Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo
GV yêu cầu HS:
− Nêu khái niệm đồng phân.
− Dựa theo công thức cấu tạo thì anken
đ−ợc chia thành những loại đồng phân
nào?
HS thảo luận và trả lời:
− Đồng phân là những hợp chất
khác nhau nh−ng có cùng công thức
phân tử.
− Dựa theo công thức cấu tạo đ−ợc
phân làm 2 nhóm:
− Đồng phân mạch C.
− Đồng phân vị trí liên kết đôi.
− Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên
anken có công thức phân tử C5H10.
HS viết đồng phân của C5H10và gọi tên:
CH2=CH−CH2−CH2−CH3 pent-1-en
CH
3−CH =CH−CH2−CH3 pent-2-en
CH
2=CH−CH−CH3 3-metylbut-1-en
CH
3 −CH2−C=CH2 2-metylbut-1-en
CH
3 −CH =C−CH3 2-metylbut-2-en
b) Đồng phân hình học
GV chiếu mô hình phân tử đồng phân
cis −trans của but−2-en lên màn hình.
HS quan sát và thảo luận.
CH
3
CH
3
311 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Thiết kế bài giảng Hóa học 11 nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TS. Cao cự giác (Chủ biên)
ThS. Hồ xuân thuỷ − ThS. Cao thị vân giang
Thiết kế bμi giảng
Nâng cao - Tập hai
Nhμ xuất bản Hμ nội
2
Ch−ơng VI
Hiđrocacbon không no
Bμi 39 anken
Danh Pháp, cấu trúc, đồng phân
A. Mục tiêu bμi học
1. Kiến thức
HS biết:
• Khái niệm, công thức chung của dãy đồng đẳng anken, biết phân loại và
gọi tên một số anken đơn giản.
• Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken.
• Viết đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học của anken.
HS hiểu:
• Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan t−ơng ứng.
• Nguyên nhân một số anken có đồng phân hình học là do sự phân bố các
nhóm thế ở các vị trí khác nhau đối với mặt phẳng chứa liên kết π.
2. Kĩ năng
• Từ công thức cấu tạo biết gọi tên và ng−ợc lại từ tên gọi viết đ−ợc công
thức cấu tạo những anken đơn giản.
• Viết đồng phân hình học và đồng phân cấu tạo của anken.
B. chuẩn bị của GV vμ HS
• GV: − Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập.
− Mô hình phân tử etilen, đồng phân cis-trans của but-2-en.
• HS: ôn tập kiến thức bài ankan và xem tr−ớc bài anken.
3
C. tiến trình dạy− học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I− đồng đẳng vμ danh pháp
Hoạt động 1
1. D∙y đồng đẳng và tên thông th−ờng của anken
GV chiếu mô hình phân tử của etilen
lên màn hình cho HS quan sát:
a) b)
yêu cầu HS thảo luận về các vấn đề sau:
− Viết CTCT các chất tiếp theo là đồng
đẳng của C2H4.
− Lập công thức chung dãy đồng đẳng
của etilen.
− Phân tích cấu tạo của etilen từ đó nêu
định nghĩa dãy đồng đẳng của etilen.
HS quan sát và thảo luận.
− Công thức phân tử của một số đồng
đẳng của etilen: C3H6, C4H8, C5H10
− Từ C2H4 theo khái niệm đồng đẳng.
C2H4(CH2)k → C2+kH4+k đặt 2+k = n
thì → CnH2n (n ≥ 2).
− Etilen cấu tạo có một liên kết đôi
(gồm một liên kết σ bền vững và một
liên kết π kém bền), vậy:
Anken là hiđrocacbon không no mạch
hở trong phân tử có một liên kết đôi.
GV yêu cầu HS nêu cách gọi tên thông
th−ờng của các ankan sau?
CH3−CH2−CH3, CH3− CH2−CH2−CH3,
CH3−CH−CH3,
HS gọi tên.
CH3−CH2−CH3 propan
CH3−CH2−CH2−CH3 butan
CH3−CH−CH3 isobutan
GV bổ sung:
− Tên thông th−ờng của một số anken
đơn giản lấy từ tên ankan t−ơng ứng
nh−ng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
CH3 CH3
4
− Cần thêm vị trí của liên kết đôi ở
tr−ớc tên gọi.
− Vị trí liên kết đôi trên nguyên tử cacbon
thứ 1, 2, t−ơng ứng gọi là α, β
GV yêu cầu HS gọi tên thông th−ờng
các anken có công thức sau:
CH2= CH−CH3
CH2=CH−CH2−CH3
CH3− CH =CH−CH3
CH2=C − CH3
HS gọi tên:
CH2=CH−CH3 propilen
CH2=CH−CH2−CH3 α-butilen
CH3− CH =CH−CH3 β-butilen
CH2=C− CH3 isobutilen
GV bổ sung tên gọi của một số gốc của
anken: CH2=CH− gốc vinyl
CH2=CH−CH2− gốc anlyl
Hoạt động 2
2. Tên thay thế
GV chiếu lên màn hình tên gọi của một
số anken đơn giản.
CTCT Tên gọi
CH2= CH2 eten
CH2= CH−CH3 propen
CH2=CH−CH2−CH3 but-1-en
CH3−CH =CH−CH3 but-2-en
CH2=C − CH3
2-metylpropen
Yêu cầu HS nhận xét rút ra quy luật gọi
tên các anken theo tên thay thế.
GV h−ớng dẫn HS chọn mạch chính,
cách đánh số mạch C.
HS quan sát và thảo luận.
Quy luật gọi tên:
Số chỉ vị trí nhánh
- tên nhánh
Tên mạch
chính
- số chỉ vị trí nguyên tử C đầu tiên
chứa liên kết đôi - en
CH3
CH3
CH3
5
GV yêu cầu HS gọi tên các anken sau
theo tên thay thế:
CH2=CH−CH2−CH2−CH3
CH3− CH =CH−CH2−CH3
CH2=C –CH2−CH3
CH2=CH – CH−CH3
− Mạch chính là mạch chứa liên kết
đôi, dài nhất và cho nhiều nhánh nhất.
− Đánh số C mạch chính bắt đầu từ
phía gần liên kết đôi hơn.
HS gọi tên:
CH2=CH−CH2−CH2−CH3 pent-1-en
CH3−CH =CH−CH2−CH3 pent-2-en
CH2=C – CH2−CH3 2-metylbut-1-en
CH2=CH–CH−CH3 3-metylbut-1-en
II. cấu trúc vμ đồng phân
Hoạt động 3
1. Cấu trúc
GV chiếu lên màn hình cấu trúc của
etilen.
a) b)
HS quan sát.
GV yêu cầu HS thảo luận các vấn đề sau:
− Trạng thái lai hoá của nguyên tử C.
HS thảo luận và trả lời:
− Nguyên tử cacbon nối đôi ở trạng
thái lai hóa sp2 (lai hoá tam giác).
− Cấu tạo của liên kết đôi. − Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ (bền
vững) và 1 liên kết π (kém bền).
− Vị trí t−ơng đối của các nguyên tử.
− Góc liên kết HCC, HCH.
− Hai nguyên tử C và bốn nguyên tử H
đều nằm trên cùng một mặt phẳng.
− Góc liên kết HCH và HCC gần bằng
nhau và bằng 1200 .
CH3
CH3 CH3
CH3
6
− Khả năng quay của các nguyên tử
quanh trục liên kết đôi.
− Hai nguyên tử C không thể quay tự
do quanh trục liên kết C=C (do cản
trở bởi liên kết π).
Hoạt động 4
2. Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo
GV yêu cầu HS:
− Nêu khái niệm đồng phân.
− Dựa theo công thức cấu tạo thì anken
đ−ợc chia thành những loại đồng phân
nào?
HS thảo luận và trả lời:
− Đồng phân là những hợp chất
khác nhau nh−ng có cùng công thức
phân tử.
− Dựa theo công thức cấu tạo đ−ợc
phân làm 2 nhóm:
− Đồng phân mạch C.
− Đồng phân vị trí liên kết đôi.
− Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên
anken có công thức phân tử C5H10.
HS viết đồng phân của C5H10và gọi tên:
CH2=CH−CH2−CH2−CH3 pent-1-en
CH3−CH =CH−CH2−CH3 pent-2-en
CH2=CH−CH−CH3 3-metylbut-1-en
CH3 −CH2−C=CH2 2-metylbut-1-en
CH3 −CH =C−CH3 2-metylbut-2-en
b) Đồng phân hình học
GV chiếu mô hình phân tử đồng phân
cis −trans của but−2-en lên màn hình.
HS quan sát và thảo luận.
CH3
CH3
CH3
7
GV nêu vấn đề: nh− vậy but-2-en có đồng
phân cis và đồng phân trans vậy điều kiện
nào để có đồng phân cis-trans?
GV h−ớng dẫn, điều khiển HS giải
quyết vấn đề.
− Cấu trúc của liên kết đôi C=C.
− Cấu trúc không gian của liên kết đôi
C=C, sự phân bố của các liên kết đơn
quanh C có nối đôi.
Yêu cầu HS rút ra điều kiện để có đồng
phân cis−trans và khái niệm về đồng
phân hình học (cis− trans).
HS tham gia giải quyết vấn đề:
− Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1
liên kết π.
− Các nguyên tử xung quanh liên kết
đôi C=C nằm trên một mặt phẳng nên
không thể quay đ−ợc quanh trục liên kết.
− Có thể nêu sơ đồ sau để giải thích.
Điều kiện: R1 ǂ R2 R3 ǂ R4
+ Đồng phân cis: khi mạch chính nằm
cùng một phía của liên kết C= C.
+ Đồng phân trans: Khi mạch chính
nằm ở phía khác nhau của liên kết C= C.
Viết đồng phân hình học của pent-2-en. HS viết đồng phân hình học pent-2-en.
cis-pent-2-en trans-pent-2-en
Hoạt động 5
Củng cố bμi vμ bμi tập về nhμ
1. Củng cố bài:
GV khắc sâu một số kiến thức cho HS về:
HH
H3C C2H5
C = C
C2H5H
H3C H
C = C
R1
R2
R3
R4
C = C
8
− Công thức chung của anken.
− Cấu tạo của liên kết đôi.
− Quy tắc gọi tên anken.
− Các loại đồng phân của anken.
GV chiếu một số bài tập sau lên màn hình cho HS thảo luận:
1. Gọi tên anken sau:
CH3− C − CH2−C = CH−CH3
A. 3-etyl-5,5-đimetylhex-2-en B. 2,2-đimetyl-5-etylhex-4-en
C. 3-etyl-5,5-đimetylhex-3-en D. 4-đimetyl-2,2-đimetylhex-4-en
Đáp án A.
2. Cho 3 hiđrocacbon sau:
CH3 −CH2−C=CH2 (1)
CH3 −CH2−C=CH−CH3 (2)
CH3 −CH2−C=CH−CH3 (3)
Hiđrocacbon nào cho đồng phân cis-trans?
A. 1, 2, 3 B. 2 C. 1, 3 D. 2, 3
Đáp án B.
3. Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm
khối l−ợng của cacbon:
A. Tăng dần B. Giảm dần
C. Không đổi D. Biến đổi không theo quy luật.
Đáp án C.
2. Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5 (SGK).
CH3
CH3
C2H5
CH3
CH3
C2H5
9
D. H−ớng dẫn giải bμi tập SGK
1. a) S; b) S ; c) Đ; d) Đ.
2. Công thức phân tử CnH2n (n ≥ 2)
Công thức cấu tạo chung: R1R2C=CR3R4.
Dùng bảng sau để so sánh:
Ankan Anken Xicloankan
Thành phần Chứa C và H. Chứa C và H. Chứa C và H.
Cấu tạo − Mạch hở.
− Trong phân tử
chỉ có liên kết
đơn.
− Mạch hở.
− Trong phân tử có
một liên kết đôi
C=C.
− Mạch vòng.
− Trong phân tử
chỉ có liên kết
đơn.
3. a) CH3 −CH2−CH=CH−CH3
b) CH3 −CH2−C=CH2
c) CH3 −CH2−CH=C−CH3
d) CH2=C−CH3
e) CH3 −CH2−CH2−C=CH−CH3
g) CH3−C = C−CH3
4. a) Xiclobutan là đồng phân của buten, thuộc loại đồng phân cấu tạo (khác
nhau về bản chất nhóm chức).
b) Thí dụ cùng số nguyên tử C là 4, C4H10 có hai đồng phân nh−ng C4H8 có ba
đồng phân cấu tạo, trong đó có một đồng phân cấu tạo có đồng phân hình học:
C4H10 : CH3−CH2−CH2−CH3 CH3 −CH−CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3 CH3
CH3
10
C4H8: CH3−CH=CH−CH3 CH3 −CH2−CH=CH2 CH3 − C=CH2
5. a) But-2-en có đồng phân hình học cis và trans còn but-1-en thì không có, do
cấu tạo của but-2-en thoả mãn hai điều kiện:
− Có chứa liên kết đôi C=C.
− Mỗi nguyên tử C mang liên kết đôi đính với hai nhóm nguyên tử khác nhau.
b) 6 penten đồng phân là:
A: CH3 −CH2−CH=CH−CH3 CH3 −CH2−CH2−CH=CH3
pent-2-en pent-1-en
B: CH3 −CH2−C=CH2 CH3 −CH−CH=CH2 CH3−C=CH−CH3
2-metylbut-1-en 3-metylbut-1-en 2-metylbut-2-en
C:
cis-pent-2-en trans-pent-2-en
Các chất ở dãy A (mạch không nhánh) và dãy B (mạch có nhánh) là đồng
phân mạch C của nhau. Hai chất trong dãy A cũng nh− trong dãy B là đồng
phân vị trí nhóm chức. Hai chất trong dãy C là đồng phân hình học.
H H
H3C CH3
C = C
CH3H
H3C H
C = C
CH3
CH3 CH3 CH3
H H
H3C C2H5
C = C
C2H5H
H3C H
C = C
11
Bμi 40 anken
tính chất, điều chế vμ ứng dụng
A. Mục tiêu bμi học
1. Kiến thức
HS biết:
• Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của anken.
• Tính chất hoá học đặc tr−ng của anken là phản ứng cộng, điều chế và một
số ứng dụng của anken.
• Cách phân biệt ankan với anken bằng ph−ơng pháp hoá học.
HS hiểu:
• Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hoá
không hoàn toàn là do cấu tạo của phân tử anken có liên kết π.
• Cơ chế cộng axit vào anken, nội dung quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
2. Kĩ năng
• Giải bài tập liên quan đến anken.
• Viết ph−ơng trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của anken.
3. Tình cảm, thái độ
Anken và sản phẩm trùng hợp có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Vì
vậy, giúp HS thấy đ−ợc tầm quan trọng của việc nghiên cứu anken.
B. chuẩn bị của GV vμ HS
• GV: − Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập.
− Hoá chất: N−ớc brom, H2SO4 đặc, etanol, thuốc tím.
− Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su có gắn ống dẫn khí, kẹp ống
nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
• HS: ôn tập kiến thức bài ankan và xem tr−ớc bài anken.
12
C. tiến trình dạy− học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
GV chiếu hai bài tập lên màn hình
yêu cầu HS thảo luận.
1. Nêu điều kiện để có đồng phân cis-
trans. Cho ví dụ minh hoạ?
HS 1: Dùng sơ đồ sau:
Điều kiện: R1 ǂ R2 R3 ǂ R4
+ Đồng phân cis: Khi mạch chính nằm
cùng một phía của liên kết C= C.
+ Đồng phân trans: Khi mạch chính nằm ở
phía khác nhau của liên kết C= C.
Ví dụ:
cis-but-2-en trans-but-2-en
2. Anken có công thức
CH3−C =CH−CH2−CH3
Tên thay thế của anken là:
A. 3-metylpent-3-en
B. 2-metylpent−2-en
C. 2-metylpent-3-en
D. 3-etylbut-2-en
HS 2 chọn đáp án đúng.
Đáp án B.
GV nhận xét kết quả bài làm của 2
HS để cho HS khác rút kinh nghiệm.
R1
R2
R3
R4
C = C
H H
H3C CH3
C = C
CH3 H
H3C H
C = C
CH3
13
I. tính chất vật lí
Hoạt động 2
1. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối l−ợng riêng
GV chiếu lại bảng 6.1 lên màn hình
cho HS quan sát, yêu cầu HS nhận xét
quy luật biến đổi các tính chất sau
của anken:
− Trạng thái.
− Nhiệt độ sôi.
− Nhiệt độ nóng chảy.
− Khối l−ợng riêng.
HS thảo luận lần l−ợt trả lời các câu hỏi
của GV, rút ra nhận xét:
− Trạng thái:
+ 3 anken đầu là chất khí.
+ Các anken khác là chất lỏng hoặc rắn.
− t0nc, t0s và khối l−ợng riêng tăng theo
chiều tăng của phân tử khối.
− Anken nhẹ hơn n−ớc.
2. Tính tan và màu sắc
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
nhận xét về tính tan và màu sắc của
anken.
HS nghiên cứu SGK và trả lời:
− Anken hoà tan tốt trong dầu mỡ, hầu
nh− không tan trong n−ớc.
− Anken là những chất không màu.
II. tính chất hoá học
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS rút ra những nhận xét
chung về mối quan hệ giữa đặc điểm
cấu tạo và tính chất của anken.
HS đặc điểm cấu tạo của anken: có một
liên kết đôi (một liên kết σ bền vững và
một liên kết π kém bền).
− Liên kết đôi dự đoán là trung tâm
phản ứng.
− Phản ứng phá vỡ liên kết π kém bền.
1. Cộng hiđro
GV yêu cầu HS:
− Nhắc lại khái niệm phản ứng cộng.
HS thảo luận.
− Phản ứng cộng là phản ứng trong
đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp
với phân tử khác tạo thành phân tử
14
hợp chất mới.
− Nêu điều kiện để xảy ra phản ứng
cộng H2 vào anken, viết ph−ơng trình
hoá học giữa etilen và H2.
− Khi có xúc tác Ni và đun nóng.
Ph−ơng trình hoá học:
CH2 = CH2 + H2 o
Ni
t
⎯⎯→ CH3−CH3
− Viết ph−ơng trình hoá học tổng
quát anken cộng H2.
− Sản phẩm phản ứng cộng hiđro vào
anken là gì?
− Ph−ơng trình hoá học tổng quát:
CnH2n + H2 o
Ni
t
⎯⎯→ CnH2n+2
(Sản phẩm thu đ−ợc là ankan)
2. Cộng halogen
GV làm thí nghiệm :
Dẫn từ từ khí etilen (từ túi đựng khí)
vào dung dịch brom, yêu cầu HS quan
sát giải thích hiện t−ợng bằng ph−ơng
trình hoá học.
GV h−ớng dẫn HS giải thích hiện
t−ợng.
HS quan sát và thảo luận.
− Thấy dung dịch brom (màu nâu đỏ) bị
nhạt dần, chứng tỏ nồng độ Br2 giảm.
− Giải thích: Do brom tấn công vào liên
kết đôi phá vỡ liên kết π.
− Ph−ơng trình hoá học.
CH2=CH2 + Br2(dd) CH2Br−CH2Br
1,2-đibrometan
GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của
phản ứng anken với brom.
ứng dụng: Để phân biệt anken với ankan
do ankan không làm mất màu dung dịch
brom ở điều kiện th−ờng.
GV h−ớng dẫn HS nghiên cứu thí
nghiệm hình 6.3 trong SGK, yêu cầu
HS:
− Rút ra kết luận.
− Viết ph−ơng trình hoá học giữa
etilen với Cl2.
− Viết ph−ơng trình tổng quát giữa
HS nghiên cứu SGK.
− Kết luận etilen cộng clo tạo thành chất
lỏng dạng dầu, không tan trong n−ớc, áp
suất trong ống nghiệm giảm làm cho
n−ớc dâng lên.
− Viết ph−ơng trình hoá học.
CH2=CH2 + Cl2 CH2Cl−CH2Cl
1,2-đicloetan
− Ph−ơng trình tổng quát:
15
anken với halogen, sản phẩm tạo
thành là gì?
CnH2n + X2 CnH2nX2
− Sản phẩm tạo thành là dẫn xuất
đihalogen.
3. Cộng HX (X là OH, Cl, Br)
a) Cộng axit
GV gợi ý để HS viết ph−ơng trình hoá
học của anken với hiđrohalogenua
(HCl, HBr, HI), axit H2SO4 đậm đặc.
HS viết ph−ơng trình hoá học:
CH2=CH2 + HBr → CH3−CH2−Br
etyl bromua
CH2=CH2 + HCl → CH3−CH2−Cl
etyl clorua
CH2=CH2 + H2SO4 → CH3−CH2−OSO3H
etyl hiđrosunfat
GV chiếu sơ đồ chung axit cộng vào
anken lên màn hình cho HS quan sát:
Yêu cầu HS nhận xét về:
− Phản ứng xảy ra qua bao nhiêu giai
đoạn.
− Kiểu phân cắt phân tử H−A.
− Độ bền của cacbotion trung gian.
− Phần tử nào tấn công vào nối đôi
tr−ớc.
HS quan sát, phân tích và trả lời.
− Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn.
− Phân tử H−A bị phân cắt kiểu dị li.
− Cacbocation là tiểu phân trung gian
không bền.
− Phần mang điện tích d−ơng tấn công
tr−ớc.
b) Cộng n−ớc (phản ứng hiđrat hoá)
GV gợi ý HS viết ph−ơng trình hoá HS: ở điều kiện thích hợp (có H+ xúc tác và
C=C + H−A →
H A
C=C
C=C + H − A −A
H
C=C +
+ A−
H
C=C +
H A
C=C
(1)
(2)
16
học của phản ứng etilen cộng n−ớc. đun nóng), anken có thể cộng n−ớc.
CH2=CH2+H2O
oH ,t+⎯⎯⎯→CH3−CH2−OH
etanol
c) H−ớng của phản ứng cộng axit và n−ớc vào anken
GV viết sơ đồ phản ứng cộng của
propen với HCl.
GV yêu cầu HS nhận xét sản phẩm
chính và sản phẩm phụ từ đó rút ra
quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
GV h−ớng dẫn HS rút ra quy tắc
Mac-côp- nhi-côp.
HS quan sát, thảo luận và trả lời.
Phản ứng giữa propilen với HBr cho 2
sản phẩm:
1- clopropan là sản phẩm phụ.
2- clopropan là sản phẩm chính.
Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng
với cộng HA hoặc n−ớc vào liên kết đôi,
nguyên tử H (hay phần mang điện tích
d−ơng) −u tiên cộng vào nguyên tử C bậc
thấp hơn (cacbon có nhiều hiđro hơn), còn
A (phần mang điện tích âm) −u tiên cộng
vào nguyên tử C bậc cao hơn (cacbon có ít
hiđro hơn).
GV yêu cầu HS viết ph−ơng trình hoá
học của isobutilen với H2O.
HS viết ph−ơng trình hoá học.
GV chiếu lên màn hình một bài tập
trắc nghiệm nh− sau:
Tr−ờng hợp nào đúng cho quy tắc
HS thảo luận và chọn.
CH3−CH=CH2+
2- clopropan
CH3−CH−CH3
Cl
CH3−CH2−CH2−Cl
1- clopropan
CH3
CH3−C=CH2+ H2O
sản phẩm chính
CH3−C−CH3
CH3
OH
CH3
CH3−CH−CH2−OH
sản phẩm phụ
17
Mac-côp-nhi-côp.
A. Anken bất đối xứng cộng với X2.
B. Anken đối xứng cộng với HX.
C. Anken bất đối xứng cộng với HX.
D. Anken đối xứng cộng với X2.
Đáp án C.
Hoạt động 4
4. Phản ứng trùng hợp
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi
trả lời các câu hỏi sau:
HS nghiên cứu SGK và thảo luận
− Viết ph−ơng trình phản ứng trùng
hợp etilen.
− Nêu ý nghĩa của các đại l−ợng.
− Từ đó rút ra khái niệm phản ứng
trùng hợp, cách gọi tên.
− Ph−ơng trình hoá học.
n CH2 = CH2
oxt,t⎯⎯→ (−CH2−CH2−)n
etilen polietilen
− CH2 = CH2: gọi là monome.
n: là hệ số trùng hợp (th−ờng lấy giá trị
trung bình).
− Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng
hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống
nhau hoặc t−ơng tự nhau tạo thành
những phân tử rất lớn (gọi là polime).
− Tên polime = poli + tên monome.
− T−ơng tự yêu cầu HS viết ph−ơng trình
trùng hợp của propilen và but-2-en.
− Ph−ơng trình hoá học:
polibutilen
nCH3 −CH =CH2 oxt,t⎯⎯→ (−CH−CH2−) n
propilen polipropilen
CH3
CH3
nCH3−CH=CH−CH3 oxt ,t⎯⎯→ (−CH −CH−)n
CH3
18
Hoạt động 5
5. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
GV làm thí nghiệm đốt cháy etilen
trong không khí yêu cầu HS nhận xét:
HS quan sát thí nghiệm và nhận xét.
− Màu ngọn lửa.
− Sản phẩm tạo thành.
−Viết ph−ơng trình phản ứng cháy
của etilen.
− Viết ph−ơng trình hoá học cháy
tổng quát của anken.
− Tỉ lệ
2H O
n và
2CO
n .
− Ngọn lửa không màu, sáng xanh.
− Sản phẩm khí, không mùi.
− Ph−ơng trình cháy.
2C2H4 + 5O2
ot⎯→ 4CO2 + 4H2O
CnH2n + 3nO2
ot⎯→ 2nCO2 + 2nH2O
− Tỉ lệ
2CO
n :
2H O
n = 1 : 1
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
GV làm thí nghiệm: Sục khí etilen
vào dung dịch KMnO4 (l) yêu cầu HS:
− Nêu hiện t−ợng.
− Giải thích.
− ứng dụng của phản ứng.
GV t−ơng tự yêu cầu HS viết ph−ơng
trình hoá học của anken với dung
dịch KMnO4.
GV: Gợi ý HS viết ph−ơng trình hoá
học tổng quát.
HS quan sát thí nghiệm.
Hiện t−ợng: Dung dịch KMnO4 màu tím
bị nhạt dần, có kết tủa nâu đen xuất
hiện.
Giải thích:
− Etilen phản ứng với dung dịch KMnO4
làm cho nồng độ KMnO4 giảm nên màu
tím nhạt dần, sinh ra MnO2 kết tủa màu
nâu đen.
3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 →
3CH2 − CH2 + 2MnO2 + 2KOH
OH OH
− ứng dụng để phân biệt anken với
ankan.
HS viết ph−ơng trình hoá học tổng quát.
3CnH2n + 4H2O + 2KMnO4 →
3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
19
III. Điều chế vμ ứng dụng
Hoạt động 6
1. Điều chế
+ Trong phòng thí nghiệm:
GV giới thiệu: Etilen đ−ợc điều chế
từ etanol theo ph−ơng trình hoá học:
C2H5OH
H SO đặc2 4
o170 C
⎯⎯⎯→ C2H4 + H2O
HS thảo luận.
Ph−ơng pháp điều chế này th−ờng lẫn
các khí nh− CO2, SO2. Vậy dùng cách
nào để loại bỏ SO2, CO2, từ đó yêu
cầu HS trình bày cách lắp ráp bộ
dụng cụ điều chế C2H4 sạch.
− SO2, CO2 là oxit axit nên dùng một
bazơ mạnh nh− dung dịch NaOH.
− Hỗn hợp khí tr−ớc khi thu dẫn qua
bình đựng dung dịch NaOH.
HS thảo luận cách lắp dụng cụ đ−ợc lắp
nh− hình sau:
+ Trong công nghiệp:
GV yêu cầu HS nêu ph−ơng pháp
điều chế anken trong công nghiệp và
viết ph−ơng trình hoá học minh hoạ.
HS trong công nghiệp anken đ−ợc điều
chế từ ankan bằng ph−ơng pháp.
− Đề hiđro hoá ankan:
Cn H2n + 2 o
xt
t ,p
⎯⎯→ CnH2n + H2
− Crackinh ankan
Cn H2n + 2 o
xt
t ,p
⎯⎯→ Cp H2p +2 + CmH2m
2. ứng dụng
GV: S−u tập mẫu vật, tranh ảnh, một
số ứng dụng cơ bản của anken. Chiếu
HS thảo luận những ứng dụng chính của
anken:
20
lên màn hình cho HS quan sát (hoặc
cho HS nghiên cứu SGK).
Yêu cầu HS khái quát hoá ứng dụng
của anken, viết ph−ơng trình hoá học
minh hoạ (nếu có).
− Nguyên liệu cho tổng hợp hoá học.
Ví dụ: axit hữu cơ, keo dán
Ph−ơng trình hoá học: O
2CH2=CH2 + O2
oAg,t⎯⎯⎯→ 2CH2 − CH2
− Tổng hợp polime. ví dụ
n CH2 = CH2
oxt,t
p
⎯⎯⎯→ (−CH2 - CH2−)n
− Làm dung môi
Hoạt động 7
Củng cố bμi − bμi tập về nhμ
1. Củng cố bài
GV nhắc lại các nội dung cần nắm
vững cho HS:
− Tính chất vật lí của anken.
− Phản ứng cộng H2, X2, HA và quy
tắc cộng Mac-côp-nhi-côp.
− Phản ứng trùng hợp và oxi hoá.
GV chiếu lên màn hình các bài tập
sau để luyện tập.
1. Khi cộng HBr vào hỗn hợp các
đồng phân mạch hở C4H8 thì thu đ−ợc
tối đa bao nhiêu sản phẩm.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
HS thảo luận.
Đáp án C.
2. Để nhận biết CH4 và C2H4 ta dùng
dung dịch nào sau đây:
A. NaOH C. HCl
B. KMnO4 D. CuSO4
HS thảo luận.
Đáp án B.
2. Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 (SGK)
21
D. H−ớng dẫn giải bμi tập SGK
1. a) Đ ; b) Đ ; c) S ; d) Đ.
2. Anken hoạt động hoá học hơn hẳn ankan là do trong phân tử có chứa liên kết
π, đây là những liên kết kém bền nên có khả năng phản ứng dễ dàng hơn.
Các ph−ơng trình hoá học:
a) CH3 − CH =CH2 + Br2 4CCl⎯⎯⎯→ CH3 −CHBr−CH2Br
b) CH3−CH=CH2 + HI → CH3−CHI−CH3
c) CH3−CH=CH2 + H2SO4 (đặc) → CH3−CH−CH3
OSO3H
d) CH3−CH=CH2 + H2O oH ,t+⎯⎯⎯→ CH3−CHOH−CH3
e) 3CH3−CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3−CHOH−CH2OH + 2KOH +2MnO2
g) n CH3−CH =CH2 ot ,p⎯⎯→
3. b) Trùng hợp isobutilen
n CH2=
o
3
t ,p
3
3
3
n
CH
|
C CH CH C
| |
CH CH
⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟− ⎯⎯→ − − −⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
Với n = 15.000 thì PTK trung bình của polime là : 15.000 x 56 = 840000
4. Đặt công thức phân tử olefin đó là CnH2n. Ph−ơng trình hoá học của phản ứng
với hiđro:CnH2n + H2
o oNi ,t⎯⎯⎯→ CnH2n + 2
0,02 ← 0, 448 0,02
22,4
=
Ph−ơng trình hoá học của phản ứng với brom:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
0,02 0,02
Vậy ta có: (14n + 160) x 0,02 = 4,32 ⇒ n = 4. Công thức phân tử là C4H8.
Vì ankan thu đ−ợc là mạch nhánh, do đó CTCT của olefin là: CH2=C−CH3
(2-metylpropen)
CH3
2
3 n
C H CH
|
CH
− − −⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
22
5. A1 : CH2=C−CH2−CH3 : 2-metylbut-1-en
A2 : CH3− C=CH−CH3 : 2-metylbut-2-en
A3 : CH3−CH−CH=CH2 : 3-metylbut-1-en
A1, A2 và A3 cùng mạch C nh− nhau (khi hiđro hoá ra cùng một ankan), chỉ
khác vị trí nhóm chức (C=C). Chúng là đồng phân vị trí nhóm chức.
6. CnH2n+2 : a (mol) ; CnH2n : a(mol).
- Số mol Br2 = 0,1 (mol), Số mol CO2 = 0,6 (mol)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
CnH2n+2 + ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
2
13n
O2
ot⎯⎯→ nCO2 + (n+1)H2O
CnH2n + 2
3n
O2
ot⎯⎯→ nCO2 + nH2O
a) 0,1n + 0,1n = 0,6 ⇒ n = 3
CTCT của ankan là C3H8 (m = 44g/mol), CTCT : CH3−CH2−CH3;
CTCT của ankan là C3H6 (m = 42g/mol), CTCT : CH2=CH−CH3.
b) Mhh = hh / kk
0,1, 44 0,1 .42 43
4, 3g / m ol d 1, 48
0,1 0,1 29
+ = → = =+
7. Số mol Br2 = 160
8
= 0,05 (mol)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
MA = 05,0
8,2
= 56 (g/mol) ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4.
Vậy CTPT của A là : C4H8.
Các công thức cấu tạo:
CH2=CH−CH2−CH3; CH2=C−CH3; CH3−CH=CH−CH3
0,05 0,05
CH3
CH3
CH3
0,1 0,1
0,1 0,1n
0,1 0,1n
CH3
23
Khi hiđrat hoá A chỉ thu đ−ợc một ancol duy nhất. Vậy CTCT của A là:
CH3−CH=CH−CH3
Cấu trúc:
8. a) ống nghiệm thứ nhất chuyển thành ống nghiệm b) ở hình 6.5. Hexan
Không phản ứng với dung dịch KMnO4, không tan trong dung dịch KMnO4
nên chất lỏng phân làm 2 lớp, dung dịch không nhạt màu.
ống nghiệm thứ hai chuyển thành ống nghiệm c) ở hình 6.5. Hex-1-en có
phản ứng oxi hoá với dung dịch KMnO4 làm nhạt màu dung dịch KMnO4, sản
phẩm sinh ra không tan trong n−ớc vì vậy phân làm hai lớp.
b) Ph−ơng trình hoá học:
3CH2−CH2−CH2−CH2−CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3CH3−CH2−CH2−CH2−CH−CH2
+ 2MnO2 + 2KOH
9. Ph−ơng trình hoá học:
CH2=CH−CH2−CH3 (I)
CH3−CH2−CH2−CH3
CH3−CH=CH−CH3 (II)
Công thức cấu trúc của (II)
cis-but-2-en trans-but-2-en
10. Vì etilen và propilen có thể tổng hợp ra polime và các hoá chất hữu cơ khác.
Thí dụ:
nCH2 = CH2
ot ,p
xt
⎯⎯→ (−CH2 − CH2 −)n
CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl− CH2Cl
CH2 =CH2 + Cl2
o500 C⎯⎯⎯→ CH2 =CHCl + HCl
nCH2 = CHCl
ot ,p
xt
⎯⎯→
CH2 = CH2 + 2
1
O2
oas,t
2 2CH CH⎯⎯⎯→ − (etilen oxi)
O
OH OH
5000C
- H2
HH
H3C CH3
C = C
CH3H
H3C H
C = C
H H
H3C CH3
C = C
CH3H
H3C H
C = C
2
n
CH C H
|
Cl
− − −⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠
24
nCH2 = CH − CH3 ot ,pxt⎯⎯→
CH2=CH −CH3 + Cl2 o500 C⎯⎯⎯→ CH2=CH −CH2Cl + HCl
CH2=CH2 + H2O 2 4
H SO⎯⎯⎯→ CH3−CH2OH
E. T− liệu tham khảo
Sự có mặt của liên kết π trong phân tử anken làm cho anken có khả năng phản ứng
cao hơn nhiều so với ankan, trong đó phản ứng cộng electrophin (ký hiệu AE) vào
nối đôi là phản ứng đặc tr−ng nhất. Theo quan niệm hiện nay, hầu hết mọi phản
ứng AE của anken là những phản ứng nhiều giai đoạn hay cộng từng bậc. ở giai
đoạn đầu (chậm) tác nhân electrophin (mang điện d−ơng) tấn công vào nguyên tử
cacbon mang điện âm (δ−) của nối đôi đã bị phân cực hoá để tạo ra cacbocation
trung gian. Tiếp theo, giai đoạn sau (nhanh) cacboncation sẽ tác dụng với phần
mang điện âm của phân tử
File đính kèm:
- giao_trinh_thiet_ke_bai_giang_hoa_hoc_11_nang_cao.pdf