Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tuần 10

I. MỤC TIÊU

- Vận dụng định luật Jun – Lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện

I. CHUẨN BỊ

- Đèn chiếu

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Tiết 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ MỤC TIÊU Vận dụng định luật Jun – Lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện CHUẨN BỊ Đèn chiếu III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI Họat động 1: kiểm tra bài cũ GV: phát biểu định luật Jun – Lenxơ và viết biểu thức định luật (6đ) HS : trả lời GV: làm bài tập 16-17.1, 16-17.2 HS : trả lời (4đ) Hoạt động 2: giải bài tập 1 GV: yêu cầu HS đọc và tóm tắt HS : đọc và tóm tắt đề GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải bài 1, có thể gợi ý: + Công thức nhiệt lượng bếp tỏa ra? + Nhiệt lượng cung cấp để làm sôi nước tính bằng công thức nào? + công thức tính hiệu suất? + Để tính tiền điện phải tính lượng điện năng tiêu thụ trong 1 tháng theo kWh HS : hoạt động cá nhân giải bài 1 GV: gọi HS lên bảng sửa HS : lên bảng Hoạt động3: giải bài tập 2 GV: bài toán 2 là bài toán ngược của bài 1, yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải bài 2 HS : hoạt động cá nhân giải bài GV: gọi 1 HS lên bảng sửa HS : lên bảng Hoạt động 4: Bài tập 3 GV: nếu không đủ thời gian GV: hướng dẫn chung cả lớp bài 3 và yêu cầu làm nốt bài 3 + Viết công thức tính điện trở của dây theo chiều dài , tiết diện và điện trở suất + Viết công thức và tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn theo công suất và hiệu điện thế + Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây trong thời gian đã cho theo đơn vị kWh Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành Bài 3, ôn lại kiến thức từ bài 1->16 Đáp Án Phát biểu: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện cahỵ qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện qua dây dẫn Q =I2Rt Q: nhiệt lượng (J) I : cường độ dòng điện (A) R: điện trở (W) t: thời gian (sơ đồ mạch điện) 16-17.1 D 16-17.2A Bài 1: R=80W I=2.5A t=1s V=1.5l=>m=1.5kg t1=250C t2=1000C c=4200J/kgđộ t2=20’ t3=3h30’ Q=? H=? Tiền phải trả? Nhiệt lượng của bếp tỏa ra: Q = I2R t= 500(J) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: Qi= mc.Dt = 472500(J) Nhiệt lượng mà bếp tảo ra: QTP= I2Rt = 600000(J) Hiệu suất của bếp: H = Qi/ QTP = 78.7% Công suất tỏa nhiệt của bếp P=500W A= P . t = 45(kW) Số tiền phải trả là: 45*700 = 31500(đ) Bài 2: U=200V V=2l => m=2kg t1=200C t2=1000C HS=90% c=4200J/kgđộ Qi=? QTP=? t=? Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: Q= mc.Dt = 672000(J) Vì: H= Qi/ QTP=> QTP= Qi/ HS =746666.7(J) Thời gian đun sôi nước là: U=Udm=> P=1000W QTP= I2Rt = Pt => t= QTP/P=746.7(s) Bài 3: Điện trở toàn bộ đường dây : R=r =1.36(W) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn : P=UI=0.75(A) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn : Q= I2Rt =247860(J) IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 9 Tiết 18 :ÔN TẬP MỤC TIÊU Ôn tập kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm toán II. CHUẨN BỊ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt động 1: ôn tập kiến thức cũ GV : cường độ dòng điện qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế ? đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có đặc điểm gì? HS : trả lời GV: công thức tính điện trở của dây dẫn ? phát biểu định luật ôm và biểu thức định luật HS : trả lời GV: cho biết cường độ dòng điện , hiệu điện thế , điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp HS : trả lời GV: cho biết cường độ dòng điện , hiệu điện thế , điện trở tương đương của đoạn mạch song song HS : trả lời GV: điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? phụ thuộc vào những yếu tố đó như thế nào ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó. HS : trả lời GV: biến trở là gì? Biến trở được dùng để làm gì? HS : trả lời GV: Ý nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. Cho biết công thức tính công suất điện HS : trả lời GV: tại sao nói dòng điện có mang năng lượng ? Điện năng chuyển háo thành những dạng năng lượng nào? HS : trả lời GV: công thức tính công của dòng điện HS : trả lời GV: Điện năng sử dụng đo bằng dụng cụ gì? Số đếm của công tơ điện cho biết gì? HS : trả lời GV: phát biểu định luật jun – Lenxơ HS : phát biểu Họat động 2: bài tập Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là U1=6V, U2=3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng R1=5W, R2=3W. Cần mắc 2 bđ này vào hiệu điện thế 9V để hai đèn sáng bình thường Vẽ sơ đồ mạch điện Tính điện trở của biến trở khi đó Biến trở có điện trở lớn nhất là 25W, được cuốn bằng dây nicrom có điện trở suất 1.1.10-6Wm và tiết diện 0.2mm2. Tính chiều dài dây nicrôm. Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà Về nhà : HS ôn tập các kiến thức từ bài 1->16, tiết sau kiểm tra . I. Ôn tập II.Bài Tập Cường độ dòng điện qua đèn 1 là: I1=U1/R1=1.2A => Ib=I1-I2=0.2A Điện trở của biến trở Rb=U2/Ib=15W Chiều dài của dây R=r è l= =4.545m IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan