I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu ý nghĩa vật lí của khái niệm khối lượng. Biết hai phép đo khối lượng.
- Nhớ được định nghĩa và biểu thức của khối lượng riêng. Ý nghĩa thực tiển của khái niệm này.
II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan, cân.
III. Lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu định luật III Niutơn, biểu thức?
b. Những điểm của lực và phản lực.
c. Một quả bóng bay đến đập vào một bức tường. Quả bóng bị bật trở lại còn tường vẫn đứng yên. Hãy vận dụng định luật II và III để giải thích hiện tượng đó.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 10 - Bài 19: Khối lượng và khối lượng riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 19 KHỐI LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu ý nghĩa vật lí của khái niệm khối lượng. Biết hai phép đo khối lượng.
- Nhớ được định nghĩa và biểu thức của khối lượng riêng. Ý nghĩa thực tiển của khái niệm này.
II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa và các tài liệu có liên quan, cân.
III. Lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu định luật III Niutơn, biểu thức?
b. Những điểm của lực và phản lực.
c. Một quả bóng bay đến đập vào một bức tường. Quả bóng bị bật trở lại còn tường vẫn đứng yên. Hãy vận dụng định luật II và III để giải thích hiện tượng đó.
3. Bài mới:
Phương pháp
NỘI DUNG
1. Khối lượng của vật:
a. Định nghĩa:
Khối lượng riêng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
b. Tính chất:
- Là đại lượng vô hướng, dương không đổi đối ví mỗi vật.
- Khối lượng của hệ bằng tổng khối lượng của vật. Khối lượng có tính chất cộng.
c. Vì có khối lượng nên vật khi chịu tác dụng của lực thì vận tốc không thể thay đổi tức thời mà cần có thời gian, vật có khối lượng càng lớn thì thời gian cần thiết cần lớn. Vì trong kỹ thuật này phải chú ý đến tính chất này.
2. Đo khối lượng:
a. Đo khối lượng bằng tương tác:
- Chọn vật có khối lượng chuẩn và đo bằng đơn vị. Sau đó cho vật cần đo có khối lượng m tương tác với vật chuẩn có khối lượng m0 và ta đo gia tốc của hai vật. Ta có:
à
Đơn vị khối lượng chuẩn bị là 1kilôgam (1kg) kilôgam là khối lượng vật chuẩn hình trụ làm bằng hợp kim đặc biệt được cất giữ tại viện đo lường quốc tế ở Pari.
-1kg bằng khối lượng 1 lít nước nguyên chất ở 40C.
-Phương pháp này dùng để đo khối lượng của các hạt vĩ mô như trái đất, mặt trăng.
b. Đo lường bằng phép cân:
-Trong hàng ngày người ta thường dùng phép cân để đo khối lượng thông thường.
3. Khối lượng riêng:
a. Định nghĩa: Khối lượng riêng của một chất là đại lượng đo bằng tỉ số giữa khối lượng m của vật làm bằng chất áy và thể tích của vật. Kí hiệu khối lượng riêng là D.
D = m/V
Đơn vị của D là kg/m2.
b. Ý nghĩa thực tiễn của khối lượng riêng:
-Biết khối lượng riêng và thể tích của 1 vật ta có thể tìm khối lượng vật ấy.
-Biết khối lượng riêng của 1 vật đồng chất ta có thể biết vật cấu tạo bằng chất gì cách đối chiếu bảng khối lượng riêng của các chất.
File đính kèm:
- KL va KLR.doc