Tiết 1 CHƯƠNG 1 : CƠ HỌC
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. MỤC TIÊU:
1 + Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được trạng thái của chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc, biết được chuyển động thẳng, cong, tròn.
2 + Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ.
3 + Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn.
B. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh vẽ + xe lăn + thanh trụ.
61 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Thanh Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Chương 1 : Cơ Học
Chuyển động cơ học
Ngày Soạn: 22/08/2008
A. Mục tiêu:
1 + Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định được trạng thái của chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc, biết được chuyển động thẳng, cong, tròn.
2 + Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ.
3 + Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn.
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ + xe lăn + thanh trụ.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Giới thiệu chương
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Làm thế nào để em có thể nhận biết được một ô tô trên đường, chiếc thuyền trên sông đang chạy (chuyển động) hay đứng yên.
? Trong vật lí học để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào điều gì.
? Chuyển động cơ học là gì.
HS trả lời theo SGK
- Giáo viên làm thế nào với xe lăn chỉ rõ vật làm mốc.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
+ Vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc gọi là vật mốc.
C2:Người lái đò chuyển động so với cây hai bên bờ sông( Cây hai bên bờ sông là vật làm mốc )
+ HS suy nghĩ làm câu C2; C3
? Người ta thường chọn vật làm mốc gắn với gì
Người tài xế đang lái xe chyển động so với nhà hai bên đường ( Nhà hai bên đường là vật làm mốc )
C3 Khi khoảng cánh giữa vật và vật làm mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đưng yên
VD : Tài xế đứng yên so với xe ( Xe là vật làm mốc )
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
+ HS phân nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C4; C5; C6
? Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào.
+ Cá nhân làm C7; C8
+ Giáo viên giải thích tính tương đối của chuyển động.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
C4: Hành khách chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi.
C6: (1) đối với vật này.
(2) đứng yên.
C9 CĐ thẳng : Chuyển động của ngăn kéo.
CĐ tròn : Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
CĐ cong : Chuyển động của xe ôtô trên đoạn đường cong.
c) Hoạt động 3:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
+ HS đọc SGK
? Quan sát H1.3 cho biết quỹ đạo chuyển động của máy bay, kim đồng hồ, quả bóng bàn.
? Có những loại chuyển động nào
+HS làm C9, C10, C11.
+GV :Theo giỏi nhận xét và bổ sung
III. Một số chuyển động thường gặp chuyển động thẳng , tròn , cong.
IV. Vận dụng:
C10 : Xe ôtô chuyển động so với cột điện, đứng yên so với tài xế.
C11: Nói như vậy chưa hoàn toàn đúng.
VD : Chuyển động tròn quanh vật làm mốc
IV. Củng cố:
? Chuyển động cơ học là gì
? Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì
? Có mấy dạng chuyển động ; làm bài tập 1, 2.
V. Dặn dò:
+ Đọc có thể em chưa biết
+ Xem bài vận tốc
+ Làm bài tập SBT , kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở.
Ngày Soạn: 22/08/2008
Tiết 2:
Vận tốc
A. Mục tiêu:
+Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc), nắm công thức ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công thức tính vận tốc.
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng
+ Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực.
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề , phân nhóm, phiếu học tập.
C. Phương tiện dạy học:
Mỗi nhóm:
Cả lớp : Bảng phụ, tranh vẽ tốc kế.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
+ GV đưa 2 xe lăn: 1 xe chuyển động nhanh, 1 xe chậm
? Làm thế nào để biết xe nào chuyển động nhanh, chậm.
2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
+ GV treo bảng 2.1 hướng dẫn HS quan sát
? Hãy xếp hạng cho bạn chạy nhanh nhất và các bạn còn lại
+HS lên bảng ghi kết quả (đại diện 1 nhóm) -> Tính điểm : 1 câu đúng 2 điểm
? Hãy tính quãng đường chạy được trong 1 giây của bạn An.
I. Vận tốc là gì?
1. Khái niệm: Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây.
C3:+ Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
+ Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
+ HS lên bảng điền vào
? Làm thế nào em tính được như vậy.
+ GV quan sát cách tính của các nhóm khác.
? Hãy tính cho các bạn còn lại.
? Vận tốc là gì
? Nhìn vào bảng kết quả cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động.
Điền từ vào câu C3.
? Nếu gọi V là vận tốc ; S là quãng đường đi được; t là thời gian thì vận tốc được tính như thế nào
II. Công thức tính vận tốc.
Trong đó:
+V: vận tốc (m/s )
+s : quãng đường đi được (m).
+ t : thời gian (s)
C3: (1) Nhanh
(2) Hay chậm
(3) Quảng đường đi được
(4) Đơn vị thời gian
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì
+ GV treo bảng H2.2. HS phân nhóm điền vào.
? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì
+Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gì em đã thấy ở đâu.
+ GV thông báo vận tốc ô tô là 36km/ h ý nghĩa của nó.
+ HS làm tương tự với xe đạp và tàu hoả
+ HS làm C5 (b).
+ GV thông báo 1 đề toán từ thực tế
Với: s = 15km; t =1,5h
V =
Bài toán :
Tóm tắt
s = 15km
t = 1,5h v = ?
III. Đơn vị vận tốc:
S
m
m
km
km
cm
t
s
phút
h
s
s
V
m/s
...
.
.
.
+ m/s; km/h ; m/phút...
1km/h =
+ Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
Vôtô =36km/h =
Vxđ =10,8km/h=
Vtàu hoả = 10m/s.
IV. Vận dụng:
+V=
c) Hoạt động 3:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
v = 30kn/h
t = 40' = s = ?
+s = v . t = 30km/h x
+ t = .
IV. Củng cố :? Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì
? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc.
Ngày Soạn: 05/09/2009
Tiết 3
Chuyển động đều - chuyển động không đều
A. Mục tiêu:
+ HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập.
+ Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức.
+Thái độ cần có, cẩn thận, trung thực.
B. Phương pháp:
+Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phương tiện dạy học:
+Máy đo chuyển động .
+Máy chuyển động của hòn bi
+Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ
? Vận tốc của một chuyển động là gì
? Nêu công thức tính vận tốc. Chỉ rỏ các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
+ GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS.
+HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của GV -> HS thực hiện lại TN.
+Điền các thông tin có được vào bảng 3.1
? Trả lời câu hỏi SGK.
+HS làm câu C2 vào vở.
Tên
AB
BC
CD
DE
EF
S(m)
0,05
0,15
0,25
0,3
0,3
t(s)
3,0
3,0
3,0
3,0
3,0
I. Định nghĩa: SGK
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
+ Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là không đều.
+ Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều.
C2 :
a) CĐ đều.
b) CĐ không đều.
c) CĐ không đều.
d) CĐ không đều
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
+ HS đọc SGK
+ GV giải thích
+HS làm câu C3 theo nhóm.
+GV thống nhất trên bảng.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Vtb =
C3 : + VAB =
+ VBC =
+ VCD = .
c) Hoạt động 3:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
+ Cá nhân HS làm C4
+ GV tóm tắt bài C5
+ HS làm C6 vào vở
III. Vận dụng:
C4: Không đều vì khi mới chuyển động xe chạy nhanh dần , dừng lại xe chạy chậm dần . Và 50km/h là vận tốc trung bình.
C5 : VTB1 = 4m/s ; VTB2 = 2,5m/s
VTB =
C6 : Quảng đường tàu đi được là :
S = v.t = 30.5 = 150 km
IV. Củng cố:
? Chuyển động đều, không đều là gì
? Vận tốc trung bình được tính như thế nào.
V. Dặn dò:
+ Làm các câu C7; C8.
+ Xem phần có thể em chưa biết.
Ngày Soạn: 11/09/2008
Tiết 4:
Biểu diễn lực
A. Mục tiêu:
+ HS nắm được cách biểu diễn lực của các kí hiệu véc tơ lực và cường độ lực.
+Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, đo đạc, xác định độ lớn lực.
+Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
B. Phương pháp:
+Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phương tiện dạy học:
+Xe lăn , dây
+Nam châm
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ: Chữa bài tập cho học sinh
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Lực có thể làm vật biến đổi như thế nào.
+ HS hoạt động nhóm làm TN H 4.1
+ GV treo H 4.2 cho HS quan sát
? HS trả lời câu hỏi C1.
I. Ôn lại khái niệm lực.
C1: Lực hút
Lực đẩy.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Tại sao nói lực là một đại lượng Véc tơ.
+GV đưa ra hình vẽ và làm
HS quan sát xác định điểm đặt lực, phương chiều, độ lớn.
+ Cho HS thảo luận VD H 4.3.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều -> lực là một đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu Véc tơ lực.
a) Biểu diễn lực cần có:
+ Điểm đặt
+Phương chiều
+Độ lớn
b) Véc tơ lực:
F; cường độ lực: F.
Học sinh thảo luận theo hướng dẫn cúa GV
c) Vận dụng
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
+ HS hoạt động nhóm biểu diễn lực ở câu C2.
+GV kiểm tra một số nhóm, ghi nội dung lên bảng.
+ Gọi 1 số HS trả lời C3.
+ Phương tạo với mặt phẳng nằm ngang một góc 300.
+ chiều từ dưới lên.
+ Độ lớn của lực là F= 30N.
C2: 1kg = 10N => 5 kg = 50N
a)
b)
C3 :
IV. Củng cố:
? Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ
? Làm bài tập 1, 2 SBT.
V. Dặn dò:
+ Đọc bài sự cân bằng lực ở lớp 6
+ Làm bài tập 2 -> 4 SBT
+ Xem bài mớI sự cân bằng lực - quán tính.
Ngày Soạn: 12/09/2008
Tiết 5
Sự cân bằng lực - quán tính
A. Mục tiêu:
+ Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực
+ Quan sát TN thấy được vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều, giải thích được hiện tượng quán tính.
Rèn luyện thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực cho học sinh.
B. Phương tiện dạy học:
+ Bảng con , hình vẽ 5.3, xe lăn , búp bê, bộ thí nghiệm về quán tính , máy atút .
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức.
(II) Bài củ: Biểu diễn trọng lực vật có khối lượng 5 kg tỉ xích 0,5 cm = 10 N
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
+ Giáo viên đưa ra 2 thí dụ: quan sát quyển sách đặt trên bàn, quả cầu treo ở dây.
? Em hảy cho Thầy biết có những lực nào tác dụng lên quyển sách và quả cầu.
HS :Trả lời
? Nhận xét về điểm đặt, cường độ phương chiều của 2 lực tác dụng lên quyền sách và quả cầu.
HS : Trả lời.
GV : Nhận xét và sữa chữa sai sót .
? Theo các em thì tại sao quyển sách và quả cầu lại đứng yên.
+HS : Đọc phần dự đoán
+GV: Chốt lại 1 số ý chính
+GV: Làm TN với máy Atút hướng dẫn HS quan sát trả lời câu hỏi.
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực:
+ Cùng đặt lên một vật
+ Cường độ lực bằng nhau.
+ Phương nằm trên cùng 1 đường thẳng.
+ Chiều ngược nhau.
* Quả cầu treo ở dây, quyển sách đặt trên bàn đứng yên vì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a) Dự đoán: SGK.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Trả lời câu C2
? Khi đặt thêm vật A' vì sao A và A' chuyển động.
? Khi A' bị giữ lại A có chuyển động không và lúc này nó chịu tác dụng của những lực nào.
? Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ chuyển động như thế nào
? Từ 2 mục trên em rút ra kết luận gì
+ HS đọc SGK. Lấy ví dụ
? Tại sao khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được.
+Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng thì vận tốc của vật không thay đổi nghĩa là vật chuyển động thẳng đều.
C2: Quả cân A chịu tắc dụng của 2 lực cân bằng. Trọng lực PA = sức căng T của dây.
C3: Đặt thêm A' nên PA + PA' >T nên AA' chuyển động nhanh dần xuống dưới.
C4: Khi A' bị giữ lại A vẫn tiếp chuyển động và chịu tác dụng của 2 lực cân bằng PA = T nên chuyển động A lúc này là chuyển động thẳng đều.
Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên,đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
+ HS :Làm theo nhóm trả lời các câu hỏi C6; C7.
+ HS làm thí nghiệm về quán tính với bộ TN về quán tính.
II. Quán tính:
1. Nhận xét:
Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
2. Vận dụng:
C5 : Ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động cùng xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa chuyển động được.
C7: Ngã về trước vì khi xe dừng lại chân búp bê dừng lại với xe còn đầu và thân búp bê vẫn chuyển động về trước.
IV. Củng cố:? Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng.
? Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động của vật thay đổi như thế nào.
V. Dặn dò: Làm câu C8, vận dụng kiến thức phần ghi nhớ để làm bài tập 5.1->5.2 KT về quán tính 5.3 ; KT biểu diễn lực 5.5 - 5.6.
+ Giáo viên hướng dẫn bài 5.4; 5.8.
Ngày Soạn: 22/09/2008
Tiết 6
Lực ma sát
A. Mục tiêu:
+ Nhận biết lực ma sát, phân biệt được ma sát trượt, lăn, nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
+Kĩ năng phân tích được hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật nêu được cách khắc phục.
+Rèn luyện thái độ cẩn thận, trung thực cho học sinh.
B. Phương tiện dạy học:
+ Lực kế , miếng gỗ , quả cân , tranh vòng bi.
C. Tiến trình lên lớp:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Kiểm tra bài củ
? Em hảy cho biết thế nào là hai lự cân bằng
HS : Trả lời .
? Dưới tác dụng cảa các lực cân bằng thì một vật đang đứng yên sẻ như thế nào , một vật đang chuyển động sẻ như thế nào
HS : Trả lời:
? Thế nào là quán tính và cho ví dụ.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu lực ma sát trượt
+ HS đọc SGK phần 1
+Cho 1 miếng gỗ trượt trên mặt bàn
? Điều gì đã làm cho miếng gỗ chuyển động chậm lại rồi dừng hẳn.
? Ma sát trượt sinh ra khi nào
+ Cá nhân HS làm C1.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu lự ma sát lăn.,ma sát nghỉ.
I. Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt:
+ Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
C1:
+ Khi phanh xe
+ Kéo 1 vật nặng trượt trên đường...
+ Dây cương và cần kéo đàn nhị.
+ Cho HS đọc SGK
+ GV đẩy một chiếc xe lăn trên mặt bàn
? Điều gì đã làm cho chiếc xe dừng lại
? Lực ma sát làm xuất hiện ở đâu trong TN trên.
HS: Giữa bánh xe và sàn
? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào
+HS làm thí nghiệm SGK
HS : Thảo luận C4.
HS : Trả lời C4 Theo nhóm.
GV : Lực cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm trên là lực ma sát nhgỉ
? Lực ma sát nghĩ có tác dụng gì.
2. Lực ma sát lăn:
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của 1 vật khác.
3. Lực ma sát nghỉ
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trợt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Hoạt động 4 :
Tìm hiểu tác dụng của lực ma sát trong đời sống và trong kỷ thuật.
+ HS quan sát tranh H6.2
+Trả lời câu hỏi C6
+Tương tự quan sát tranh H6.4
+Trả lời câu hỏi C7
? Em có kết luận gì
+HS làm C8 - C9 theo nhóm.
II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại.
2. Lực ma sát có thể có ích:
III. Vận dụng:
C8:
Vì đá hoa nhẵn nên lực ma sát nghỉ giữa chan và sàn rất nhỏ.
Vì Lực ma sát giữa lốp xe và bùn quá nhỏ nên xe ôtô bị quay trượt trên mặt đường.
Dày mòn vì
IV. Củng cố:
+ Lấy ví dụ về 3 lực ma sát.
+Lấy ví dụ các về các lực ma sát có lợi và có hại.
V. Dặn dò:
+Đọc phần có thể em chưa biết.
+Làm các bài tập trong sách bài tập.
+ Giáo viên hướng dẫn HS làm 6.5
Ngày Soạn: 23/09/2008
Tiêt 7
áp suất
A. Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm về áp lực, nắm công thức tính áp suất đơn vị áp suất.
- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, nhận xét, thái độ cần cù cẩn thân.
B.Phương tiện dạy học:
- Chậu cát
- Khối kim loại
- Bảng con.
C Tiến trình lên lớp:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
?Em hảy cho biết khi nào thì có lực ma sát trượt,ma sát lăn,ma sát nghỉ .Cho ví dụ.
?Lấy một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và trong kỉ thuật.
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu áp lực
+ Giáo viên thông báo về áp lực như SGK
? Phương của áp lực
+ HS học nhóm trả lời C1
+ HS làm TN theo nhóm - GV hướng dẫn HS quan sát.
+ Thảo luận điền vào bảng.
? Làm C3.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm áp suất và công thức tính áp suất.
I. áp lực là gì:
- áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II. áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào:
Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ.
? Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm gì.
HS : Trả lời.
? Em hảy nêu khái niệm áp suất
? Nêu công thức tính áp suất.
? Đơn vị áp suất.
GV : Em hảy quan sát hình vẻ 7.4 và điền vào ô trống trong bảng sau.
áp lực(F)
Diện tích bị ép(S)
độ lún(h)
2. Công thức tính áp suất:
+ áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
,Trong đó p là áp suất,F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép S.
Đơn vị: - N/m2
- Pa: 1Pa = 1N/m2.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- HS làm C4
- GV hướng dẫn HS làm theo nhóm câu C5.
III. Vận dụng:
C4: Diện tích bị ép, độ lớn áp lực.
C5:Pxtăng =
= 800.000N/m2
Pôtô > Pxe tăng -> xe tăng chạy được trên đất mềm.
IV. Củng cố:
? áp lực là gì
? Công thức, đơn vị áp suất.
V. Dặn dò:
+ Làm bài tập 7.5 và 7.6 trong sách bài tập.
F = P x S = 1,7 . 104N/m2 x 0,03m2
P = 10m => m =
+7.6) P =
Ngày Soạn: 25/09/2008
Tiết 8
áp suất chất lỏng - bình thông nhau
A. Mục tiêu:
+ HS nhận biết được sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Nắm và vận dụng được công thức P = dh, hiểu nguyên lí của bình thông nhau.
+ Rèn kĩ năng quan sát thực hành, vận dụng kiến thức.
+ Thái độ cẩn thận, trung thực, cần cù.
B.Phương tiện dạy học:
Bảng phụ,ống thủy tinh,bình thông nhau.
c.Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra : 15 phút
Câu 1 :Viết công thức tính áp suất.Chỉ rỏ các đại lương và đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2 :Một viên gạch có khối lượng 10 kg.Tính áp suất viên gạch tác dụng lên mặt sàn. Biết diện tích bị ép là 60 cm2
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
?Em hảy nêu kháI niêm áp suất và công thức tính áp suất.
HS : Trả lời.
?Một bàn có bốn chân khối lượng 25 kg.Hãy tính áp suất của mỗi chân bàn lên mặt sàn.
Biết diện tích mỗi chân bàn là 0,0002
HS : Trọng lượng của bàn là:
P=m.10=25.10=250N
áp lực của mổi chân bàn tác dụng lên mặt sàn là: 250:4=62,5N
áp suất mỗi chân bàn tác dụng lên mặt sàn là: P = 312500
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng.
GV dựa vào hình vẽ ở bài cũ và đặt vấn đề làm TN như SGK.
? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không.
- GV giới thiệu TN ở SGK
Làm TN với bình cầu.
- HS trả lời C1 và C2
- GV làm TN 2.
? Em có nhận xét gì.
HS : áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật đặt trong nó.
- HS thảo luận điền từ kết luận.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Thí nghiệm 1:
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng:
1. Công thức: P = d.h
Đơn vị:
p: tính bằng Pa hoặc N/m2
d: tính bằng N/m3
h: tính bằng m.
- Trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có cùng độ sâu h. áp suất tại những điểm đều như nhau.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng.
- Giả sử có cột chất lỏng có chiều cao h.
- Dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng hảy so sánh áp suất ở các điểm A,B,C ?
- HS làm câu C7 theo nhóm.
Hoạt động 4:
Tìm hiểu bình thông nhau.
GV cho HS đọc C5
- GV làm TN
- HS rút ra kết luận
- HS làm C8; C9 vào vở.
C9: Để biết mực chất lỏng đựng trong bình không trong suốt thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng
-.
2. Vận dụng công tác:
C7 : - áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình.
P1 = dh1 = 10.000 x 1,2 = 12.000N/m2
- áp suất tác dụng tại 1 điểm cách đáy thùng 0,4m.
P2 = d.(h1 - h2) = 10.000x(1,2)
0,4m)=8.000N/m2.
III. Bình thông nhau:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhóm luôn luôn ở cùng mật độ cao.
IV. Vận dụng:
C8: ấm 1, vì mực nước ở ấm và vòi cùng bằng nhau.
IV. Củng cố:Giáo viên củng cố lại kiến thực áp suất trong lòng chất lỏng, công thức tính áp suất, bình thông nhau.
V. Dặn dò:Hướng dẫn 8.4:P1 = 2.020.000 N/m2, P2 = 860.000 N/m2
a) áp suất giảm -> độ cao cột nước giảm - tàu nổi. b) h1 = ; h2 =
Ngày Soạn: 1/10/2008
Tiết 9
áp suất khí quyền
A. Mục tiêu:
+ HS biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển , làm được 1 số TN đơn giản, hiểu TN của tô rixeli.
+ Rèn kĩ năng quan sát làm thí nghiệm vận dụng kiến thức.
+ Thái độ cẩn thận, trung thực, cần cù.
B.Phương tiện dạy học:
+ Vỏ hộp sữa
+ ống thuỷ tinh
+ Nước màu
+ Hình vẽ 9.5 + 2 miếng cao su.
C.Tiến trình lên lớp:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Kiểm tra bài củ
?áp suất chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào
HS: Trả lời
? Em hảy nhắc lại một số kiến thức về áp suất chất rắn, chất lỏng.
GV:Đặt vấn đề : Có sự tồn tại của áp suất khí quyển hay không? Vì sao?
GV : Để trả lời được câu hỏi này mời các em đi vào nội dung bài học hôm nay.
+GV: Phân nhóm làm lần lượt các TN 1, 2, 3 thảo luận trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4:
? Rút ra kết luận.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
4. Kết luận: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Giáo viên treo tranh vẽ H9.5 mô tả thí nghiệm.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu C5, C6, C7.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm Tôrixenli:
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
C5: Bằng nhau vì cùng nằm trên mặt phẳng ngang trong chất lỏng.
C6 : ở A -> áp suất khí quyển
ở B -> áp suất của trọng lượng cột TN cao >6cm.
C7: P = h.d = 0,76 - 136.000
= 103.360N/m2
+ áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS thảo luận nhóm làm C8 -> C11
- GV thống nhất các câu trả lời
C9 : - Bẻ một ống tiêm
- ống nhỏ giọt.
C10: Không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao >6cm.
C11: p=h.d ->
h
ống dài 10.336m.
IV. Củng cố:
- Giáo viên chốt lại phần ghi nhớ SGK
V. Dặn dò:
- Làm các bài tập 9.4 -> 9.6 vào buổi tối.
- Trả lời các câu hỏi 1-> 3 SBT.
Ngày Soạn: 9/10/2008
Tiết 10:
Ôn tập
A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học cho HS, chuẩn bị cho HS tại HKI.
- Rèn kỹ năng tư duy logic, vận dụng kiến thức
- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực, kĩ luật.
B. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề.
C. Phương tiện dạy học:
- Một số tranh vẽ SGK.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Tính hệ thống của kiến thức.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
? Thế nào là chuyển động cơ học
? Vì sao người ta nói chuyển động cơ học có tính tương đối.
? Nêu một số dạng chuyển động cơ học thường gặp.
? Nêu công thức tính vận tốc và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- HS vận dụng công thức làm C6 SGK.
? Thế nào là chuyển động đều.
? Cách biểu diễn lực.
? Thế nào là 2 lực cân bằng. Lấy ví dụ.
? Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng vật sẽ như thế nào.
? Lấy ví dụ về quán tính
? Có những loại ma sát nào
Lấy ví dụ về lực ma sát.
? Công thức tính áp suất đối với chất rắn.
? Nêu công thức tính áp suất chất lỏng đơn vị các đại lượng trong công thức.
? áp suất khí quyển là gì
- Người ta đo áp suất khí quyển như thế nào?
?
1. Chuyển động cơ học: SGK
2. Vận tốc:
đơn vị V: m/s, km/h
s: m, km
t: s, h.
=
3. Chuyển động đều: SGK
4. Biểu diễn lực.
5. Sự cân bằng lực - Quán tính.
6. Lực ma sát; lực ma sát trượt, lăn, nghỉ.
7. áp suất:
- F : áp lực
S : diện tích bị ép.
Đơn vị : F : N; S = m2
P = N/m2 (p)
- áp suất chất lỏng:
P = d.h
d: trọng lượng riêng chất lỏng.
h: chiều cao cột chất lỏng.
Đơn vị: d: N/m3; h = m
P: Pa
- áp suất khí quyển: Có giá trị bằng 76 cm Hg.
8. Lực đẩy ác- si-mét:
FA = d.v
d: trọng lương riêng chất lỏng
V: thể tích phần chất lỏng bị vật
Chiếm chỗ.
Đơn vị: d : N/m3 ; V: m3
FA : N
IV. Củng cố:
+ Giáo viên giải một số bài tập SBT .
+ Hệ thống lại các công thức, giáo viên giới hạn đề cương ôn tập cho HS
V. Dặn dò: Xem lại các bài tập ở SBT đã làm
+Làm các bài tập ở đề cương ôn tập.
Ngày Soạn: 15/10/2008
Tiết 11
Kiểm tra
A. Mục tiêu:
- Đánh giá trình độ tiếp thu kiến thức của từng học sinh, điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng.
- Rèn kĩ năng tư duy, vận dụng kiến thức
- Thái độ trung thực, cẩn thận, độc lập.
B. Phương pháp:
- HS làm bài kiểm tra trên tờ đề.
C. Phương tiện dạy học:
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
Đề bài
Phần I : Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường trong các mô tả sau
File đính kèm:
- Giao an Li 8Moi.doc