Giáo án Vật lý 9 kì 2

TIẾT 37- MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I, Mục tiêu

- Nhận biết được 2 bộ phân chính của 1 máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được roto và stato của mỗi máy này

- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều

- Nêu đựơc cách làm cho máy phát điện có thể phát hiện liên tục

II, Chuẩn bị

- Mô hình máy phát điện xoay chiều

 

doc45 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37- Máy phát điện xoay chiều I, Mục tiêu - nhận biết được 2 bộ phân chính của 1 máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được roto và stato của mỗi máy này - trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều - nêu đựơc cách làm cho máy phát điện có thể phát hiện liên tục II, Chuẩn bị - mô hình máy phát điện xoay chiều III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT * KT- dòng điện xoay chiều là gì? cách tạo ra dòng điện xoay chiều * Tổ chức- nêu vấn đề như đầu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều - yêu cầu học sinh quan sát hình 34.1 và 34.2 - yêu cầu học sinh chỉ ra bộ phận chính của mỗi loại này - cho học sinh quan sát vào hình máy phát điện thật - tổ chức cho học sinh thảo luận chung cả lớp về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cả hai loại máy - nhắc lại kết luận - nêu tên các bộ phận chính là roto và stato Quan sát và trả lời các C1,2 Quan sát - thảo luận chung cả lớp - chỉ ra được các bộ phận và cách hoạt động Rút ra kết luận I-Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 1. Quan sát (H-34.1) 2. Kết luận: máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Hoạt động 3: Tìm hiểu máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật - yêu cầu học sinh đọc SGK tự nghiên cứu mục 1- yêu cầu học sinh nêu những đặc điểm kỹ thuật của máy - yêu cầu học sinh trình bày - giới thiệu về các máy phát điện Cá nhân học sinh làm việc như SGK Trình bày các đặc điểm kỹ thuật - cường độ dòng điện - hiệu điện thế - tần số - kích thước - cách làm quay roto máy phát điện II-Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật 1.Đặc tính kĩ thuật - cường độ dòng điện : 2000A - hiệu điện thế : 25000V - tần số : 50Hz - kích thước : ngang 4m, dài 20m 2.Cách làm quay máy phát điện Dùng động cơ nổ, tuabin nước, cánh quạt gió. Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố – hướng dẫn về nhà - yêu cầu học sinh trả lời C3 - tổ chức cho học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng - gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK -HS thảo luận cho C3 III-Vận dụng Tiết 38- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều I, Mục tiêu - nhận biết được các tác dụng nhiệt quy tắc của dòng điện xoay chiều - bố trí được thí nghiệm, chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều - nhận biết được ký hiệu của Ampekế, vôn kế xoay chiều sử dụng được chúng để đo cường đọ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều II, Chuẩn bị - 1 nam châm điện, đổi nguồn, ampekế, vônkế III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT *KT- nêu cấu tạo và hoạt động của mặt phẳng điện xoay chiều *Tổ chức- như đầu mục SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu những tác dụng của dòng điện xoay chiều - lần lượt biểu diễn thí nghiệm ở hình 35.1 SGK - yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm đó và nêu mỗi thí nghiệm chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? - nêu thêm tác dụng sinh lý - thông báo dòng điện xoay chiều củng cố tác dụng sinh lý rất mạnh cũng có thể nguy hiểm chết người - lấy ví dụ về nam châm điện cho học sinh chỉ ra dòng điện có tác dụng gì? trong trường hợp này - làm thí nghiệm để chứng tỏ khi dòng điện đổi chiều thì lực cũng đổi chiều Tổ chức cho học sinh nhận xét và rút ra kết luận Quan sát giáo viên làm thí nghiệm Trả lời C1 Nghe thông báo Quan sát giáo viên làm thí nghiệm để rút ra kết luận về sự phụ thuộc của lực từ vào chiều dòng điện I-Tác dụng của i~ II-Tác dụng từ của i~ 1. Thí nghiệm 2. Kết luận Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên kim nam châm cũng đổi chiều. Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện xoay chiều - cho học sinhđọc SGK để nắm được vấn đề cần quan tâm - đặt các câu hỏi để đảm bảo mạch điện và dụng cụ đo - biểu diễn thí nghiệm choa học sinh quan sát - yêu cầu học sinh quan sát xem hiện tượng có phù hợp với dự đoán không? - giới thiệu về đặc điểm của vôn kế và am pekế - tổ chức học sinh rút ra kết luận về cách nhận biếtvà sử dụng vôn kế và ampekế - thông báo về ý nghĩa giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện đọc SGK Trả lời câu hỏi Quan sát giáo viên làm thí nghiệm và rút ra kết luận Xem giáo viên giới thiệu về đặc điểm vôn kế và ampekế Tham gia thảo luận Ghi vở 1. Quan sát giáo viên làm thí nghiệm 2. Kết luận: sgk- 96 Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - yêu cầu học sinh trả lời C3,4 Tổ chức hợp thức hoá cấu trả lời - gọi học sinh ghi nhớ -Thảo luận cho C3,4 đọc SGK -1 HS đọc ghi nhớ II-Vận dụng Tiết 39- Truyền tải điện năng đi xa I, Mục tiêu - lập được công thức tính năng lượng hao phí tảo nhiệt trên đường dây tải nhiệt - nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lý do tại sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây II, Chuẩn bị - các công thức về công suất dòng điện và công thức toả nhiệt III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT *KT- nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chièu bằng dụng cụ gì? * Tổ chức- đặt vấn đề như đầu bài SGK Hoạt động 2: Nhận biết sự cần thiết phải có MPĐ để truyền tải điện năng, đặt trạm biến thế ở khu dân cư - để truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ điện người ta dùng phương tiện gì? - ngoài đường dây dẫn ra ở mỗi xóm đều có trạm phân phối điện gọi là trạm biến thế?( biến áp) thường thấy có dấu hiệu gì để cảnh báo nguy hiểm chết người? - nguy hiểm chết ngươì vì có dòng điện đưa vào trạm điện lớn (35 kv) vì sao điện trong nhà chỉ cần 220 v và điện truyền đến biến áp lại cao tới chục ngàn vôn, làm như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm chết người. Vậy có được lợi gì không? Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời từng câu hỏi của giáo viên Dự đoán được là có chắc chắn có lợi thì mới làm trạm biến áp như thế Trả lời câu hỏi Hoạt động 3: Phát hiện sự hao phí điện năng vì toả nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức tính công suất hoa phí PHP khi truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây có điện trở - truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có thuận tiện gì hơn so với vạn chuyển các nhiên liệu dự trữ năng lượng khác - yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK - cho học sinh làm việc theo nhóm - gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày quá trình lập luận để tìm công thức tính công suất hao phí - cho học sinh thảo luận chung để xác định công thức Trả lời câu hỏi các giáo viên đọc SGK a, làm việc cá nhân kết hợp thảo luận nhóm để tìm ra công thức liên hệ giữa công suất hao phí P, U, R b, thảo luận chung ở lớp về quá trình biến đổi của công thức I-Sự hao phí điện năng trên đường dây tải. 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện Hoạt động 4: Căn cứ vào công thức tính công suất hoa phí do tảo nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi - yêu cầu học sinh đọc và trả lời C1,2,3 gợi ý cho học sinh - cho học sinh so sánh 2 cách làm giảm hao phí xem cách nào có thể giảm được nhiều hơn? - muốn tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây thì ta phảI giảI quyết vấn đề gì? - gọi vài học sinh đọc kết luận SGK Làm việc theo nhóm Trả lời C1,2,3 - trình bày kết quả trước lớp - thảo luận chung cả lớp - rút ra kết luận: SGK 2. Cách làm giảm hao phí Kết luận : Để giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện thì cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - lần lượt tổ chức cho học sinh trả lời từng câu C4,5 - cho học sinh thảo luận chung cả lớp bổ xung những thiếu sót - nhắc lại Làm việc với C4,5 Tham gia thảo luận II-Vận dụng Tiết 40 : Máy biến thế I, Mục tiêu - Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế - Nêu được công thức của máy biến thế là tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng - Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động với dòng điện một chiều - Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu dây tảI điện II, Chuẩn bị - máy biến thế nhỏ - một nguồn điện xoay chiều nhỏ 0 12V - một vôn kế xoay chiều 0 15V III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT *KT- để truyền tảI điện năng từ nhà máy điện đến nơI tiêu thụ người ta sử dụng phương tiện gì? nêu các cách làm giảm hao phí trên đường dây tảI điện *Tổ chức- nêu vấn đề như đầu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK để tìm hiểu máy biến thế có cấu tạo như thế nào ? - Số vòng dây của hai cuộn có bằng nhau không - Cho học sinh quan sát máy biến thế nhỏ để đối chiếu - Đặt câu hỏi C1 cho học sinh trả lời( nêu tên các cuộn sơ cấp và thứ cấp) - Làm thí nghiệm biểu diễn đo hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp - Tổ chức cho học sinh rút ra kết luận -Đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên Quan sát mát biến thế nhỏ để đối chiếu Trả lời câu hỏi Trả lời C2 Quan sát giáo viên làm thí nghiệm rút ra kết luận I-Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. 1. Cấu tạo + Lõi sắt + Hai cuộn dây 2. Nguyên tắc hoạt động 3. Kết luận: sgk-100 Hoạt động 3: tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế - Yêu cầu học sinh quan sát ở máy biến thế nhỏ của nhóm để tìm hiểu rõ vòng dây ở 2 cuộn dây -Treo bảng phụ: bảng 1 - Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát - Lần lượt cho học sinh đọc rõ chỉ số của vôn kế - Đọc câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời - Đưa ra lực số tỷ lệ giảm hiệu điện thế và số vòng dây và rút ra kết luận Khi nào máy có tác dụng làm tăng hoạc giảm hiệu điện thế Quan sát và tìm hiểu Chép bảng 1 vào vở Đọc ghi kết quả vào bảng trả lời C3 hiệu điện thế tỷ lệ với số vòng dây của các cuộn dây tương ứng Lắng nghe -đọc SGK 1 HS đọc KL sgk N1 # N2 II-Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế Quan sát 2. Kết luận: sgk-101 Hoạt động 4: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK Ta phải làm thế nào để vừa giảm được hao phí trên đường dây tải điện lại phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện - Yêu cầu học sinh chỉ ra trên hình vẽ nơi nào đặt máy biến thế Lấy ví dụ thực tế Đọc thông tin SGK Trả lời câu hỏi III-Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện Hoạt động 5: Củng cố- vận dụng - Yêu cầu học sinh trả lời C4 Gọi học simh đọc ghi nhớ Trả lời C4 Trình bày kết quả trên lớp Đọc SGK IV-Vận dụng Tiết 41-TH :Vận hành máy phát điện và máy biến thế I, Mục tiêu - Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều - Nhận biết vận hành máy, các bộ phận chính của máy - Cho máy hoạt động nhận biết hiệu quả, tác dụng của dòng điện cho máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay - Cùng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao - luyện tập vận hành máy phát điện - Nghiệm lại công thức của máy biến thế U1/U2= n1/n2 - Tìm hiểu hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở II, Chuẩn bị - Máy phát điện xoay chiều nhỏ, máy biến thế nhỏ có ghi số vòng - Nguồn điện 3V, 6V vôn kế xoay chiều III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát điện và máy biến thế - Nêu câu hỏi kiểm tra nhanh về cấu tạo và hoạt động của từng máy. - Nêu mục tiên bài thực hành lưu ý cho học sinh tìm hiểu thêm một số tác dụng của hai loại máy trong bài học lý thuyết Trả lời câu hỏi của giáo viên Hoạt động 2: Vận hành máy phát điện xoay chiều Phân phối máy phát điện xoay chiều và các phụ kiện cho các nhóm Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn Nhắc nhở học sinh ghi kết quả vào báo cáo - Nhận dạng dụng cụ thực hành đọc thông tin SGK - tự vận dụng máy thứ cấp Thông tin để trả lời C1,2 Ghi kết quar vào báo cáo 1. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản Hoạt động 3: Vận hành máy biến thế - Phân phối máy biến thế và các phụ kiện: nguồn điện xoay chiều, vôn kế xoay chiều, dây nối cho các nhóm - Lưu ý học sinh cẩn thận - Hướng dẫn học sinh kiểm tra việc lấy điện vào trước khi cho học sinh sử dụng - Nhắc nhở học sinh chỉ lấy điện 3V & 6V từ máy biến thế - Dặn học sinh tuyệt đối không lấy từ điện 220V ở phòng học - Yêu cầu học sinh tiếp tục tién hành thí nghiệm - Yêu cầu học sinh ghi kết quả vào báo cáo sau mỗi lần đo Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm lần1: cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp 1000 vòng và mắc điện như hình 38.2 SGK Và ghi kết quả đo vào bảng 1 - Tiến hành thí nghiệm lần 2: cuộn sơ cấp 1500 vòng cuộn thứ cấp 500 vòng và làm tương tự như thí nghiệm trước 2.Vận hành máy biến thế Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo - nhận xét - Yêu cầu học sinh hoàn thành báo cáo - Thu lại báo cáo - Nhận xét giờ thực hành của các nhân Hoàn thành báo cáo để nộp cho giáo viên Tiết 42- tổng kết chương II: điện từ học I, Mục tiêu - Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức và nam châm từ trường lực từ, động cơ điẹn, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức các kiến thức vào trong 1 số trường hợp cụ thể II, Chuẩn bị - Học sinh chuẩn bị các câu hỏi ở mục tự kiểm tra SGK III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: báo cáo và trao đổi kết quả tự kiểm tra - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi tự kiểm tra từ 1 đến 9 - Gọi 1 số học sinh trả lời các câu hỏi Gọi học sinh khác trả lời bổ xung khi cần thiết Trả lời câu hỏi tự kiểm tra I-Tự kiểm tra Hoạt động 2: hệ thống hoá một số kiến thức so sánh kực từ của nam châm và từ của dòng điện trong một số trường hợp - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau - Nêu cách xác định hướng của lực từ do nam châm tác dụng lên cực bắc của 1 kim nam châm và lực điện từ của thanh nam châm đó tác dụng lên 1 dòng điện thẳng - So sánh lực từ do một nam châm vĩnh cửu với lực từ do nam châm điện chạy bàng dòng điẹn xoay chiều tác dụng lên cực bắc của 1 kim nam châm - Yêu cầu học sinh nêu quy tắc tính chiều của đường sức từ của nam châm vĩnh cửu và nam châm điện từ chạy bằng dòng điện một chiều Trả lời câu hỏi của giáo viên Nêu các xác định So sánh lực từ của nam châm vĩnh cửu và nam châm điện Nêu quy tắc nắm bàn tay trái Hoạt động 3: Luyện tập- Vận dụng - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi từ C10 đến C13 - Mỗi câu cho học sinh 3 phút chuẩn bị và cho hoc sinh thảo luận từng câu trả lời - Nhận xét giờ học của học sinh - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau -Đọc SGK và trả lời các câu hỏi từ C10 đến C13 -Tham gia thảo luận chung ở lớp về câu trả lời II-Vận dụng Chương III: quang học Tiết 43- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng I, Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí xang môi trường nước - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với phản xạ ánh sáng - Vận dụng được kiến thức đã học để giảI thích một số hiện tượng đơn giản II, Chuẩn bị - Bình nhựa trong, nước sạch, đèn chiếu, nguồn điện, miếng xốp, 3 đinh ghim III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức THHT - Gọi học sinh nêu mục tiêu của chương - Gọi học sinh nêu lại định luật truyền thẳng của ánh sáng Vậy khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang trong môi trường trong suốt khác nó có truyền theo đường thẳng nữa không ? - Bố trí thí nghiệm như hình 40.1 SGK và cho học sinh nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước - yêu cầu học sinh quan sát hình 40.2 và nhận xét đường truyền của tia sáng - từ trường hợp này ta có thể rút ra kết luận gì - thông báo hiện tượng này gọi là hiện trượng khúc xạ ánh sáng - yêu cầu học sinh đọc phần 3 mục I SGK để tìm hiểu 1 vài kháI niệm - tiến hành thí nghiệm hình 40.2 - cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh trả lời C1,2 - chỉ cho học sinh các góc, điểm - thay đổi góc tới cho học sinh quan sát - Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về tia khúc xạ và góc tới - yêu cầu học sinh vẽ hình vẽ Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi a, từ S I: theo đường thẳng b, từ I K : theo đường thẳng c, từ S mặt phân cách K bị gẫy khúc tại I nêu kết luận đọc SGK Quan sát giáo iên làm thí nghiệm và trả lời C1,2 Rút ra kết luận vẽ hình vẽ cho C3 I-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1.Quan sát 2.Kết luận: sgk-108 3.Một số khái niệm 4.Thí nghiệm 5.Kết luận Khi tia sáng truyền từ k2 sang nước thì : +Tia khúc xạ nằm trong mf tới +Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới N S I N’ K Hoạt động 3: tìm hiểu sự khúc xạ tia sáng khi truyền từ nước sang không khí - yêu cầu học sinh đọc C4 để nêu dự đoán và đề xuất phương án thí nghiệm - nếu không có phương án, vào thực hành được ngay thì giáo viên nêu phương án trong SGK - tiến hành thí nghiệm kiểm tra cho học sinh quan sát theo SGK - yêu cầu học sinh trả lời C5,6 - tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? so sánh góc khuác xạ và góc tới - yêu cầu học sinh rút ra kết luận đọc c4 và nêu dự đoán Nêu phương án Quan sát giáo viên làm thí nghiệm Trả lời C5,6 Thảo luận nhóm Trả lời câu hỏi để rút ra kết luận II-Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang k2 1.Dự đoán 2.Thí nghiệm kiểm tra 3.Kết luận Khi tia sáng truyền từ k2 sang nước thì: +Tia khúc xạ nằm trong mf tới. +Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Hoạt động 5: Vận dụng- Củng cố - yêu cầu học sinh trả lời C7,8 SGK - cho học sinh đọc ghi nhớ SGK còn thời gian cho học sinh đọc mục “ có thể em chưa biết” - dặn dò học sinh về chuẩn bị bài sau Thảo luận trả lời câu hỏi III-Vận dụng Tiết 44 - Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ I Mục tiêu - Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hay giảm - Mô tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ II, Chuẩn bị Miếng thuỷ tinh hình bán nguyệt, miếng nhựa có gắn mút xốp có vòng tròn chịu độ, 3 đinh ghim. III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT *KT- hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? nêu khái niệm về khúc xạ ánh sáng khi truyền từ không khí có thay đổi không? *Tổ chức: khi tăng góc tới thì góckhúc xạ thay đổi như thế nào ? Hoạt động 2: Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới - yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm SGK để nắm được tiến hành - phát dụng cụ thí nghiệm cho học sinh làm - làm mẫu 1 lần cho học sinh quan sát nắm được cách làm - yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm theo các góc tới khác nhau - yêu cầu học sinh trả lời C1,2 - Từ thí nghiệm trên em có rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ ? Thông báo phần mở rộng - yêu cầu học sinh giải thích vì sao khi nhìn 1 vật trong nước thấy nó cao hơn so với thực tế Gợi ý cho học sinh để thấy được -đọc SGK để nắm cách tiến hành Nhận dụng cụ thí nghiệm Quan sát giáo viên làm mẫu Làm Sau mỗi thí nghiệm gi kết quả vào bảng 1 Rút ra kết luận Giải thích vẽ hình để nhận thấy sự sáng ảnh của vật Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới. 1.Thí nghiệm 2. Kết luận Khi ánh sáng truyền từ k2 sang thuỷ tinh: +Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. +Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cũng tăng (giảm) 3.Mở rộng: sgk-110 Hoạt động 3: củng cố- vận dụng - khi ánh sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn lỏng khác thì góc khúc xạ và góc tới có quan hệ với nhau như thế nào - cho học sinh đọc ghi vở - cho học sinh trả lời C3,4 - có thể đọc cho học sinh mục” có thể me chưa biết” Trả lời câu hỏi Từng học sinh làm C3,4 III-Vận dụng Tiết 45 - Thấu kính hội tụ I, Mục tiêu - Nhận dạng được thấu kính hội tụ - Mô tả được sự khuác xạ của tia sáng đặc biết qua thấu kính hội tụ( 3 tai đặc biệt) - Vận dụng được kiến thức đã học để giảI bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giảI thích được 1 vài hiện tượng thường gặp trong thực tế II, Chuẩn bị - 1 thấu kính hội tụ - hương - giá quang học``` - bật lửa - nguồn lade - hộp kín III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT *KT- gọi 2 học sinh vẽ tia khúc xạ trong 2 trường hợp *Tổ chức- đọc mẩu chuyện trong SGK đầu bài nêu đoạn hội thoại Hoạt động 2: nhận biết được đặc điểm của thấu kính hội tụ - Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm quan sát hình vẽ - bố trí thí nghiệm SGK và yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm và trả lòi C1 - giáo viên vẽ hình lên bảng Thông báo: + tia sáng đi qua tới thấu kính gọi là tia tới + tia khúc xạ ra tới thấu kính gọi là tia số - yêu cầu học sinh trả lời C2 Đọc SGK quan sát hình vẽ Quan sát thí nghiệm và trả lời C1 C1 chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ Chỉ trên hình vẽ hoặc thí nghiệm I-Đặc điểm của thấu kính hội tụ 1.Thí nghiệm Hoạt động 3: Nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ - Cho học sinh cầm 1 số thấu kính hội tụ và yêu cầu học sinh trả lời C3 - Thông báo: thấu kính hội tụ làm bằng vật liệu trong suốt( thường là thuỷ tinh hoặc nhựa) - Vẽ hình 42.3a,b,c lên bảng và vẽ bằng ký hiệu hình 42.3 d -Trả lời C3: phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa -Ghi vở -Quan sát, vẽ hình 2.Hình dạng của thấu kính hội tụ. Hoạt động 4: Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ - Yêu cầu học sinh trả lời C4 - thông báo: khái niệm trục chính. Ký hiệu - Thông báo về khái niệm quang tâm - Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát để thấy tia đi qua quang tâm - Tiếp tục cho học sinh quan sát thí nghiệm và yêu cầu học sinh trả lời C5 - yêu cầu học sinh biểu diễn tia tới và ló - yêu cầu học sinh trả lời thiếp C6 (giáo viên quay lại chiều của thấu kính hội tụ) Cho học sinh đọc SGK tiếp và hỏi: dự đoán của thấy kính là gì? mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm Quan sát thí nghiệm trả lời C4 C4 tia ở giữa không bị đổi hướng. Có thể dùng thước Lắng nghe Quan sát thí nghiệm Trả lời C5 điểm F nằm trên trục chính C6 tia ló vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính Ghi vở II-Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ 1.Trục chính: 2.Quang tâm: O 3.Tiêu điểm: F 4. Tiêu cự: f = OF F o Hoạt động 5: củng cố- vận dụng - yêu cầu học sinh trả lòi câu hỏi: Nêu cách nhận biết 1 thấu kính hội tụ - cho biết đặc điểm đường truyền của 1 số tia sáng qua thấu kính hội tụ - nhắc lại - yêu cầu học sinh trả lời C7 -Cho HS đọc ghi nhớ Trả lời câu hỏi Trả lời C7ơHS trả lời câu hỏi phần mở bài III-Vận dụng Tiết 46 - ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ I, Mục tiêu - nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật, và cho ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này - dùng các tia sáng đặc biệt dựng đựơc ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ II, Chuẩn bị Thấu kính hội tụ, giá quang học, cây nến III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: KTBC-Tổ chức THHT * KT- nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ - kể tên và biểu diễn 3 tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em đã học *Tổ chức – làm thí nghiệm hình 43.1 và nêu vấn đề như đầu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo thành thấu kính hội tụ - Yêu cầu học sinh đọc mục thí nghiệm để tìm hiểu cách làm - Phát dụng cụ thí nghiệm cho học sinh - Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi C1,C2,C3 và điền bảng 1 - Yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT - Thông báo mục n cuối phần I - Biểu diễn cho học sinh quan sát - Đọc SGK - Nhận dụng cụ thí nghiệm - Quan sát giáoviên làm mẫn - Tiến hành thí nghiệm theo các bước - Điền kết quả thí nghiệm sau các lần làm thí nghiệm - Ghi các nhận xét về đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT I-Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính HT 1.Thí nghiệm 2.Nhận xét Hoạt động 3: Dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT - Chùm tia tới xuất phát từ S qua TKHT cho chùm tia ló đồng quy ở S’, S’ là ảnh gì của S - Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S’ - Thông báo khái niệm ảnh của điểm sáng - Yêu cầu học sinh thực hiện C4 - Hướng dẫn học sinh thực hiện C5 - Dựng ảnh B’ của điểm B. Hạ B’A’ vuông góc , A’ là ảnh của A và A’B’ là ảnh của AB - Đọc thông tin SGK và trả lời - Lắng nghe - Thực hiện C4 - Thực hiện C5 II-Cách dựng ảnh 1.ảnh của điểm sáng 2.ảnh của vật sáng Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng - Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK - Yêu cầu học sinh thực hiện C6 - Hướng dẫn và cho học sinh thảo luận về câu trả lời - Đọc SGK - Làm C6 III-Vận dụng C6 a.0,5 cm và 18 cm b. 3 cm và 24 cm C7 +Ban đầu vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. +Khi dịch chuyển TK ra xa đến lúc vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật. Tiết 47 - Thấu kính phân kỳ I, Mục tiêu - Nhận dạng được TKPK - Vẽ đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích 1 vàI hiện tượng thường gặp trong thực tế. II, Chuẩn bị TKPK, giá quang học, nguồn sáng la de, hộp kín để chiếu sáng, hương, nguồn điện III, Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1 : KTBC – Tổ chức THHT * - Nêu đặc điểm của ảnh sáng 1 vật tạo bởi TKHT - Có những cách nào để nhận biết TKHT * Tổ chức : Vậy TKPK có đặc điểm gì khác so vời TKHT Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của TKPK - Phân phối cho học sinh TKHT để quan sát và nhận biết - Yêu cầu trả lời câu 1 -Thông báo về TKHT - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét tính dụng cuat TKPK so với TKHT - Làm thí nghiệm hình 44.1 cho học sinh quan sát và trả lời câu 3 - Thông báo về hình dạng măt cắt của TKPK - Nhận

File đính kèm:

  • docGA LI 9 KI 2.doc