Bài 14 : PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh :
-Nêu được tiếng vang là biểu hiện của âm phản xạ.
-Mô tả và giải thích được hiện tượng phản xạ âm, tiếng vang, tiếng vọng, biết được một số ứng dụng của phản xạ âm.
-Nhận biết được những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mền, xạ có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
-Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
2.Kỹ năng:
Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém hay hấp thụ âm tốt)
Giải thích trường hợp nghe tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạtách biệt với âm trực tiếp từ nguồn âm
3.Thái độ:Rèn luyện kỉ năng nghe, quan sát và nhận xét.Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
C có ý thức bảo vệ sức khỏe.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2012 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý K7 tiết 15 bài 14: Phản xạ âm – tiếng vang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/10 Tiết 15
Ngày dạy:16/11/10 Bài 14 : PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG.
e & f
I.Mục tiêu:
Kiến thức:Học sinh :
-Nêu được tiếng vang là biểu hiện của âm phản xạ.
-Mô tả và giải thích được hiện tượng phản xạ âm, tiếng vang, tiếng vọng, biết được một số ứng dụng của phản xạ âm.
-Nhận biết được những vật cứng có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mền, xạ có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
-Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
2.Kỹ năng:
Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém hay hấp thụ âm tốt)
Giải thích trường hợp nghe tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạtách biệt với âm trực tiếp từ nguồn âm
3.Thái độ:Rèn luyện kỉ năng nghe, quan sát và nhận xét.Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
C có ý thức bảo vệ sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh vẽ hình 14.1, 14.2.
Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
7/1 . . . . . . . . . . . .. .. . . . . . . . . .. . . . . . . .. . .. . . . . . . . . . . .
7 /2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: + Am có thể truyền qua những môi trường nào?7 đ’
So sánh vận tốc truyền âm trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.3 đ’
3.Gới thiệu bài:
4 .Cc hoạt động :
Hoạt động học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang.
Tiếng vang ở vùng có vách núi vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến núi rồi dội trở lại đến tai ta.
Vì ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra. Còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên nghe to hơn.
Kết luận : Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s
C3: Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ. Khi em nói to trong phòng nhỏ, mặc dù có âm phản xạ từ tường đến tai nhưng em không nghe tiếng vang vì âm phản xạ và âm nói ra đến tai gần như cùng 1 lúc.
b. Khỏang cách giữa người nói và bức tường để nghe tiếng vang là: 340m/s.1/30s = 11.3m
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
+ Bề mặt nhẵn
+ Bề mặt gồ ghề.
C4: Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
+ Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, cao su xốp, ghế đệm mút.
Hoạt động 3: Vận dụng
C5: làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang® Âm nghe được rõ hơn.
C6: để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn.
C7: giải thích với HS tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Vậy âm đi từ mặt nước xuống đáy biển thời gian 0,5s. Tính độ sâu của biển (gần đúng)
v = 1500 m/s ; t = 0,5s ; S = ?
v = S/t => S = v.t = 1500 m/s . 0,5s = 750m
C8: Cho HS thảo luận chọn câu C8 (a,b,d)
VD: Trồng cây xung quanh bệnh viện để âm truyền đến gặp lá cây bị phản xạ ra nhiều hướng ® âm truyền đến bệnh viện giảm đi
+Yêu cầu tòan bộ học sinh đọc kỹ mục I của SGK và thảo luận theo nhóm để trả lời C1
Tại sao trong phòng kín ta nghe thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm ở ngoài trời?
Thế nào là phản xạ âm? Tiếng vang?
Yêu cầu học sinh nêu kết luận
C3: Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang.
Trong phòng nào có âm phản xạ.
Hãy tính khỏang cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang. Biết vận tốc âm trong không khí là 340 m/s
* hương dẫn cách giải.
+ Yêu cầu tất cả học sinh đọc mục II SGK
+ Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt?
+ Vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
Yêu cầu HS trả lời câu C4
Gv : lưu ý khi thiết kế rạp hát cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường âm nhưng tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu.
Yêu cầu HS trả lời câu C5,6,7,8,9.
- Cho HS đọc mục: “ có thể em chưa biết”
5) Dặn dị: Học thuộc bài - Hoàn thành các câu từ C1 -> C8 trong SGK vào vở bài tập
- Làm bài tập 14.1à 14.6 /SBT. - Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn”
GHI BẢNG
PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
I.Âm phản xạ – tiếng vang.
- Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ
-Tiếng vang là âm phản xạ nghe được sau âm trực tiếp ít nhất là 1/15s
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
+ Những vật có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt
( Hấp thụ âm)+ Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
III.Vận dụng:
* Rút kinh nghiệm:. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
File đính kèm:
- t15.doc