TIẾT 34. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC ( T )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS hệ thống được các nội dung trọnh tâm của chương nhiệt học.
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 34: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/4/2013
Ngày giảng:.22/4/2013
TIẾT 34. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC ( T )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS hệ thống được các nội dung trọnh tâm của chương nhiệt học.
- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.
2. Học sinh:
- Ôn tập toàn bộ nội dung các bài đã học.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 2. Vận dụng.
GV: Yêu cầu h/s thảo luận về các câu hỏi trong phần vận dụng và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó.
HS: Hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: Hướng dẫn hs thảo luận về từng câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: Hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
Hoạt động 3. Tổ chức chơi trò chơi.
GV: Chia lớp thành các nhóm, nêu cách chơi và tổ chức cho h/s giải ô chữ.
HS: Thảo luận theo nhóm tìm ra các câu trả lời và giải ô chữ.
B .Vận dụng :
I . 1. B ; 2. B ; 3. D ; 4. C ; 5. C.
II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi .
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động .
3. Không.
4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng .
III.1 .Nhiệt lưọng cần cung cấp cho nước và ấm .
Q=Q+Q=m.c.t=
=2.4200.80+0,5.880.80=707200J
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra:
Q= Q.= 2357333J=2,357.10J
Lượng dầu cần dùng là:
m== 2,357.= 0,05kg
2. Công mà ô tô thực hiện dược:
A=F.s= 1400.100000=14.10J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:
Q=q.m= 46.10.8= 368.10=36,8.10J
Hiệu suất của ô tô:
H= ==38%.
C. Trò chơi ô chữ.
Hàng ngang: 1. Hỗn độn.
2. Nhiệt năng.
3. Dẫn nhiệt.
4. Nhiệt lượng.
5. Nhiệt dung riêng.
6. Nhiên liệu.
7. Cơ học.
8. Bức xạ nhiệt.
Hàng dọc: Nhiệt học.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
- GV khắc sâu một số nội dung chính yêu cầu h/s nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà tự ôn tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị cho thi kỳ 2.
File đính kèm:
- Giao an ly 8 tuan 35.doc