Chương I CƠ HỌC
Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I-MỤC TIÊU:
•.Kiến thức:
- Biết : vật chuyển động, vật đứng yên.
- Hiểu: vật mốc , chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động.
- Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển động.
•.Kĩ năng :giải thích các hiện tượng
•. Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ:
1. GV:Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3. Bảng phụ ghi bài tập 1.1, 1.2 trang 3 SBT.
68 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý lớp 8 - Trường THCS Lương Thế Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn: 20/08/2013
Chương I CƠ HỌC
Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I-MỤC TIÊU:
¨.Kiến thức:
- Biết : vật chuyển động, vật đứng yên.
- Hiểu: vật mốc , chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động.
- Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển động.
¨.Kĩ năng :giải thích các hiện tượng
¨. Thái độ:tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-CHUẨN BỊ:
1. GV:Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3. Bảng phụ ghi bài tập 1.1, 1.2 trang 3 SBT.
2. HS: Xem bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
H Đ1: Tổ chức tình huống học tập: (3 Phút)
Đặt vấn đề: Từ hiện tượng thực tế ta thấy Mặt Trời mọc đằng Đông lặn đằng Tây, như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? Bài này giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
HĐ2:Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên? (13P)
GV yêu cầu Hs thảo luận C1. Làm thế nào để nhận biết một ôtô trên đường, một chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời đang chuyến động hay đứng yên?
GV cần hướng dẫn HS bổ sung các cách chuyển động hay đứng yên trong vật lý dựa trên sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc)
Hỏi: Khi nào có thể nói vật chuyển động so với vật mốc?
GV yêu cầu HS trả lời C2, C3.
HĐ3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (6P).
GV cho HS xem H1.2 SGK yêu cầu Hs quan sát và trả lời câu hỏi C4 ,C5, C6. Chú ý đối với từng trường hợp khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào làm mốc.
GV yêu cầu HS nhắc lại câu nhận xét hoàn chỉnh. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
GV yêu cầu HS trả lời C7: nhận xét trên.
Từ ví dụ minh hoạ trên ta thấy một vật được coi là chuyến động hay đứng yên phụ thuộc vật chọn làm mốc. Vậy ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
GV cần lưu ý HS nắm vững quy ước khi không nêu vật mốc nghĩa là ta hiểu ngầm đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất.
GV yêu cầu HS trả lời C8 và nêu ở đề bài.
HĐ4: Giới thiệu một số c/động thường gặp(6P)
GV dùng tranh vẽ các vật chuyển động H1.3a,b,c SGK và có thể làm ngay một số thí nghiệm về c/động của vật rơi, ném ngang, con lắc đơn, của kim đồng hồ qua đó yêu cầu HS quan sát và mô tả lại các hình ảnh c/động của các vật đó.
GV yêu cầu HS trả lời C9.
HĐ5: Vận dụng (15P). GV hướng dẫn HV thảo luận và trả lời câu hỏi C10, C11.
- Treo hình 1.4 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học.
- dùng máy chiếu cho HS làm 1.1, 1.2, 1.3 SBT
- Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT
- Chuẩn bị bài số 2
HS: Từ kinh nghiệm đã có, có thể nêu các cách nhận biết khác nhau như: Quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy nổ to rồi nhỏ dần, nhìn thấy khói xả ra ở ống xả hoặc bụi tung bay ở lốp xe
HS: Nêu thêm cách nhận biết ôtô chuyển động dựa trên sự thay đổi vị trí của nó so với cột điện cây cối hoặc nhà cửa hai bên đường
Trả lời: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đó.
C3: Khi vật không thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.
HS tự tìm ví dụ.
HS thảo luận theo nhóm và trả lời.
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu là không đổi.
C6: Điền từ thích hợp và nhận xét.
Đối với vật này
Đứng yên
Trả lời C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu.
HS trả lời C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một vật mốc gắn với Trái Đất vì vậy Mặt Trời có thể coi là chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất.
HS quan sát tranh vẽ và các thí nghiệm để mô tả lại các dạng chuyển động của các vật.
Máy bay chuyển động thẳng.
Quả bóng bàn chuyển động cong.
Kim đồng hồ chuyển động tròn.
HS trả lời C9.
HS thảo luận trả lời C10, C11.
C10: HS tự trả lời.
C11: Khoảng cách từ vật đến vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên so với vật mốc, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai như khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
Để nhận biết một vật đang chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc)
- Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Nhận xét
Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
Kết luận
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật đựợc chọn làm mốc.
Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
III. Một số chuyển động thường gặp
Các chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong (trong chuyển động cong có trường hợp đặc biệt đó là chuyển động tròn).
IV. Vận dụng
C10:
C11:
Tuần 2 – tiết 2 Ngày soạn: 27/08/2013
Bài 2 VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
¨ Kiến thức:
- Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
¨ Kỹ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t.
¨ Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. Chuẩn bị
-Đồng hồ bấm giây.
-Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
a. Chuyển động cơ học là gì ?, cho ví dụ.
b. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính tương đối ?, cho ví dụ.
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ?
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2P).
Đặt vấn đề : ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động .
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (22P)
GV hướng dẩn HS vào vấn đề so sách sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong bảng 2.1, ghi kết quả cuộc chạy 60m
Từ kinh nghiệm hàng ngày các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn .
Yêu cầu HS trả lời câu C1 .
GV yêu cầu HS trả lời câu C2 .
Muốn tính được quãng đường học sinh chạy được trong mỗi giây ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào cột 5 .
GV giới thiệu trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc .
Yêu cầu HS trả lời câu C3 .
GV hướng dẫn HS so sánh các kết quả trong cột 4 và cột 5 để rút ra kết luận vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động .
GV giới thiệu các ký hiệu của vận tốc, quảng đường, thời gian và yêu cầu HS viết công thức tính vận tốc
Từ công thức tính vận tốc em hãy cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng nào ?
Yêu cầu HS trả lời câu C4 .
GV giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc và dụng cụ đo độ lớn của vận tốc .
HĐ 3 : Vận dụng (13P).
GV hướng dẫn HS trả lời câu C5 .
Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất cần so sánh gì ?
HS đổi đơn vị vận tốc của ô tô và xe đạp ra đơn vị mét trên giây ( m/s ) .
GV hướng dẫn HS trả lời câu C6 .
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, viết công thức và thay số vào công thức .
GV yêu cầu HS trả lời câu C7, C8 .
HS đọc tóm tắt đề và trình bày các bước giải các bài C7, C8 .
Củng cố: (3 phút)
- Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo
Dặn dò:
- Học bài
- Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều”
HS sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn trong bảng 2.1 .
HS trả lời câu C1 : cùng chạy 1 quảng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn .
HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4 .
HS trả lời :muốn tính quảng đường chạy được trong mỗi giây ta lấy quảng đường chia cho thời gian .
HS tính và ghi kết quả vào cột 5
Họ tên HS Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1s
Nguyễn An 3 6m
Trần Bình 2 6,32m
Lê Văn Cao 5 5,45m
Đào Việt Hùng 1 6,67m
Phạm Việt 4 5,71m
HS trả lời câu C3 : (1) : nhanh, (2) :chậm, (3) :quãng đường đi được, (4) : đơn vị .
HS tự viết công thức tính vận tốc .
Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quảng đường (đơn vị chiều dài) và đơn vị thời gian .
HS trả lời câu C4 .
HS trả lời câu C5 .
Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được 10m .
Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất ta cần so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong 1 đơn vị vận tốc .
Vận tốc của ô tô V1 = 36km/h = 10m/s,
Vận tốc của xe đạp
Vận tốc của tàu hoả V3 = 10m/s .
Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất .
HS trả lời câu C6 .
TT: t = 1,5 h
s = 81km
v = ? ( km /h, m /s )
Giải:
Vận tốc của tàu là :
ĐS: 54 km/h = 15 m/s. .
I. Vận tốc là gì ?
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quảng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian .
II. Công thức tính vận tốc
Trong đó: v là vận tốc
s là quảng đường đi được
t là th/gian đi hết quảng đường đó
III. Đơn vị vận tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h) .
.
Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế .
IV. Vận dụng
C5 :
C6 :
C7 : TT: t = 40 phút = , v = 12 km/h.
s = ?
Giải:
Quảng đường đi được là :
Ta có:
ĐS: 8km/h.
C8 :TT: v = 4 km/h, t = 30 phút = 0,5h.
s = ?
Giải:
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là :
S = v.t = 4.0,5 = 2 (km).
ĐS: 2km.
Tuần 3 – tiết 3 Ngày soạn: 08/09/2013
Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
I. Mục tiêu
¨ Kiến thức:
- Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những địng nghĩa về chuyển động đều.
-Nêu những ví dụ về những chuyển động không đều thường gặp.
-Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
¨ Kỹ năng:
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Mô tả TN hìn 3.1 SGK và đưa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hởi trong bài.
¨ Thái độ:Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. Chuẩn bị
Mỗi nhóm : Máng nghiên , bánh xe , đồng hồ.
Cần hướng dẫn HS tập trung nhận xét hai quá trình chuyển động trên hai quảng đường AD và DF.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5P)
1. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc ?
2. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h , đến Hải Phòng lúc 10h . Cho biết đường Hà Nội - HẢi Phòng dài 100km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (3P).
GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều và rút ra định nghĩa về mỗi loại chuyển động này .
GV gợi ý để HS tìm một số ví dụ về hai loại chuyển động này .
HĐ 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (12P).
GV hướng dẫn HS làm TN hình 3.1
Làm TN và đặc biệt tập cho HS biết xác định quảng đường liên tiếpmà trục bánh xe lăn được tronh những khoản thời gian 3s liên tiếp .
Yêu cầu HS ghi lại nhữnh số liệu đo được theo mẩu của bảng 3.1 .
Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS nhân biết trên quãng đường nào chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều , không đều .
GV hướng dẫn HS trả lời câu C2 .
HĐ 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (14P).
GV yêu cầu HS tính đoạn đường lăn được của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB, BC, CD và nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình là :
Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu mét trên giây .
GV tổ chức cho HS tính toán ghi kết quả và giải đáp câu C3 .
GV cần chốt lại hai ý : vận tốc TB trên các quảng đường chuyển động không đều thường khác nhau .
Vận tốc TB trên cả đoạn đưưòng thường khác TB cộng của các vận tốc trung bình trên các quảng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó .
HĐ 4: Vận dụng (8P).
GV hướng dẩn HS tóm tắt lại các kết luận quan trọng của bài và vận dụng trả lời câu C4, C5, C6 .
Yêu cầu HS tự làm thực hành đo vtb theo câu C7 ở tiết thể dục.
Củng cố – dặn dò (3phút)
. Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
. Về nhà làm câu 7 và bài tập ở SBT.
. Học phần ghi nhớ ở SGK.
. Xem phần có thể em chưa biết. Hệ thống bằng BĐTD
. Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, soạn trước bài biểu diễn lực.
HS tự tìm ví dụ về chuyển động đều , chuyển động không đều .
HS hoạt động theo nhóm
- Làm TN theo hình 3.1 SGK.
Quan sát chuyển động của trục bánh xe và ghi các quảng đường nó lăn được sau những khoảng thời gian 3s liên tiếp trên mặt nghiên AD và DF .
- Mỗi nhóm ghi lại các số liệu đo được .
- HS căn cứ vào số liệu đo được để rút ra nhận xét trên quảng đường nào chuyển động của trục bánh xe là đều, không đều .
- HS suy nghỉ trả lời câu C2 .
a. là chuyển động đều .
b, c, d. là chuyển động không đều .
HS nêu được : muốn tính quảng đường bánh xe lăn được trong mỗi giây ta phải lấy quảng đường đi được chia cho thời gian đi hết quảng đường đó .
HS đưa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình trong các quảng đường AB, BC, CD và trả lời từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần .
HS tự trả lời câu C4:
Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. Vì trên đường đi xe ôtô lúc thì chuyển đông nhanh (trên những đoạn đường vắng), khi thì chuyển động chậm (trên mhững đoạn đường đông người). Vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình.
2 HS lên bảng trả lời câu C5, C6 .
HS cả lớp theo dõi các câu trả lời trên bảng và nêu nhận xét .
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian .
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian .
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quảng đường được tính bằng công thức :
Trong đó : s là quảng đường đi được .
t là th/ gian đi hết quảng đường đó
III. Vận dụng
C4 :
C5 TT: S1 = 120m , t1 = 30s,
S2 = 60m , t2 = 24s.
vtb1 = ? , vtb2 = ? , vtb = ?
Giải :
Vận tốc TB trên quảng đường dốc:
Vận tốc TB trên quảng đường nằm ngang là :
Vận tốc trung bình của xe trên cả 2 quảng đường :
ĐS: 4m/s, 2,5m/s,
Tuần 4 – tiết 4 Ngày soạn 15/10/2013
LUYỆN TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
I.Mục tiêu
* Kiến thức
- Tiếp tục củng cố về giải toán chuyển động dưới nước và chuyển động trên cạn
- Củng cố các công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian vào giải bài tập
* Kỹ năng
- Sử dụng các công thức đã học trong toán chuyển động vào giải bài tập
* Thái độ:
- cẩn thận, tích cực tư duy có thái độ ham học hỏi
II.Chuẩn bị
1.GV : SBT , SGV , SGK , bài soạn , bảng phụ BT 3.1 ; 3.2 (SBT).
2.HS : ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (7ph)
- Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 VD về chuyển động đều trong thực tế ?
- Chuyển động không đều là gì ? Hãy nêu 2 VD về chuyển động không đều trong thực tế ?
Hoạt động 2 : Bài tập 35ph
- GV: Treo bảng phụ BT 3.1(SBT)
- y/c HS cho biết câu nào mô tả đúng t/c chuyển động của hòn bi ?
- GV:Treo bảng phụ BT 3.2(SBT).
Trong các CT dùng để tính vận tốc TB của người này trên cả hai quãng đường s1 , s2 công thức nào đúng ?
- GV: y/c 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài BT 3.3 (SBT)
- GV : Để tính vận tốc TB của người đó trên cả hai quãng đường bằng cách nào ?
- GV : y/c 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài,GV ghi kết quả lên bảng.
- GV: y/c 1 HS lên bảng làm BT 3.3 , HS dưới lớp làm nháp , nx,..
-GV: nx,kl,...
- GV : y/c 1 HS đọc đầu bài BT 3.4(SBT).
- GV: y/c 1 HS lên bảng làm BT , HS dưới lớp làm nháp , nx,..
- GV: nx , kl,...
Hoạt động 3 : Củng cố 2ph
- Chuyển động đều là gì ? Chuyển động không đều là gì ?
HSTL....
HSTL....
HS quan sát.
HS đứng tại chỗ trả lời , nx:
BT 3.1( SBT – 7 )
Phần 1: Câu đúng là C .
Phần 2 : Câu đúng là A.
HS quan sát.
HS đứng tại chỗ trả lời , nx:
Câu đúng là : Công thức C
1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài BT 3.3(SBT-7).
HSTL: .....
1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài
1 HS khác lên bảng làm BT , HS dưới lớp làm nháp , nx:
s1 = 3km
v =
s2 = 1,95km
t = 5h
vtb = ?
Giải
Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là:
t1 == 1500 s
Quãng đường sau dài:
s2 = 1,95km = 1950m
Thời gian chuyển động là:
t2 = 0,5. 3600 = 1800 s.
Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
vtb ==1,5
HS nghe , ghi vở.
1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài BT 3.4 (SBT-7) , HS khác nghe.
1 HS lên bảng làm BT , HS dưới lớp làm nháp , nx,..
a.Không đều.
b.vtb = = = 10,4=36,51
HS nghe , ghi vở.
HS đứng tại chỗ trả lời...
I.Lí thuyết
II.Bài tập
3.3
s1 = 3km
v =
s2 = 1,95km
t = 5h
vtb = ?
Giải
Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là:
t1 == 1500 s
Quãng đường sau dài:
s2 = 1,95km = 1950m
Thời gian chuyển động là:
t2 = 0,5. 3600 = 1800 s.
Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
vtb ==1,5
3.4
a.Không đều.
b.vtb = = = 10,4=36,51
Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS học ở nhà(1ph)
- Cần nắm vững khái niệm chuyển động đều , chuyển động không đều.
- Về nhà ôn lại cách biểu diễn lực ,
IV: Rút kinh nghiệm:
Tuần 5 – tiết 5 Ngày soạn: 22/09/2013
Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu
¨ Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dung làm thay đổi vận tốc .
Nhận biết được lực là đại lượng vectơ .
¨ Kỹ năng:
Biểu diễn được vectơ lực .
¨ Thái độ:Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. Chuẩn bị
Nhắc HS xem lại bài lực . Hai lực cân bằng ( bài 6 SGK Vật Lí 6 )
Xe lăn , Miếng sắt , nam châm .
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra thường xuyên (15 phút )
Đề bài:
Câu 1: (6,0đ) Một ô tô đi từ Đam Rông tới Đà Lạt mất 3 giờ. Trong 1giờ 30 phút đầu xe đi được 50km. Trong 1 giờ tiếp theo xe đi được 50km, trong thời gian còn lại xe đi được 20km.
Hỏi quảng đường từ Đam Rông tới Đà Lạt dài bao nhiêu km?
Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường này?
Câu 2: (4,0đ) Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 4kg với tỷ lệ xích tuỳ chọn?
---------------------------------------Hết-----------------------------------------
Đáp án:
Câu 1: Tóm tắt (1,5đ) Giải
Cho biết: t = 3h. a. Quảng đường từ Đam Rông tới Đà Lạt là: (1,0đ)
s1 = 50km, t1=1,5h s = s1 + s2 + s3 = 50 + 50 + 20
s2 = 50km, t2=1h => s = 120 (km) (1,0đ)
s1 = 20km, t3 = t – t1 – t2 b. Vận tốc tb của ô tô trên cả quảng đường là: (1,0đ)
Tính: a. s = ?km. (1,0đ)
b. vtb = ? km/h Đáp số: a. s = 120 (km) (0,25đ)
b. vtb =40 (km/h) (0,25đ)
Câu 2: (4,0đ)
Tóm tắt:(1,0đ) Giải (1,0đ) Biểu diễn đúng (2,0đ)
A A
Cho m = 4 kg. Trọng lượng của vật là:
Biểu diễn trọng lực p. P = 10. M = 10 . 4
P = 40 (N)
P
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (2P).
Đặt vấn đề: Lực có thể làm biến đổi chuyển động mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động , vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không ?
GV đưa 1 số ví dụ : viên bi thả rơi, vận tốc của viên bi tăng nhờ tác dụng nào? Làm thế nào để biểu diễn lực tác dụng lên vật ?
HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và và sự thay đổi vận tốc (8P).
Gv nhắc lại ở lớp 6 ta đã biết lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động (nghĩa là thay đổi vận tốc của vật)
Yêu cầu HS tìm 1 số ví dụ về lực làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm vật biến dạng .
Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, 4.2 SGK .
GV làm TN như hình 4.1 .Hướng dẫn HS trả lời câu C1 .
HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diển lực bằng vectơ (10P).
GV nhắc lại lớp 6 , ta đã biết 1 lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều .
- GV thông báo: Một đại lượng vừa có phương và chiều là 1 đại lượng vectơ .
- GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực => lực là một đại lượng vectơ .
- GV thông báo : để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên .
- GV nhấn mạnh : lực có 3 yếu tố (điểm đặt, phương chiều, độ lớn )
Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này .
GV đưa ra 1 ví dị để minh hoạ 3 yếu tố của lực và nhấn mạnh chỉ cần thay đổi 1 trong 3 yếu tố là tác dụng của lực đã thay đổi .
Cách biểu diển vectơ lực phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố của lực .
GV đưa ra ví dụ về lực tác dụng lên vật có vẽ hình và chỉ rỏ điểm đặt, phương chiều và cường độ của lực ( hình 4.3 SGK ) .
HĐ 4: Vận dụng (8P).
GV hướng dẫn HS trả lời câu C2 .
Biểu diển lực
Yêu cầu HS trả lời câu C3
Củng cố: (2 phút)
- Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng.
- Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực?
Dặn dò:
- Học bài
- Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 5.
HS tự nêu lại khái niệm lực:
Tác dụng của lực, ký hiệu , đơn vị, ký hiệu đơn vị, là đại lượng véc tơ.....
HS tự tìm ví dụ .
HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu C1
H.1 : lực hút của nam châm lên miếng sắt làm tăng vận tốc của xe lăn .
H.2 : lực tác dụng của vợt lên quả bóng là qua bóng bị biến dạng, ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng .
HS nhắc lại các đặc điểm của lực và nêu được lực là 1 đại lượng vectơ.
1 HS lên bảng trả lời câu C2 .
Trọng lực có:
- Điểm đặt tại trọng tâm của vật G,
- Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống,
- Độ lớn P =10.m = 10.5 = 50(N), ứng với 2,5 cm.
Lực kéo có:
Điểm đặt tại B.
Phương ngang, chièu từ trái sang phải.
Độ lớn F2 = 15000N, tỉ xích 1cm ứng với 5000N.
Biểu diễn:
HS trả lời câu C3:
F1: điểm đặt tại A, phương thẳnh đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N.
F2: điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2 = 30N.
F3: điểm đặt tại C, phương tạo với phương nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng lên, cường độ F3 =30N.
I. Ôn lại khái niệm lực
II. Biểu diễn lực
Lực là một đại lượng vectơ.
Một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều là 1 đại lượng vectơ.
Vậy, lực là 1 đại lượng vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a. Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên có :
- gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực) .
- phương và chiều là phương chiều của lực .
- độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1tỉ xích cho trước .
b. Vectơ lực kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên:
III. Vận dụng
C2
C3
IV: Rút kinh nghiệm:
Tuần 6 – tiết 6 Ngày soạn: 30/09/2013
Bài 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. Mục tiêu
¨ Kiến thức:
-Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật dang chuyển động) và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định .
¨ Kỹ năng:
- Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vạt sẽ chuyển động thẳng đều.
-Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giả thích được hiện tượng quán tính.
¨ Thái độ: nghiêm túc, yêu thích môn học, bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị
Dụng cụ để làm thí nghiệm như H5.3, H5.4 SGK.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Hãy nêu các yếu tố của lục và cách biểu diển lực.
-Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của lực trên hình vẽ: 300
2. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (4P).
Đặt vấn đề: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếptục đứng yên.Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụ của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng (15P) .
GV yêu cầu học sinh quan sát H5.2 SGK về quyển sách đặt trên bàn, quả cầu treo trên dây và quả bóng đặt trên mặt đất.
Hỏi: Các vật này đứng yên vì sao?
Gv hướng dẫn học sinh tìm được hai lực tác dụng lên một vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng.
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai lực cân bằng tac dụng lên một vậtđang chuyển động.
Dẫn dắt học sinh dự đoán dựa trên hai cơ sở sau:
-Lực làm thay đổi vận tốc.
-Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên làm cho vật đứng yên mãi nghĩa là không thay đổi vận tốc vậy khi vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều .
GV làm TN để kiểm chứng bằng máy A-tút. Hướng dẩn HS theo dõi quan sát và ghi kết quả TN. Chú ý hướng dẫn HS quan sát TN theo 3 giai đoạn
Hình 5.3a SGK : ban đầu quả cầu A đứng yên
Hì
File đính kèm:
- Giao an Vat Ly 8 23132014.doc