Gio n hình học 8 (chi tiết) – Chương 4

Mục tiêu chương:

- Học sinh nhận biết được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, đoạng thẳng, cạnh, đường chéo, hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song; đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.

- Thông qua quan sát và thực hành, học sinh nắm vững các công thức được thừa nhận về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều và sử dụng các công thức đó để tính toán.

- Giáo dục tư duy trực quan từ các hình ảnh thực tế.

 

doc35 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Gio n hình học 8 (chi tiết) – Chương 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU Mục tiêu chương: Học sinh nhận biết được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, đoạng thẳng, cạnh, đường chéo, hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song; đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. Thông qua quan sát và thực hành, học sinh nắm vững các công thức được thừa nhận về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều và sử dụng các công thức đó để tính toán. Giáo dục tư duy trực quan từ các hình ảnh thực tế. Tuần 30 Ngày dạy: Tiết55 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - HS nắm được ( trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật. - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật. - Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp, bảng kẻ ô vuông. - Học sinh : Các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại IV. Tiến trình: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1) Oån định: Sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ: - GV để các mô hình lên bàn. - GV: Hãy quan sát và chỉ ra các mô hình đã được học ở tiểu học. - HS thực hiện và đọc tên mô hình : Hình hộp chữ nhật ; hình lập phương. 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1: - GV đưa hình vẽ hình hộp chữ nhật lên cho HS quan sát. (?) Hãy cho biết các yếu tố tương ứng với các mủi tên trên hình là gì? - HS:Tương ứng với các mủi tên từ trên xuống là đỉnh, mặt, cạnh của hình hộp c.nhật. -GV đưa mô hình hình hộp chữ nhật. (?) Hãy chỉ vào mô hình các mặt của hình hộp chữ nhật và cho biết một hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? Mỗi mặt là hình gì? - HS: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt là 1 hình chữ nhật. GV ghi bảng. - Tương tự GV gọi HS chỉ vào mô hình đâu là đỉnh, đâu là cạnh và một hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh, bao nhiêu cạnh. (?) Hãy chỉ ra 2 mặt không có cạnh chung. GV giới thiệu hai mặt đối diện, hai đáy, các mặt bên của hình hộp chữ nhật. (?) Nếu nói hình lập phương là hình hộp chữ nhật đúng hay sai? - HS: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật và có 6 mặt là hình vuông mà hình vuông là hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS đưa các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -Gọi HS chỉ ra các mặt đối diện. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông. - GV đưa bài tập ? lên - HS quan sát 2 phút. - Gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - GV đặt hình hộp chữ nhật lên bàn yêu cầu HS xác định 2 đáy và dùng thước do khoảng cách giữa hai đáy GV giới thiệu chiều cao của hình hộp chữ nhật. - GV lưu ý: Tuỳ theo cách xác định mặt đáy mà chiều cao có thể thay đổi. - GV giới thiệu điểm đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK. - Lưu ý: Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về 2 phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. 4) Củng cố và luyện tập - GV đưa bài tập 1, 2/ 96 SGK. Cho HS thảo luận nhóm 5 phút. Nhóm 1, 2, 3: bài tập 2. Nhóm 4, 5 6: Bài tập 1. Gọi đại diện 2 nhóm trình bày. HS nhận xét. GV nhận xét. Đỉnh mặt Cạnh 1/ Hình hộp chữ nhật: -Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt ( mỗi mặt là một hình chữ nhật) ; 8 đỉnh; 12 cạnh. -Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là 2 mặt đối diện có thể xem là mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông. 2/ Đường thẳng và mặt phẳng: A B B’ C’ C A’ D’ D Ta xem: Các đỉnh A, B, … như là các điểm. Các cạnh AB, AC.. như là các đoạn thẳng. Các mặt ABCD, A’B’C’D’ … như là một phần các mặt phẳng . Đường thẳng đi qua hai điểm A và B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. Bài tập 1/96: AB= MN= QP = DC BC= NP= MQ= AD AM= BN= CP= AD Bài tập 2/96: a/ Vì CBC1B1 là hình chữ nhật mà O là trung điểm của đường chéo CB1 nên O cũng là trung điểm đường chéo BC1. Vậy O CB1 b/ K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học bài theo vở ghi kết hợp SGK. -Làm bài tập 3,4 / 19 (SGK). -Bài tập : 1, 3, 5 / 104 (SBT). -Xem lại định nghĩa hai đường thẳng song song. V. Rút kinh nghiệm Ngày dạy: Tiết 56 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt) I. Mục tiêu: - Nhận biết ( qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng thẳng song song. Hiểu được các vị trí của hai đường thẳng trong không gian. - Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. - HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. - HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, giáo án. Học sinh: Như đã dặn ở tiết 55 III. Phương pháp: Trực quan, suy luận IV. Tiến trình: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1) Oån định: Sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ: - GV đưa tranh vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ hãy cho biết: (?) Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Hãy kể tên vài mặt? (?) AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không? - HS nhận xét. - GV nhận xét, phê điểm. 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song trong mặt phẳng ( Hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung thì song song). - GV: Liệu trong không gian khái niệm này có còn đúng không? - GV đưa bài tập ?1 lên bảng - Cho HS thảo luận nhóm 3 phút. GV đưa ra khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian. - GV đưa hình 76/98 lên bảng - HS chỉ ra hai đường thẳng song song, cắt nhau, không cùng nằm trong cùng một mặt phẳng nào. GV đưa ra ra nhận xét. Hoạt động 2: (?) Trong mặt phẳng hai đường thẳng song song có tính chất gì? - GV: Trong không gian tính chất đó vẫn đúng. - GV yêu cầu HS chỉ ra đường thẳng song song với mp trên mô hình, trên thực tế. - GV cho HS làm bài tập ?3 Tìm các đường thẳng song song với mp(A’B’C’D’) giới thiệu khái niệm hai mp song song. - GV yêu cầu HS chỉ ra hai mp song song trên mô hình của hình hộp chữ nhật. - GV có thể đưa thêm ví dụ: + Trần nhà và nền nhà + Mặt bàn và mặt ghế. + Hai bức tường... 4) Củng cố và luyện tập - GV đưa bài tập 5/100 lên bảng phụ. - Gọi lần lượt 2 HS lên tô đậm các cạnh song song trên các hình b, c. - GV đưa bài tập 6 lên bảng phụ. - GV 2 HS lần lượt chỉ ra các cạnh song song với CC1, A1D1 -Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Ví dụ : ABCD, ABB’A’… -AA’ và BB’ có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’) và không có điểm chung nào. 1/ Hai đường thẳng song song trong không gian: - Trong không gian hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung. Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian chúng có thể: - Cắt nhau. - Song song. - Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào. - Trong không gian hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. 2/ Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song: * Đường thẳng song song với mặt phẳng: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng () và đường thẳng a song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng () thì đường thẳng a song song với mặt phẳng (). a// mp() * Hai mp song song: Nếu hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mp này lần lượt song song với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mp kia thì hai mp đó song song. mp (P) // mp (Q) + a,b mp (P), a cắt b + a’, b’ mp (Q), a’ cắt b’ + a// a’; b// b’ Bài tập 5/ 100: Bài tập 6/ 100: a/ Những cạnh song song với cạnh CC1 là: DD1, AA1, BB1. b/ Những cạnh song song với cạnh A1D1 là: B1C1; BC; AD . 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian ( cắt nhau, song song, chéo nhau). - Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy thí dụ thực tế minh hoạ. - Bài tập : 7, 8, 9, 11, 12 SGK/ 100. V. Rút kinh nghiệm Tuần 31 Ngày dạy: Tiết 57 THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Bằng hình ảnh cụ thể giúp học sinh nắm dược dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc nhau. - Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, vận dụng công thức để tính toán. - Giáo dục tính chính xác, thẫm mỹ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Học sinh: Oân tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1) Oån định: Sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ: (?) Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí nào? (?) Lấy ví dụ về đường thẳng song song mặt phẳng, hai măt phẳng song song. (?) Chỉ ra các đường thẳng song song với mp(ABB’A’) 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1: - Giáo viên đặt vấn đề đi vào khái niệm vuông góc. - Ở sân tập thể dục ta có hai cọc th8a3ng đứng vuông góc với mặt sân. - Yêu cầu học sinh làm ?1 /101 Hình 84 a) A’A có vuông góc với AD không? b) A’A có vuông góc với AB không? Dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mp (?) Tìm ở hình 84 hình ảnh các đường thẳng vuông góc với mp? (?) Tìm ví dụ trong lớp học? - Cho học sinh đọc nhận xét - Giáo viên nêu gợi ý: ta có (?) Vậy khi nào ta có hai mp ? - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm 2 mp vuông góc ở sgk. - Học sinh đọc ví dụ ở sgk ?2 , ?3 và làm theo nhóm (Sử dụng hình 84) + Nhóm 1, 2, 3 làm ?2 + Nhóm 4, 5, 6 làm ?3 Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh tự đọc sgk và rút ra cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật. (?) Hình lập phương có gì đặc biệt? (có ba kích thước bằng nhau) (?) Vậy ta tính thể tích hình lập phương như thế nào? - Cho học sinh đọc ví dụ ở sgk/103 4) Củng cố và luyện tập - Bài tập 13/104 a) Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ b) Điền số thích hợp vào ô trống. Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian chúng có thể: - Cắt nhau. - Song song. - Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào. Trên hình vẽ ta có: DC// mp(ABB’A’) và D’C’// mp(ABB’A’) 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. AA’ AD (vì D’A’AD là hình hộp chữ nhật) AA’ AB (vì A’ABB’ là hình hộp chữ nhật) AD cắt AB AA’ (ABCD) Nhận xét: sgk/101 b) Hai mp vuông góc. Sgk/102 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật. Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước của nó. V = abc Thể tích của hình lập phương cạnh a là: V = a3 Ví dụ: sgk/103 Bài tập 13/104 a) Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là: V = AM.MQ.MN b) Điền vào chổ trống D 22 18 15 20 R 14 5 11 13 C 5 6 8 8 S1 đáy 308 90 165 260 V 1540 540 1320 2080 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm vững dấu hiệu nhận biết đt mp, mp mp, các công thức tính thể tích - BTVN: 10, 11, 12, 14/103, 104 HD14: Dung tích nước bằng thể tích của phần hình hộp chữ nhật bị chiếm (dựa vào bài 13) V. Rút kinh nghiệm Ngày dạy: Tiết 58 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn cho học sinh khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. - Củng cố công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, tính đường chéo trong hình hộp chữ nhật. - Phát triển tư duy quan sát. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, sgk Học sinh: Kiến thức cũ, BTVN. III. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. IV. Tiến trình: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1) Oån định: Sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ: Phối hợp 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1: - Cho học sinh sửa bài tập 12/104 (?) Phát biểu định lý Pytago (Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông) AC2 = AB2 + BC2 DA2 = AC2 + DC2 DA2 = AB2 + BC2 + CD2 Hoạt động 2: - Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 17/105 (?) Điều kiện để một đường thẳng song song với mặt phẳng là gì? a// mp() - Bài tập 14/104 (?) Muốn tìm chiều rộng của hình hộp chữ nhật ta phải tính gì? (Diện tích đáy) (?) Muốn tính chiều cao của hình hộp chữ nhật ta phải tính gì? (Thể tích) 4) Củng cố và luyện tập (?) Từ bài tập 12 ta có được kinh nghiệm gì? I. Sửa bài tập cũ: 12/104 AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 BA 45 45 75 75 AD2 = AB2 + BC2 + CD2 * Bình phương đường chéo của hai đỉnh đối nhau trong hình hộp chữ nhật bằng tổng bình phương các kích thước của hình hộp chữ nhật. II. Bài tập mới 1) 17/ 105 AD//(EFGH) vì AD//EH DC//(EFGH) vì DC//HG CB//(EFGH) vì CB//FG AB//(EFGH) vì AB//EF 2) 14/104 a) - Thể tích nước đổ vào bể lúc đầu là: 20.120 = 2400 (l) =2,4 (m3) - Diện tích đáy bể là: 2,4:0,8 = 3 (m2) - Chiều rộng của bể là: 3:2 = 1,5 (m) b) - Thể tích của bể là: 20.(120 + 60) = 360 (l) = 3,6 (m3) - Chiều cao của bể là: 3,6:3 = 1,2 (m) III. Bài học kinh nghiệm Trong hình hộp chữ nhật, bình phương đường chéo của hai đỉnh đối nhau trong hình hộp chữ nhật bằng tổng bình phương các kích thước của hình hộp chữ nhật. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem kỹ các bài đã giải, học thuộc bài học kinh nghiệm - BTVN: 15,16/105 như bài 14, 17 V. Rút kinh nghiệm Tuần 32 Ngày dạy: Tiết 59 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy, biết vẽ hình lăng trụ đứng. Củng cố khái niệm song song. - Cẩn thận khi vẽ hình II. Chuẩn bị: Giáo viên: Mô hình hình lăng trụ đứng, hình lăng trụ tam giác. Học sinh: Xem trước bài học, ôn khái niệm song song, vuông góc. III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. IV. Tiến trình: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1) Oån định: Sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1 - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu sgk sau đó giáo viên vẽ hình và cho học sinh chỉ ra các yếu tố của hình lăng trụ đứng: đỉnh, mặt bên, mặt đáy. (?) Khi gọi tên hình lăng trụ đứng ta cần lưu ý điều gì? (gọi tên theo đa giác đáy) - Cho học sinh làm ?1 (?) Hình hộp chữ nhật, hình lập phương có phải là lăng trụ đứng hay không? chú ý - Cho học sinh quan sát hình 94 và làm ?2 Hoạt động 2 - Yêu cầu học sinh tự đọc ví dụ ở sgk/107 sau đó yêu cầu một học sinh vẽ hình ở bảng. (?) Khi vẽ hình trong không gian ta vẽ như thế nào? chú ý 4) Củng cố và luyện tập - Bài tập 19/108. quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng. (?) Qua bài tập này em có nhận xét gì về số cạnh của một đáy, số mặt bên, số đỉnh, số cạnh bên của lăng trụ? 1. Hình lăng trụ đứng Ta gọi tên lăng trụ theo tên của đa giác đáy. Trong lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’: + A, B, …, là các đỉnh + ABB’A’, BCC’B’,…, là các mặt bên (đều là hình chữ nhật) + AA’, BB’,…, là các cạnh bên (chúng song song và bằng nhau) + ABCD, A’B’C’D’ là hai đáy. Chú ý: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là lăng trụ đứng. Lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng. 2. Ví dụ Trong lăng trụ tam giác ABC.DEF có: Hai đáy là hai tam giác bằng nhau. Các mặt bên là hình chữ nhật. Độ dài cạnh bên chính là chiều cao của lăng trụ. Chú ý: sgk/108 Bài tập 19/108 Hình a b c d Số cạnh 1 đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 Trong hình lăng trụ: số cạnh của một đáy, số mặt bên, số cạnh bên bằng nhau và số đỉnh thì gấp đôi số cạnh của một đáy. 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm vững cách vẽ, cách gọi tên và các yếu tố trong lăng trụ đứng. - BTVN: 20,21/108 theo hướng dẫn ở sgk - Oân lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật. V. Rút kinh nghiệm Ngày dạy: Tiết 60 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. - Biết áp dụng công thức để tích diện tích của các hình cụ thể. - Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, sgk, mô hình khai triển của hình lăng trụ. Học sinh: Như dặn dò ở tiết trước III. Phương pháp: IV. Tiến trình: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1) Oån định: Sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu cách gọi tên của lăng trụ đứng? Các mặt bên của hình lăng trụ là những hình gì? Nêu mối quan hệ giữa số cạnh đáy, số mặt bên, số cạnh bên và số đỉnh của lăng trụ. 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1 - Cho học sinh đọc ?1 /110 và trả lời từng ý + Độ dài các cạnh của hai đáy là 2,7; 1,5; 2. + Diện tích mỗi hình chữ nhật là: 2,7.3; 1,5.3; 2.3 + Tổng diện tích ba hình là: 2,7.3+1,5.3+2.3 = (2,7+1,5+2).3 = 18,6 công thức: - Học sinh phát biểu bằng lời. (?) Ta tính diện tích toàn phần như thế nào? (Sxq + 2Sđáy) Hoạt động 2 - Học sinh đọc ví dụ ở sgk, giáo viên hướng dẫn vẽ hình (?) Để tính diện tích xung quanh ta phải tính thêm cạnh nào? 4) Củng cố và luyện tập Bài tập 23/111. tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của mỗi lăng trụ sau? Ta gọi tên lăng trụ đứng dựa theo đa giác đáy. Trong hình lăng trụ đứng: số cạnh của một đáy, số mặt bên, số cạnh bên bằng nhau và số đỉnh thì gấp đôi số cạnh của một đáy 1. Công thức tính diện tích xung quanh Sxq = 2p.h (p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao lăng trụ) Stp = Sxq + 2Sđáy 2. Ví dụ Tính Stp của lăng trụ với các kích thước như hình vẽ. - Aùp dụng định lý Pytago vào ABC vuông tại A ta có: CB = (cm) - Vậy Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108 (cm2) - Diện tích hai đáy là: 2..3.4 = 12 (cm2) - Stp = 108 + 12 = 120 (cm2) Bài tập 23/111 Hình a) Sxq = (3 + 4).2.5 = 70 (cm2) 2Sđáy = 2.3.4 = 24 (cm2) Stp = 70 + 24 = 94 (cm2) Hình b) CB = Sxq = (2 + 3 + ).5 = 25 + 5 (cm2) 2Sđáy = 2..2.3 = 6 (cm2) Stp = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 (cm2) 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của lăng trụ, ôn lại định lý Pytago, công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - BTVN: 24,25/111 HD24: Nếu biết 2 cạnh đáy và chu vi ta tính được cạnh còn lại. Biết thêm đường cao ta tính được diện tích xung quanh. V. Rút kinh nghiệm Ngày dạy: Tiết 61 THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. - Vận dụng được công thức để tính toán. - Giáo dục tính chính xác. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, sgk, thước kẻ. Học sinh: Như dặn dò tiết 60 III. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan IV. Tiến trình: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1) Oån định: Sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ: (?) Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. (?) Nhắc lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật? 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1 (?) Hình hộp chữ nhật có phải là lăng trụ đứng hay không? Vậy ta áp dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật cho hình lăng trụ đứng được hay không? - Cho học sinh làm ? /112, từ đó rút ra công thức tính thể tích của lăng trụ. - So sánh thể tích của 2 hình? - Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân chiều cao không? Hoạt động 2 - Cho học sinh tự đọc ví dụ ở sgk, giáo viên vẽ sẳn hình và trình bày bài giải như sgk - Giáo viên nêu nhận xét: Có thể tính diện tích đáy của lăng trụ đứng ngũ giác Sđáy = 5.4 + .5.2 = 25 (cm2) Rồi suy ra thể tích của lăng trụ là: V = 25.7 = 175 (cm3) 4) Củng cố và luyện tập Bài tập 27/113 Sxq = 2p.h (p: nửa chu vi đáy, h: chiều cao lăng trụ) Stp = Sxq + 2Sđáy Vhhcn = a.b.c = Sđáy.h 1. Công thức tính thể tích V = S.h S: diện tích một đáy h: chiều cao 2. Ví dụ Tính thể tích của lăng trụ đứng với các kích thước trên hình vẽ. Lăng trụ đứng chia thành 1 hình hộp chữ nhật và 1 lăng trụ đứng tam giác. - Thể tích hình hộp chữ nhật là: V1 = 4.5.7 = 140 (cm3) - Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: V2 = .5.2.7 = 35 (cm3) - Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là: V = V1 + V2 = 175 (cm3) Bài tập 27/113 b 5 6 4 2,5 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 S1 đáy 5 12 6 5 V 40 60 12 50 Sđáy = .b.h b = h = 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc công thức tính thể tích của lăng trụ, ôn lại tất cả các công thức đã học - BTVN: 28, 30/114 - Tiết sau luyện tập V. Rút kinh nghiệm Tuần 33 Ngày dạy: Tiết 62 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng phân tích hình vẽ, xác định đúng đáy và chiều cao của lăng trụ. - Vận dụng các công thức vào bài tập, củng cố khái niệm song song, vuông góc. - Rèn kỹ năng vẽ hình đẹp, chính xác. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, sgk, thước kẻ. Học sinh: Như dặn dò tiết 61 III. Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1) Oån định: Sỉ số 2) Kiểm tra bài cũ: Phối hợp 3) Giảng bài mới: Hoạt động 1 H1: Sửa bài tập 28/114 H2:Sửa bài tập 30a/114 Hoạt động 2 Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3 Ch/cao của lăng trụ đứng 5cm 7cm 3cm Chiều cao đáy 4cm 2,8cm 5cm Cạng tương ứng với đường cao của đáy 3cm 5cm 6cm Diện tích đáy 6cm2 7cm2 15cm2 Thể tích lăng trụ 30cm3 49cm3 0,045l - Cho học sinh hoạt động nhóm theo bàn làm bài tập 31/115. - Sđáy = .a.h - Bài tập 33/115. cho học sinh trả lời miệng và giải thích. (?) Nhắc lại dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng. a// mp() 4) Củng cố và bài học kinh nghiệm (?) Để tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của lăng trụ ta làm như thế nào? (Học sinh phát biểu như bài học kinh nghiệm) I. Sửa bài tập cũ 1) Bài 28/114 Dung tích của thùng là: V = .60.90.70 = 189000 (cm3) = 189 (dm3) = 189 (lít) 2) Bài 30a/1

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8Chuong IV du.doc