
F’
O
C5 :
C6:
S
1
F
F’
(1)
(2)
4.Tiêu cự Là khoảng cách giữa quang tâm đến tiêu điểm: OF = OF’ = f
Hoạt động 4: Vận dụng
- Tổ chức HS trả lời C7, C8, C9
- Học sinh nhận xét, giáo viên chốt lại kết quả đúng
- Cá nhân làm C7, C9
- Thảo luận lớp làm C8
C8: Cách nhận biết:
- Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa.
- Đặt thấu kính gần dòng chữ. Nhìn qua thấu kính thấy dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp
III.Vận dụng
C7 :
C8: Cách nhận biết:
- Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa.
- Đặt thấu kính gần dòng chữ. Nhìn qua thấu kính thấy dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp.
IV. CỦNG CỐ
- Nêu cách nhận biết thấu kính phân kỳ?
- Đặc điểm đường truyền của 1 số tia sáng qua thấu kính phân kỳ?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
Tuần: 26 Ngày soạn: 04/03/13
Tiết: 50 Ngày dạy: 07/03/13
BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
2. Kĩ năng:
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cch sử dụng cc tia đặc biệt.
- Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay phân kì qua việc quan st ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó.
3. Thái độ:
- Trung thực, yêu thích tìm hiểu hiện tượng vật lý
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
2. Học sinh
Mỗi nhóm: 1 thấu kính phn kì, 1 giá quang học, 1 cây nến, 1 màn để hứng ảnh
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì?
- Vẽ đường truyền của 2 tia sáng đã học qua thấu kính phân kì?
3. Tiến trình:
GV TỔ CHỨC CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mắt người bị cận thị khi bỏ kính ra thấy mắt to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn lc đang đeo kính?
- HS suy nghĩ dự đoán câu trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKPK
- Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như hình 45.1 thảo luận trả lời câu C1,C2
- Anh thu được là ảnh thật hay ảnh ảo? Kích thước của ảnh so với vật như thế nào?
- Tiến hành thí nghiệm
- Quan sát thảo luận trả lời:
+ Anh là ảnh ảo, cùng chiều nhỏ hơn vật
I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Anh là ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dựng ảnh
- Gọi học sinh nhắc lại 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK, từ đó yêu cầu học sinh nêu cách dựng ảnh của vật AB
- Vẽ hình 45.2 lên bảng gọi 1 học sinh lên bảng trình bày
- Dịch AB ra xa hoặc gần thì hướng BI có thay đổi không?
- Hướng của tia IK như thế nào?
- B’là giao điểm của tia nào? B’ nằm trong khoảng nào?
- Học sinh nhắc lại 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK, từ đó nêu cách dựng ảnh của vật AB Nêu cách dựng ảnh B’ của B
- 1 học sinh lên bảng, các học sinh khác trình bày vào vở
- Hướng tia BI không đổi " hướng tia ló IK không đổi
- Giao điểm giữa BO và FK luôn nằm trong khoảng OF
II. Cách dựng ảnh
C4
Hoạt động 4: So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi TKPK và TKHT
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự đặt trước TKHT cho ảnh gì?
- Gọi 2 học sinh lên bảng thống nhất tỉ lệ và vẽ?
+ 1 học sinh vẽ trường hợp TKPK
+ 1 học sinh vẽ trường hợp TKHT
- Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của bạn
- Anh ảo qua TKPK như thế nào so với ảnh ảo qua TKHT ?
- Anh tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình
- Giống nhau: Đều là ảnh ảo cùng chiều với vật.
- Khác nhau: Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật và xa thấu kính hơn.
Thấu kính phân kì cho ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn.
- Anh tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính
C5:- Anh tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật.
- Anh tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật.
C6: - Giống nhau: Đều là ảnh ảo cùng chiều với vật.
- Khác nhau: Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật và xa thấu kính hơn.
Thấu kính phân kì cho ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn.
Hoạt động 5: Vận dụng
- Gọi 1 học sinh trình bày trước lớp câu C6
- Hướng dẫn học sinh làm C7:
+Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O’
" A’B’/ AB = ?
+ Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’
"A’B’/ OI = ?
- Tổ chức HS trả lời C8
- GV thống nhất câu trả lời đúng
C6: - Giống nhau: cùng chiều với vật
- Khác nhau:
+ Anh ảo của TKHT > vật
+ Anh ảo TKPK < vật
- HS trả lời theo sự hướng dẫn của GV
C8: Mắt người bị cận thị khi bỏ kính ra thấy mắt to hơn khi nhìn lc đang đeo kính
III. Vận dụng
C7: f = 12cm ; d = 8cm;
h = 6mm = 0,6cm
d’ = ? h’ = ?
a. Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O’ " A’B’/ AB = A’O/ AO Û h’/ h = d’/ d (1)
Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’
" A’B’/ OI = F’A/ F’O
Û A’B’/ AB = (A’O+ OF’) / F’O
Û h’/ h = (d’ + f ) / f (2)
Từ (1)và(2)" d’ = df/ (f-d) = 24 cm thay vào (1) h’ = hd’/ d = 0,6.24/ 8 = 1,8cm
IV. CỦNG CỐ
- Anh cho bởi thấu kính phân kì là ảnh gì?
- Kích thước như thế nào so với vật?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài 46: Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
File đính kèm:
- giao an tuan 26.doc