Bài: 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên.
- Hs hiểu được mối quan hệ giữa chuyển động và đứng yên.
* Trọng tâm:Thế nào là chuyển động cơ học và tính tương đối
2. Kĩ năng:
- Nhớ được một số dạng chuyển động trong thực tế.
3. Thái độ: Nghiêm túc.
76 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 762 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/8/2012
Tiết: 01 Tuần 01
Bài: 1
chuyển động cơ học
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
- Hs hiểu được làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên.
- Hs hiểu được mối quan hệ giữa chuyển động và đứng yên.
* Trọng tâm:Thế nào là chuyển động cơ học và tính tương đối
2. Kĩ năng:
- Nhớ được một số dạng chuyển động trong thực tế.
3. Thái độ: Nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ H1.1; 1.2; 1.3
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
2. Bài mới:
? Lấy VD về một vật chuyển động?
? Làm thế nào để biết vật đó đang chuyển động hay đứng yên?
HS:
GV: Trong vật lý, để nhận biết một vật đang chuyển động hay đứng yên ta dựa vào sự thay đổi vị trí của vật đó so với một vật khác gọi là vật mốc.
? Thông thường người ta hay chọn những như thế nào làm mốc?
Hs:
ị Gv giới thiệu khái niệm chuyển động cơ học.
? chuyển động cơ học là gì?
? Lấy một số VD về chuyển động cơ học?
? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Lấy VD? Chỉ rõ vật được chọn làm mốc?
Hs trả lời C4, C5
Gv: Như vậy, một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.
? Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính chất tương đối?
ị Hs làm C6, C7
? Lấy VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
ị Hs làm C8
Gv giới thiệu một số dạng chuyển động thường gặp.
Hs lấy thêm VD về các chuyển động trên.
3. Củng cố:
? Thế nào là chuyển động cơ học?
? Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính chất tương đối?
ị Hs làm C10; C11
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
* Chuyển động cơ học: SGK/4
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
III. Một số chuyển động thường gặp:
* chuyển động thẳng:
* chuyển động cong:
* chuyển động tròn:
IV. Vận dụng:
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Bài tập: 1.1; ...; 1.4/SBT – 3
Ngày dạy: 29/8/2012
Tiết: 02 Tuần 02
Bài: 2
Vận tốc
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Hs hiểu được vận tốc là gì, công thức tính vận tốc.
* Trọng tâm: vận tốc, công thức tính vận tốc.
2.Kĩ năng:
- Hs nắm được đơn vị đo vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo quãng đường và đơn vị đo thời gian.
- Hs nắm được để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta làm như thế nào.
3.Thái độ: Nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng 2.1 và 2.2, đồng hồ bấm giây.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Chuyển động cơ học là gì? Lấy VD, chỉ rõ vật làm mốc?
? Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính chất tương đối? Lấy VD?
2. Bài mới:
Gv đưa ra bảng 2.1.
Hs quan sát, làm C1, C2 theo nhóm.
? Ta làm gì để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?
? Tính quãng đường mỗi bạn chạy được trong một giây?
ị Gv giới thiệu khái niệm vận tốc.
? vận tốc là gì?
Hs:
? Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất gì của chuyển động ?
HS: tính chất nhanh chậm của chuyển động.
ị Hs làm C3
? Muốn tính vận tốc của một vật ta làm như thế nào?
HS:
GV giới thiệu công thức và các kí hiệu.
? Qua công thức trên, hãy cho biết đơn vị tính vận tốc phụ thuộc vào gì?
Hs:
Gv đưa bảng 2.2, Hs lên bảng điền.
Hs thảo luận làm C5
Trả lời tại chỗ phần a.
Học sinh lên bảng làm phần b
? Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh hơn?
Hs làm C6
? Có nhận xét gì về các số đo trên?
Hs: Cùng một vận tốc, nếu đơn vị đo khác nhau thì số đo cũng khác nhau.
Hs làm C7, C8
3. Củng cố – Vận dụng:
? Vận tốc là gì? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì?
I. Vận tốc là gì?
C3
(1) nhanh
(2) chậm
(3) quãng đường đi được
(4) đơn vị thời gian
II. Công thức tính vận tốc:
III. Đơn vị tính vận tốc:
mét trên giây (m/s)
kilomet trên giờ (km/h)
1km/h ằ 0,28 m/s
C5.
a.
b.
36 km/h = 10m/s
Vậy người đi xe đạp chậm nhất. Ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh hơn và chuyển động nhanh như nhau.
C6. Vận tốc của tàu là:
C7. Quãng đường xe đi được là:
C8
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Bài tập: 2.1; ...; 2.5/SBT – 5
Ngày dạy: 12/9/2012
Tiết: 03 Tuần 03
Bài: 3
chuyển động đều
chuyển động không đều
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Hs phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều, lấy được những Vd về chuyển động đều, chuyển động không đều thường gặp.
* Trọng tâm: Định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều
2.Kĩ năng:
- Hs vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một quãng đường.
3.Thái độ: Nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máng nghiêng, xe lăn, đồng hồ bấm giây.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc?
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc gì?
2. Bài mới:
Gv giới thiệu chuyển động đều, chuyển động không đều như SGK
Gv tiến hành làm thí nghiệm câu C1, HS quan sát nhận xét.
? Trên quãng đường nào chuyển động của bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều?
HS:
HS làm C2
? Trên quãng đường AB, BC, CD, DE trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét?
ị Gv giới thiệu vận tốc trung bình.
? Muốn tính vận tốc trunh bình ta làm như thế nào?
? Từ A dến D trục bánh xe lăn nhanh lên hay chậm đi?
ị Hs làm C3
? Có thể nói chuyển động của trục bánh xe từ A đến D là chuyển động đều không? Vì sao?
3. Củng cố - Vận dụng:
ị Hs trả lời C4.
vận tốc trung bình
Làm C5
? Bài toán cho biết gì?
Hs lên bảng tính.
Một bạn tính:
? Bạn sai ở đâu?
Hs đọc, tóm tắt C6
? Để tính vận tốc trung bình của em khi chạy cự li 60m ra m/s hoặc km/h ta làm như thế nào?
I. định nghĩa: SGK/11
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
C3. vAB = 0,05:3 =
vBC = 0,15:3 =
vCD = 0,25:3 =
vDE = vEF = 0,33:3 =
III. Vận dụng:
C5. Cho biết:
s1=120m
s2=30m
t1 =30s
t2 = 24s
Tính v1, v2, v
Vận tốc trung bình của quãng đường dốc là:
Vận tốc trung bình của quãng đường nằm ngang là:
Vận tốc trung bình trên cả hai a quãng đường là:
C6. quãng đường tàu đi được là:
C7.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Bài tập: 3.1; ...; 3.7/SBT – 6
Ngày dạy: 19/9/2012
Tiết: 04 Tuần 04
Bài: 4
Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Hs nêu được VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và hình dạng của vật.
* Trọng tâm: Cách biểu diễn lực bởi 1 vectơ.
2.Kĩ năng:
- Hs nhận biết được lực là đại lượng vectơ và biết biểu diễn lực bằng vectơ.
3.Thái độ: Nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Lực là gì?
? Đơn vị đo lực là gì? Dụng co đo lực?
2. Bài mới:
? Lực là gì?
HS làm C1
Hs lấy các Vd về lực trong cả hai trường hợp.
Gv giới thiệu lực là đại lượng vectơ, vừa có hướng, vừa có độ lớn.
Gv giới thiệu các yếu tố của lực: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.
GV: Để biểu diễn lực ta cần có đầy đủ các yếu tố trên.
Hs nghiên cứu Vd – SGK/16 ị lên bảng làm Vd tương tự.
3. Củng cố – Vận dụng:
Hs làm C2, C3.
I. Ôn lại khái niệm lực:
C1.
H4.1: Lực làm biến đổi chuyển động.
H4.2: Lực làm biến đổi hình dạng của vật.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng vectơ:
Lực là một đại lượng vừa có hướng, vừa có độ lớn.
2. Biểu diễn lực và kí hiệu vectơ lực:
- Dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực.
- Kí hiệu vectơ lực:
- Cường độ lực: F
5N
VD:
F = 15N
A
III. Vận dụng:
P = 50N
A
10N
C2.
F = 15000N
A
5000N
C3.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Bài tập: 4.3; ...; 4.7/SBT
Ngày dạy: 26/9/2012
Tiết: 05 Tuần 05
Bài: 5
Sự cân bằng lực. Quán tính
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Hs nêu được VD về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của vectơ hai lực cân bằng.
* Trọng tâm: Hiểu hai lực cân bằng và tác dụng của chúng lên cùng 1 vật
2.Kĩ năng:
- Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra khẳng định: “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
- Nêu và giải thích được một số VD về quán tính.
3.Thái độ: Nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Dụng cụ làm TN ở hình 5.3; 5.4.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Lực là gì? Nêu các yếu tố của lực?
? Thế nào là hai lực cân bằng?
2. Bài mới:
Hs quan sát h5.2
? Có những lực nào tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng?
HS:
? các lực này có phương chiều và cường độ như thế nào?
Gv giới thiệu hai lực cân bằng: Hai lực có: cùng phương, cùng cường độ, cùng điểm đặt, ngược chiều.
? Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì đứng yên hay chuyển động?
HS:
? Lấy VD về hai lực cân bằng?
? Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào?
HS:
ị Làm thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm với máy Atut và hoàn thành C2 đến C5.
? Từ dự đoán và thí nghiệm trên, em có nhận xét gì?
Hs nghiên cứu SGK
? Tai sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột?
HS: Mọi vật đều có quán tính.
? Quán tính của vật là gì?
3. Củng cố – Vận dụng:
Hs Giải thích C6, C7, C8
Hs lấy VD thực tế.
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hia lực cân bằng lên vật đang chuyển động:
a. Dự đoán:
b. Thí nghiệm kiểm chứng:
* Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
II. Quán tính:
1. Nhận xét:
Mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng:
C6
C7
C8
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Bài tập: 5.1; ...; 5.8/SBT - 10
Ngày dạy: 5/10/2012
Tiết: 06 Tuần 06
Bài: 6
Lực ma sát
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Hs nhận biết thêm một loại lực mới. Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các loại lực ma sát và đặc điểm của từng loại.
* Trọng tâm: Các trường hợp lực ma sát xuất hiện và phân biệt các lực ma sát
2.Kĩ năng:
- Hs làm thí nghiệm để xuất hiện lực ma sát nghỉ.
- Kể tên và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong cuộc sống và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục lực ma sát có hại và vận dụng lợi ích của lực ma sát.
3.Thái độ: Nghiêm túc.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Lực kế, quả nặng, vòng bi, miếng gỗ.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Tại sao một vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột?
? Trục bánh xe đạp khác trục bánh xe ngựa ngày xưa là có thêm vòng bi. Vậy vòng bi có tác dụng gì?
2. Bài mới:
Gv: Khi đi trên đường trơn, ta hay bị trượt ngã. Lực nào đã làm ta bị ngã?
Gv giới thiệu lực ma sát trượt.
? Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
? Lấy Vd về lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật?
GV: Khi viên bi lăn trên mặt bàn, giữa viên bi và mặt bàn cũng xuất hiện lực ma sát ị lực ma sát lăn.
? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Lấy VD?
Hs trả lời C3
Hs: Lực ma sát lăn có cường độ nhỏ hơn lực ma sát trượt.
Hs tiến hành thí nghiệm h6.2
ị Trả lời C4
Hs: Có một lực cân bằng với lực kéo.
ị GV giới thiệu lực ma sát nghỉ.
? Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? có ích hay có hại?
? Lấy VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống và kỹ thuật?
? Lực ma sát có ích hay có hại?
? Lấy Vd về tác hại của lực ma sát?
? Để giảm lực ma sát trong các trường hợp trên, ta làm như thế nào?
Hs quan sát h6.4 và phân tích tác dụng của lực ma sát trong các hình vẽ.
? Lấy Vd về tác dụng của lực ma sát trong thực tế?
GV: Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ,ma sát giữa bánh xe và mặt đường,giữa các bộ phận cơ khí.... làm phát sinh bụi cao su, bụi khí, bụi kim loại gây tác hại với môi trường
Nếu đường lầy xe có thể bị trượt gây tai nạn.
Biện pháp:
+) Giảm phương tiện giao thông, cấm các phương tiện cũ nát không đảm bảo chất lượng
+) Thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường.
3. Củng cố – Vận dụng:
? Lực ma sát là gì? Có mấy loại lực ma sát? Là những loại nào?
? Lực ma sát có ích hai có hại?
Hs trả lời C8, C9
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt:
- Xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- Ví dụ:
2. Lực ma sát lăn:
- Xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- Ví dụ:
C3.
3. Lực ma sát nghỉ:
C4.
- Lực ma sát nghỉ là lực cân bằng với lực kéo khi vật chưa chuyển động.
II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại:
2. Lực ma sát có thể có lợi:
III. Vận dụng:
C8.
C9.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Bài tập: 6.1; ...; 6.5/SBT - 11
Ngày dạy: 10/10/2012
Tiết: 07 Tuần 07
Bài: 7
áp suất
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Hs phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và các đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
* Trọng tâm: áp suất gây ra bởi 1 vật rắn
2.Kĩ năng:
- Vận dụng công thức để tính các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được cách làm tăng hoặc giảm áp suất trong thực tế.
3.Thái độ: Nghiêm túc.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: bảng 7.1; 3 quả gia trọng; một chậu cát mịn.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Lực ma sát là gì? có mấy loại?
? Lấy Vd về tác hại và lợi ích của lực ma sát?
2. Bài mới:
Hs quan sát h7.2
? Em có nhận xét gì về phương của trọng lực tác dụng lên mặt bàn?
Gv: Trong trường hợp này trọng lực gọi là áp lực.
? áp lực là gì?
ị Hs đọc khái niệm SGK/25
Hs làm C1
GV:áp suất do các vụ nổ gây ra có thể gâynứt, đổ vỡ các công trình xây dựng, ảnh hưởng môi trường sinh thái.Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá tạo ra các chất khí thải độc hại, gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hưởng tính mạng công nhân
Biện pháp an toàn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động( khẩu trang, mũ cach âm, cách li khu vực mất an toàn....)
? Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
Hs tiến hành thí nghiệm h7.4
ị Hoàn thành bảng 7.1
? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hs:
ị Làm C3
Gv: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép ta có khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì?
Gv giới thiệu công thức tính áp suất.
3. Củng cố – Vận dụng:
? Để tăng hoặc giảm áp suất, ta có những phương pháp nào? Lấy Vd trong thực tế?
Hs làm C5
Hs1 tính p1
Hs2 tính p2
ị Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.
I. áp lực là gì?
* Khái niệm SGK/25
C1
II. áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
C2.
F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 h1
C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực cáng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất:
áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó:
p: áp suất (N/m2; Pa)
F: áp lực (N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
III. Vận dụng:
C4.
C5. Cho biết:
F1 = 340000N
S1 = 1,5m2
F2 = 20000N
S2 = 250cm2 = 0,025m2
Tính P1, P2
áp suất của xe tăng tác dụng lên mặt đường là:
áp suất của xe ôtô tác dụng lên mặt đường là:
Vậy P2 > P1
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Bài tập: 7.3; ...; 7.6/SBT - 12
Ngày dạy: 17/10/2012
Tiết: 8 Tuần 8
Bài: 8
áp suất chất lỏng
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Hs mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và các đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng công thức để tính các bài tập đơn giản.
3.Thái độ: Nghiêm túc.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bình trụ có lỗ ở thành, đáy được bịt bằng màng cao su.
Bình trụ có đáy tách rời.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Viết công thức tính áp suất?Đơn vị đo?
? tại sao khi ta lặn sâu xuống nước lại có cmả giác khó thở, tức ngực?
2. Bài mới:
Gv: Ta đã biết khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương vuông góc với trọng lực, còn khi đổ một chất lỏng vào một bình chứa thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất lỏng không?
Hs quan sát H8.3 nghiên cứu thí nghiệm, tiến hành, quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C1, C2.
? Các màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì?
? Chất lỏng tác dụng áp suất lên bình có gì khác so với áp suất của chất rắn?
Hs tiến hành thí nghiệm 2, trả lời C3.
? Hiện tượng xảy ra chứng tỏ điều gì?
Hs hoàn thành kết luận.
GV: Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất lởntuyền theo mọi phương gây ra sợ tác động lớn đến sinh vật khác. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết sinh vật đều chết. Việc làm đó gây ra tác dụng huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái.
Biện pháp:
+ Tuyên truyền để ngư dân không sở dụng thuốc nổ để đánh bắt cá
+ Có biện pháp ngăn chặn hành vi này.
? áp suất chất lỏng được tính như thế nào?
Gv giới thiệu công thức tính áp suất chất lỏng.
? áp suất chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3. Củng cố – Vận dụng:
? áp suất chất lỏng có đặc điểm gì khác áp suất chất rắn?
HS: Thực hiện cá nhân
C7. Hs lên bảng tóm tắt, trình bày lời giải.
I. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1:
C1. Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2. Không. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
2. Thí nghiệm 2:
C3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng nó.
3. Kết luận: SGK/29
II. Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
với p: áp suất chất lỏng(N/m2,Pa)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: chiều cao của cột chất lỏng(m)
IV. Vận dụng:
C6.
C7. áp suất ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000N/m2
áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.(1,2 - 0,4)
= 8000 N/m2
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Bài tập: 8.1; ...; 8.5/SBT - 13
Ngày dạy: 24/10/2012
Tiết: 9 Tuần 9
Bài: 8
Bình thông nhau - máy nén thuỷ lực
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức máy nén thuỷ lực để làm các bài tập đơn giản.
- Vận dụng được nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng.
3.Thái độ: Nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bình thông nhau.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Viết công thức tính áp suấtchất lỏng?Đơn vị đo?
ĐVĐ: Tại sao có thể ding tay để nâng cả 1 chiếc ô tô ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1 : Bình thông nhau
Gv đưa ra bình thông nhau và yêu cầu Hs mô tả cấu tạo.
ị Hoàn thành C5
pA = hA.d ; pB = hB.d
+ a: hA > hB => pA > pB => nước chảy từ A qua B.
+ b: hA pA nước chảy từ B qua A.
+ c: hA = hB => pA = pB => nước trong bình đứng yên
HS: Tiến hành TN kiểm tra
ị Rút ra kết luận
Gv: Kết luận trên là nguyên tắc bình thông nhau.
GV: Hãy nêu ví dụ về bình thông nhau?
HS: Thực hiện cá nhân
Hoạt động 2 : Máy nén thuỷ lực
HS: Quan sát hình vẽ và tìm hiểu tác dụng của máy nén thuỷ lực
HS: Đọc phần có thể em chưa biết để tìm hiểu nguyên tắc làm việc của máy nén thuỷ lực
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu
GV : Nếu diện tích pitông lớn gấp 10 lần diện tích pitông nhỏ thì F gấp bao nhiêu lần f ? Từ đó em có nhận xét gì ?
3. Củng cố – Vận dụng:
HS : Thực hiện cá nhân C 8,9
III. Bình thông nhau.
C5. Hình 8.6c
* Kết luận: .cùng một .
2. Máy nén thuỷ lực
Công thức
F: Lực tác dụng lên pittông lớn (N)
f: Lực tác dụng lên pittông nhỏ (N)
S: Diện tích của pittông lớn(m2)
s: Diện tích của pittông nhỏ (m2)
IV. Vận dụng:
C8. ấm vòi cao hơn.
C9.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Bài tập: 8.1; ...; 8.5/SBT – 13
- Đọc trước bài : áp suất khí quyển
Ngày dạy: 31/10/2012
Tiết: 10 Tuần 10
Bài: 9
áp suất khí quyển
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Hs giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
- Biết cách đổi từ mmHg sang N/m2.
2.Kĩ năng:
- Giải thích được thí nghiệm Torixenli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
- Giải thích được vì sao áp suất khí quyển lại tính theo milimet Hg.
3.Thái độ: Nghiêm túc.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa.
ống thuỷ tinh dài 15 cm, tiết diện 3mm.
Cốc đựng nước.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
H: Môi trường sống của con người là gì?
ị GV giới thiệu về lớp khí quyển như SGK
? Không khí có trọng lượng không?
? Vậy không khí có gây ra áp suất lên bề mặt trái đất không?
ị GV giới thiệu áp suất khí quyển.
? áp suất khí quyển tác dụng theo hướng như thế nào? VD?
HS trả lời C1
Học sinh tiến hành theo các nhóm, thí nghiệm H9.3, thảo luận, giải thích, trả lời C2, C3
? Nếu bỏ ngón tay bịt ống, hiện tượng gì xẩy ra?
GV:Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. ở áp suất rhấp, lượng ỗi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật.
Khi xuống hầm sâu, áp suất khí quyển tăng gây ra áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người
Biện pháp: Cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, cần có bình ôxi tại các nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp.
3. Củng cố – Vận dụng:
Gv hướng dẫn học sinh hoàn thành C8, C9, C12
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Khí quyển gây ra áp suất lên mọi vật trên bề mặt trái đất.
* Thí nghiệm 1:
C1. Khi hút bớt không khí trong hộp ị áp suất của không khí bên trong hộp nhỏ hơn không khí bên ngoài hộp ị vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ bên ngoài nên vỏ bị bẹp theo nhiều phía khác nhau.
* Thí nghiệm 2:
C2. Không. Vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của nước.
C3. Nước chảy ra khỏi ống vì khi bỏ tay khỏi ống thì không khí trong ống thông với không khí bên ngoài, áp suất của khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển ị nước bị chảy từ trong ống ra ngoài.
III. Vận dụng:
C12. vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Bài tập: 9.1; ...; 9.6/SBT – 15
- Tiết sau kiểm tra 45 ph.
Ngày dạy: 7/11/2012
Tiết 11 Tuần 11 kiểm tra 1 tiết vật lí 8
I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
ND
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyển động cơ học
1
0.25đ
3
3,5đ
4
3,5đ
Lực, quỏn tớnh
1
0.25đ
3
0.75đ
1
1đ
5
2đ
áp suất
2
0.5đ
1
0.25đ
1
1đ
2
2,5đ
6
4,25đ
Tổng
4
1đ
6
3đ
5
6đ
15
10đ
I.Trắc nghiệm: (2điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Cõu 1: Trường hợp nào sau đõy khụng phải là lực ma sỏt?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trờn mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lũ xo bị nộn hay bị gión.
C. Lực xuất hiện giữa dõy cuaroa với bỏnh xe truyền chuyển động.
D. Lực xuất hiện khi đánh diêm.
Cõu 2: Cú một ụ tụ chạy trờn đường trong cỏc cõu sau đõy cõu nào khụng đỳng?
A. ễ tụ chuyển động so với người lỏi xe. B. ễ tụ đứng yờn so với người lỏi xe.
C.ễ tụ chuyển động so với mặt đường D.ễ tụ chuyển động so với cõy bờn đường.
K
Hình 1 1
A
B
Cõu 3:Cho hình 1, khi mở khoá K thì
nước từ nhánh A chảy sang nhánh B vì tiết diện
nhánh A lớn hơn tiết diện nhánh B
nước từ nhánh A chảy sang nhánh B vì
nhánh A có nhiều nước hơn nhánh B.
C. nước từ nhánh B chảy sang nhánh A
và dừng lại khi mực nước nhánh A ít hơn ở nhánh B.
D. nước từ nhánh B chảy sang nhánh A và dừng lại khi mực nước 2 nhánh bằng nhau.
Cõu 4: Khi tỏc dụng lực 3 N lờn pit - tụng nhỏ cú diện tớch là 2m2 của một mỏy dựng chất lỏng thỡ lực nõng pit - tụng lớn là bao nhiờu, biết pit - tụng lớn cú diện tớch là 8m2
A. 3 N B. 0,75 N C. 12 N D. 16N
Cõu 5: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ
C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ
D. Thổi hơi vào quả bóng, quả bóng sẽ phồng lên.
Cõu 6: Lực ma sát trượt xuất hiện trong các trường hợp nào sau đây là có lợi?
A. Lê dép trên mặt đường. C. Kéo bàn, ghế trên nền nhà
B. Khi viết phấn lên bảng D. Khi máy vận hành, ma sát giữa ổ trục và bánh răng.
Cõu 7: Để tăng áp suất lên bề mặt bị ép thì
A. giảm độ lớn của ỏp lực. C. giảm độ lớn của ỏp lực và tăng diện tớch mặt bị ộp.
B. tăng diện tớch mặt bị ộp. D. tăng độ lớn của ỏp lực và giảm diện tớch mặt bị ộp.
Cõu 8: Một vật có trọng lượng 10N đặt trên mặt bàn, diện tích tiếp xúc của vật đó với mặt bàn là 0,05m 2, áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là :
A. 0,5 N/m2 B. 0,5 N/m C. 200 N/m2 D. 200 N/m
III. Tự luận:(8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi bút máy bị tắc mực, học sinh thường cầm bút máy vẩy mạnh cho bút không còn tắc mực.
b) Ở trên nắp của bình uống nước lọc thường có một lỗ nhỏ
Bài 2 (3 điểm): Một thựng cao 2,5m đựng đầy nước. Tớnh ỏp suất của nước lờn đỏy thựng và điểm cách mặt thoáng là 1,2 m
File đính kèm:
- Vat li 8 2013.doc