A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm được đơn vị đo độ dài, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
- Biết được đo độ dài trong một tình huống thông thường theo đúng quy định.
- Nắm được cách đọc và ghi kết quả đo theo quy định
2. Kĩ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, sử dụng được dụng cụ đo
- Tính được giá trị trung bình của các kết qủa đo.
3. Thái độ:
- Rèn luyên tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
B. Chuẩn bị :
-Giáo viên: Tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1
+Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
-Học sinh: SGK và vở ghi chép
99 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2066 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10 / 8 / 2012
Ngày dạy : 14 / 8 /2012
Lớp 6a,b.
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tuần 1. Tiết 1 . Bài 1:
ĐO ĐỘ DÀI
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm được đơn vị đo độ dài, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
- Biết được đo độ dài trong một tình huống thông thường theo đúng quy định.
- Nắm được cách đọc và ghi kết quả đo theo quy định
2. Kĩ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, sử dụng được dụng cụ đo
- Tính được giá trị trung bình của các kết qủa đo.
3. Thái độ:
- Rèn luyên tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
B. Chuẩn bị :
-Giáo viên: Tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1
+Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
-Học sinh: SGK và vở ghi chép
C. Tiến trình dạy học :
1.Ổn định : 6A : 6B:
2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình vật lý 6
3. Bài mới :
Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập(2')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi..
-Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng…Vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này
-Quan sát
-Trả lời câu hỏi
+ Gang tay của 2 chị em không giống nhau.
+ Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
+ Đếm số gang tay không chính xác
-Lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (15' )
Y/C hs tự ôn tập.
-Thông báo: người ta đo độ dài bằng thước.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện C4
-Nhận xét
-Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó
-CH:GHĐ của thước là gì?
-Nhận xét
-CH: ĐCNN của thước là gì?
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc và thực hịên câu hỏi C5,C6,C7
-Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đọc sgk và tiến hành thực hành theo các trình tự yêu cầu của sgk
-Đơn vị thường dùng là : mét (m)
C1:1m =10dm = 100cm
1cm =10 mm
1km = 1000m
[NB]
-Lắng nghe
-Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc và thực hiện C4
-Trả lời
-Lắng nghe
[VD]
-TL: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
-TL: ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
- Ghi bài
-Hoạt động cá nhân, đọc và làm C5,C6,C7
-Trả lời C5,C6,C7
-Ghi bài
-Đọc sgk và hoạt động theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk
I/ Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại đơn vị đo độ dài
(H/s tự ôn tập về nhà thực hiện C1)
2. Ước lượng độ dài
(H/s tự ôn tập về nhà thực hiện C2 C3 )
II.Đo độ dài
1.Tìm hiểu dụng cụ đo
C4 :+thợ mộc dùng thước dây( thước cuộn)
+HS dùng thước kẻ
+người bán vải dùng thước mét
( Th.thẳng)
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
- ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
-C5 : GHĐ :20cm
ĐCNN :1mm
C6: a) GHĐ:20cm, ĐCNN:1mm
b) GHĐ:30cm, ĐCNN:1mm
c) GHĐ:1m, ĐCNN:1cm
C7: Thước dây
Khi dùng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thước
2. Đo độ dài
Kẻ bảng 1.1 vào vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo độ dài (10’)
- Cho hs thảo luận về cách đo chiều dài mà các em đã làm ở bài học trước dựa vào bảng kết quả 1.1
- Ở C4 gv gợi ý tình huống đặt mắt lệch yêu cầu hs trả lời
- Ở C5 HD hs cách chọn và ghi kết quả thống nhất ở vạch chia gần nhất
[VD]
- Tiến hành thảo luận theo nhóm
- Đọc và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
-Trình bày kết quả ước lượng
- Đo thích hợp tránh sai số
- Không, do bị lệch
III. Đo độ dài:
C1: ( khác ) hơn kém nhau 0.5cm
C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk
C3: đặt thước dọc theo chiều dài
C4: đặt mắt vuông góc cạnh thước
C5: đọc theo vạch chia gần nhất
Hoạt động 4 :Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận (5')
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân để hoàn thành C6
- HD cho hs thảo luận, toàn lớp để thống nhất đưa ra kết luận chung
-Yêu cầu hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách đo độ dài.
- Hoàn thành C6
Thảo luận rút ra kết luận
Nhắc lại nội dung cách đo độ dài
* Rút ra kết luận:
- C6: 1/độ dài, 2/ GHĐ, 3/ĐCNN, 4/Dọc theo, 5/ngang bằng với,
6/Vuông góc, 7/gần nhất
* Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
-Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.
Hoạt động 5 : Vận dụng.(8')
- Gv treo H.2.1 SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời C7.
- GV yêu cầu HS giải thích và từ đó hình thành cho HS cách đặt thước.
- Tương tư treo H2.2, H2.3, H2.4 SGK và yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
- GV gọi HS nhận xét, sau đó chỉnh xử lý và thống nhất kết qủa.
[VD]
-Đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9
-Trả lời
-Ghi bài
Quan sát đọc trả lời H2.2, H2.3, H2.4
Nhận xét
Cách đặt thước, mắt, cách đọc, ghi kết qủa…
IV. Vận dụng:
- C7: c
- C8: c
- C9: a/ l=7cm
b/ l=7cm
c/ l=7cm
- C10: HS tự làm
4. Củng cố : (4')
-Nêu cách đo độ dài
-Có những loại thước đo nào?
1-2.1 Chọn câu B 10 dm và 0,5 cm
1-2 .2 B thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm
1-2.3 a/ 10cm và 0,5cm
b/ 10cm và 1mm
5. Hướng dẫn về nhà :
-Học bài , làm các bài tập 1-2.6 ® 1-2.10 /sbt
Ngày soạn : 18 / 8 / 2012
Ngày dạy : 21 / 8 /2012
Lớp 6a,b.
Tuần 2. Tiết 2 . Bài 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết được đơn vị dùng để đo thể tích, xác định được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2.Kĩ năng:
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp.
3.Thái độ:
- Học sinh có tính cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm, tinh thần phối hợp nhóm
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên :
+ Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
+ Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
C. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định : 6A: 6B:
2.Kiểm tra: (3' )
-C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
-TL: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất . Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
ĐVĐ: ( 2’ )
-Để đo độ dài ta dùng thước . Vậy để đo thể tích chất lỏng ta sử dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này
-Lắng nghe và suy nghĩ tìm phương án trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng ( 20 ' )
-Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian”
- C1: 1m3= 1000dm3
= 1000000cm3
1m3= 1000lít
= 1000000ml
= 1000000cc
I.Đơn vị đo thể tích
-Cho học sinh quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk
-CH:Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ.
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C2
-Gọi học sinh thực hiện C2
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C3
-Gọi học sinh trả lời C3
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk và thực hiện câu C4
-Gọi học sinh lên bảng làm C4
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh điền C5
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện C6, C7,C8
-Nhận xét
-Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả lời
-Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại
-Quan sát
-Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ
[NB]
-Đọc và làm C2 vào vở
-1học sinh lên bảng làm ,các học sinh khác chú ý theo dõi nhận xét
-Đọc và làm C3 vào vở
-1học sinh lên bảng làm, các học sinh khác theo dõi nhận xét
-Quan sát hình vẽ sgk, làm C4
-1hs lên bảng làm, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét
[VD]
-Điền câu C5
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C6, C7, C8,
-Trả lời câu hỏi C9
-Nhắc lại
-Ghi bài
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích
- C2:
+ca to: GHĐ : 1l
ĐCNN: 0.5 l
+ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l
ĐCNN: 0.5 l
+can : GHĐ : 5 l
ĐCNN : 1 l
-C3: ở nhà thường dùng chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm … để đo thể tích chất lỏng
C4 :
a)GHĐ: 100 ml
ĐCNN: 2ml
b) GHĐ : 250ml
ĐCNN: 50ml
c) GHĐ : 300ml
ĐCNN : 50 ml
C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong( ca , xô, thùng, đã biết trước dung tích; bình chia độ ; bơm tiêm...
2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C6: b) đặt thẳng đứng
C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70cm3
b) 50 cm3
c) 50 cm3
-Cách đo thể tích chất lỏng :
C9 : 1)Thể tích 2)GHĐ
3) ĐCNN ; 4) thẳng đứng
5) ngang ; 6 ) Gần nhất.
Hoạt động 3 : Thực hành đo thể tích chất lỏng (15' )
-Phân chia dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm học sinh
-Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu phương án đo thể tích chất lỏng đựng trong hai bình
-Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng
[VD]
-Nhận dụng cụ thí nghiệm
-Đọc sgk ,đưa ra phương án thí nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm , ghi kết quả vào bảng 3.1/sgk
3. Thực hành
vật Dụng cụ V(ư) V(đ)
đo
cần cm3 cm3
đo ghđ đcnn
B1 250 2 100 96
B2 250 2 150 124
Bảng3.1
4. Củng cố : ( 3 ' )
-Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?
-Nêu cách đo thể tích chất lỏng.
3.1 B Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
3.2 C 100 cm3 và 2cm3
3.3 GHĐ và ĐCNN của các bình ở hình 3.2 lần lượt là :
a / 100 cm3 và 5cm3
b/ 250 cm3 và 25 cm3
3.4 C . V = 20,5 cm3
3.5ĐCNN dùng trong bài thực hành là :
a/ 0,2 cm 3
b/ 0,1 cm3 hoặc 0,5 cm3
3.6 + Các loại ca đong , chai lọ ... thường dùng đong xăng ,dầu, nước mắm ....
+ Các loại bình chia độ thường dùng đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm
+ Xi lanh, bơm tiêm thường dùng đo các thể tích nhỏ như thuốc tiêm...
5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’)
-Học bài .Làm bài 3.1 ® 3.7/ sgk
-Chuẩn bị bài tiết sau.
Ngày soạn : 25/ 8 / 2012
Ngày dạy : 28 / 8 /2012
Lớp 6a,b.
Tuần 3. Tiết 3 . Bài 4:
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS sử dụng được các dụng cụ bình chia độ, bình tràn để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh óc quan sát, phương pháp thực nghiệm để rút ra kết luận.
3. Thái độ:
- Trung thực với số liệu đo được, tuân thủ các qui tắc đo và hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+ Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk
+ Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc
-Học sinh : sgk và vở ghi chép
C. Tiến trình dạy học :
1.Ổn định : 6A : 6B :
2. Kiểm tra: ( 5’ )
-CH: Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ gì?Nêu cách đo.
-TL : Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, hoặc chai lọ có ghi sẵn dung tích…
Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất lỏng, đọc số chỉ theo vạch chia gần nhất
3.Bài mới: ĐVĐ: ( 3’ )
-Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng.Vậy có những vật rắn không thấm nước như hòn đá, đinh sắt thì làm thế nào xác định thể tích của chúng? Để biết được chúng ta sang bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (14’ )
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Giới thiệu cho học sinh dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước là bình tràn và bình chia độ
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét và của học sinh ghi bài
-Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình chia độ thì ta có thể sử dụng bình tràn và bình chứa
-Cho học sinh quan sát hình 4.3/sgk mô tả cách đo
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 vào vở
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 . Nhận xét
-Từ 2 cách đo trên, em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3
[VD]
-Lắng nghe
-Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1
-Học sinh trả lời câu hỏi C1, các học sinh khác theo dõi nhận xét
-Ghi bài
-Quan sát hình 4.3/sgk
-Mô tả cách đo thể tích vật rắn bằng bình tràn
-Làm câu C2 vào vở
-1 học sinh trả lời câu hỏi, các học sinh khác theo dõi và nhận xét
-Rút ra kết luận, điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
1. Dùng bình chia độ
C1: buộc hòn đá bằng 1 sợi dây, thả từ từ cho hòn đá chìm trong mực nước ở bình chia độ ta thấy mực nước dâng lên .Đó chính là thể tích của hòn đá
2. Dùng bình tràn
C2 : hòn đá vào trong bình tràn, nước trong bình tràn sẽ tràn sang bình chứa. Đổ nước trong bình chứa vào bình chia độ ,thể tích nước đó chính là thể tích vật rắn
Þ Kết luận:
( C3 / sgk – 16 )
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn ( 13’ )
-Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận nêu lên phương án đo thể tích vật rắn không thấm của nhóm mình
-Gọi học sinh đại diện các nhóm nêu phương án thí thực hành
-Nhận xét
-Yêu cầu tiến hành thực hành và đo 3 lần rồi lấy giá trị trung bình, các nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng 4.1
-Thảo luận nhóm về phương án thực hành
-Đại diện các nhóm nêu phương án thực hiện
-Tiến hành thực hành
- Đại diện học sinh các nhóm điền kết quả vào bảng 4.1 /sgk
3. Thực hành đo thể tích vật rắn Bảng4.1
vật dụng cụ V(ư) V(đ)
cần đo cm3 cm3
đo
V ghđ đcnn
Hòn
Đá 250 2 100 98
Bi
sắt 250 2 120 110
Hoạt động 3: Vận dụng ( 4’ )
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C4
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi C5,C6 vào vở ghi bài
-Đọc và thực hiện câu hỏi C4
-Trả lời câu hỏi C4
-Ghi bài
II.Vận dụng:
C4: cần chú ý:
- Lau khô bát trước khi dùng
- Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát
- Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ
4. Củng cố: ( 3’ )
- Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?
4.1 C ; V = 31 cm ; 4.2 C Thể tich phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
4.3 : Lưu ý : Chọn quả trứng chìm ngập trong nước
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’ )
- Học bài, làm bài tập 4.1 ®4.5/SBT
Ngày soạn : .... / 8 / 2012
Ngày dạy : ... / 8 /2012
Lớp 6a,b.
Tuần 4. Tiết 4 . Bài 5:
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được đơn vị dùng để đo khối lượng, ý nghĩa của khối lượng.
- Nhận biết được quả cân 1kg và các loại cân thông dụng.
2. Kĩ năng:
- Biết điều chỉnh số 0 của cân Rôbécvan và cách dùng nó.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Biết xác định GHĐ và ĐCNN của một cái cân.
3. Thái độ:
-Sử dụng cân một cách cẩn thận, chính xác,bảo quản đúng cách.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Cả lớp: tranh phóng to các loại cân
một cân đồng hồ, vật để cân, một số quả cân
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
C. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định : 6A : 6B:
2. Kiểm tra ( 5’)
-CH: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những phương pháp nào?
-CH: Nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ? Bình tràn?
-TL : Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng bình chia độ hoặc bình tràn.
-TL : Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
ĐVĐ: (5’ )
-CH: Hãy cho biết em cân nặng bao nhiêu?
-CH: Làm thế nào để em biết được chính xác điều đó?
-Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về khối lượng và đo khối lượng
-TL: HS trả lời theo thực tế
-TL: Để biết được chính xác khối lượng em cân
-Lắng nghe
-Ghi bài
Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng (15’)
-Cho học sinh quan sát số chỉ khối lượng trên một số túi đựng, đọc số chỉ ghi trên đó
-Yêu cầu học sinh đặt lên cân để cân và so sánh xem thử kết quả đó có bằng với số ghi trên vỏ bao bì không.
-CH: Vì sao lại có sự chênh lệch đó?
-Nhận xét
-CH : Vậy con số ghi trên bao bì nói lên điều gì?
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C1, C2
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1,C2
-Nhận xét
-Yêu cầu thực hiện câu C3, C4, C5, C6
-Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6
-Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
-Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho biết đơn vị đo khối lượng là những đơn vị nào?
-CH: Trong đó đơn vị đo khối lượng thường dùng là đơn vị nào?
-Nhận xét
-Giới thiệu thêm một số đơn vị đo khối lượng khác
[NB]
-Quan sát và đọc số ghi trên bao bì
-Tiến hành đo thử và so sánh kết quả
-TL: vì khi cân ta đã tính luôn khối lượng của bao bì
-TL: đó là khối lượng chất chứa trong bao bì
-Thực hiện các câu hỏi C1,C2
-Trả lời câu hỏi C1,C2
-Thực hiện câu hỏi C3 , C4,C5, C6
-Trả lời câu hỏi C3 , C4, C5, C6
-Thảo luận rút ra kết luận và trả lời
-Ghi bài
-Kể tên một số đơn vị đo khối lượng : kg, tấn tạ, yến, g
-TL : Đơn vị thường dùng là :kg
-Lắng nghe
-Ghi bài
I. Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng
1. Khối lượng
-C1: Chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
-C2: Chỉ lượng bột giặt chứa trong túi.
-C3: 500g
-C4: 397g.
-C5: Khối lượng.
-C6: Lượng.
-Kết luận: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật đó.
2. Đơn vị đo khối lượng
*Đơn vị của khối lượng là kilôgam(kg).
-Ngoài ra còn có các đơn vị đo khác như :
1g = 1/1000 kg
1 lạng = 100 g
1 tấn = 1000 kg
1mg = 1/1000 g
1 tạ = 100 g
Hoạt động 2: Đo khối lượng ( 12’)
-Người ta thường đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng.
-Cho học sinh quan sát cân Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk
và yêu cầu học sinh cho biết cấu tạo của cân Robec -van
-Thông báo cho học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của cân Robecvan
-Giới thiệu cho học sinh cách dùng cân Robecvan
-Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C9
-Gọi học sinh điền câu C9
-Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại
-Yêu cầu học sinh cân vật bằng cân Robecvan.
-Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc kết quả đo
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ một số loại cân khác.
-Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết của mình kể tên các loại cân có trên tranh vẽ
-Nhận xét
-Quan sát cân và hình vẽ, tìm hiểu cấu tạo của cân Robecvan
-Chú ý
[VD]
-Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Robec van ở nhóm mình
-Trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân
-Lắng nghe
-Hoàn thành câu C9
-Một học sinh điền câu C9, các học sinh còn lại chú ý theo dõi nhận xét
-Đọc kết quả đo
-Quan sát tranh vẽ
-Kể tên các loại cân có trong tranh vẽ như : cân tạ, cân đòn, cân tiểu li, cân y tế, cân đồng hồ…
-Ghi bài
II.Cách đo khối lượng
1Tìm hiểu cân Rô bec van
C7 (sgk )
C8 : ĐCNN : 1g
GHĐ : 100g
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật:
-C9:
(1)điều chỉnh số 0,
(2)vật đem cân,
(3)quả cân,
(4)thăng bằng,
(5)đứng giữa,
(6)quả cân,
(7)vật đem cân.
3.Các loại cân khác:
-C11: 5.3: cân y tế.
5.4: cân tạ.
5.5: cân đòn.
5.6: cân đồng hồ.
*Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Hoạt động 3: Vận dụng (2’)
-Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện câu hỏi C13
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C13
-Nhận xét
-Đọc và thực hiện câu hỏi C13
-Trả lời câu hỏi C13
-Ghi bài
III. Vận dụng
- C13 : 5T có nghĩa là xe có khối lượng trên 5tấn không được qua cầu
4. Củng cố: ( 3’)
-Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao?
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- 5.1 : C Khối lượng của hộp mứt
- 5.2 Số 397g chỉ khối lượng của sữa trong hộp . Một miệng bơ gạo ( 1 lon ) chứa khoảng từ 240g đến 260g gạo.
- 5.3 : a/ C ; b/ B ; c/ A ; d/ B e/ A ; f/ C
- 5.4 : Đặt vật cần cân lên đĩa cân xem cân chỉ bao nhiêu. Sau đó thay vật cần cân bằng một số quả cân thích hợp sau cho cân chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng các quả cân bằng khối lượng vật cần cân.
- 5.5 : Cân thử một số quả cân hoặc một số vật đã biết trước khối lượng.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Học bài, làm bài tập 5.1® 5.4/sbt
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
Ngày soạn : .... / 9/ 2012
Ngày dạy : ... / 9 /2012
Lớp 6a,b.
Tuần 5. Tiết 5 . Bài 6:
LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của cá lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng.
2. Kĩ năng:
- Biết rút ra nhận xét sau khi quan sát và tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ:
-Cẩn thận,nghiêm túc, họp tác nhóm, và sử dụng đúng các thuật ngữ chuyên môn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên :
Chuẩn bị cho các nhóm :
- 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm.
1nam châm thẳng.
- 1quả gia trọng bằng sắt có móc treo.
một giá đỡ
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
C. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra:( 5’)
-CH: Thế nào là khối lượng của một vật?Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, con số đó cho ta biết điều gì?
-CH: Đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Robecvan để cân vật
-TL : Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng mứt chứa trong hộp .
-TL : Đo khối lượng ta dùng cân.
Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân.”
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
ĐVĐ : ( 3’ )
-Gọi học sinh đọc phần tình huống ở đầu bài
-CH: Tại sao gọi là lực đẩy, hay lực kéo? Làm thế nào để biết được nó?
-Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.
- Đọc phần tình huống ở đầu bài
- Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Ghi bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực ( 14’ )
-Bố trí thí nghiệm như hình 6.1/sgk, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1
- Nhận xét
-Bố trí thí nghiệm như hình 6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời C2
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C3 và quan sát thí nghiệm rồi trình bày nhận xét
-Gọi học sinh nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C4
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi câu C4
-Yêu cầu học sinh qua các thí nghiệm và nhận xét rút ra kết luận .
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực
-Quan sát thí nghiệm, đọc câu hỏi C1 và trả lời câu hỏi C1
-Trả lời câu hỏi C1
-Ghi bài
-Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C2
-Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C3
-Đưa ra nhận xét
-Hoàn thành câu hỏi C4
-Rút ra kết luận
[VD]
-Đưa ra ví dụ về lực:
+con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
+đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo
I. Lực
1.Thí nghiệm
a. Thí nghiệm1
-C1: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy. Xe lăn tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép.
b.Thí nghiệm 2
-C2: Lò xo tác dụng lên xe lăn một lực kéo. Xe lăn tác dụng lên lò xo một lực kéo.
c.Thí nghiệm3
-C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút.
C4 :
lực đẩy
lực ép
lực kéo
lực kéo
lực hút.
-Rút ra kết luận
2. Kết luận:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta nói vật tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực ( 10’ )
-Yêu cầu học thực hiện lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra. Sau đó, nhận xét trạng thái của xe lăn.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về phương chiều của lực.
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5
-Làm lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra ,quan sát , đưa ra nhận xét trạng thái xe lăn.
-Thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về phương, chiều của lực “lực có phương chiều xác định”
-Trả lời câu hỏi C5
II.Phương và chiều của lực
-Mỗi lực đều có phương và chiều xác định
C5 “lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương dọc theo trục nam châm,có chiều từ trái sang phải.”
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng ( 8’)
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6
-Nhận xét và nhấn mạnh lại cho học sinh “nếu hai đội mạnh ngang bằng nhau thì dây vẫn đứng yên”
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C7
-Thông báo” nếu sợi dây chịu tác dụng của hai lực kéo của hai đội mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng”
-Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống ở câu C8
- Học sinh trả lời câu hỏi C8
-Y/c học sinh cho ví dụ trong thực tế về hai lực cân bằng
-Quan sát hình 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6
-Trả lời câu hỏi C6
-Đọc và trả lời câu hỏi C7
-Trả lời câu hỏi C7 “phương
dọc theo sợi dây, chiều của hai lực ngược nhau”
-Chỉ ra chiều của mỗi lực
Điền câu C8
-Cho ví dụ về hai lực cân bằng trong thực tế:
III. Hai lực cân bằng
-C6:Về phía trái, về phải, đứng yên.
-C7:Cùng phương nhưng ngược chiều.
File đính kèm:
- GA VAT LI 63 COT.doc