I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khung phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho cấp THCS từ năm học 2012-2013, gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng ; (B) Khung PPCT (một số phần có sự điều chỉnh so với năm học 2008-2009).
Về Khung phân phối chương trình
KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình (chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,.), trong đó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó.
Thời lượng quy định tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày, thời lượng dành cho kiểm tra là không thay đổi, thời lượng dành cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu. Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học được quy định thống nhất cho tất cả các trường THCS trong cả nước.
Căn cứ KPPCT, phòng GDĐT huyện đã cụ thể hoá thành PPCT chi tiết áp dụng chung cho các trường THCS thuộc quyền quản lí.
II . NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN TOÁN THCS
Cần bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với HS của chương trình môn Toán ban hành theo quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, KPPCT của Bộ GDĐT và PPCT của Sở GDĐT.
1. Đổi mới phương pháp dạy học
Tích cực hoá hoạt động học tập của HS, rèn luyện khả năng tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề của HS nhằm hình thành và phát triển ở HS tư duy tích cực, độc lập và sáng tạo.
Chọn lựa sử dụng những phương pháp phát huy tính tích cực chủ động của HS trong học tập và phát huy khả năng tự học. Hoạt động hoá việc học tập của HS bằng những dẫn dắt cho HS tự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chống lối học thụ động.
Tận dụng ưu thế của từng phương pháp dạy học, chú trọng sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
Coi trọng cả cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng lẫn vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Thiết kế bài giảng, đề kiểm tra đánh giá cần theo khung đã hướng dẫn trong các tài liệu bồi dưìng thực hiện chương trình và sách giáo khoa của Bộ GDĐT ban hành, trong đó đảm bảo quán triệt các yêu cầu đổi mới PPDH là:
- Về đổi mới soạn, giảng bài:
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn sử dụng khung phân phối chương trình cấp THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khung phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho cấp THCS từ năm học 2012-2013, gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng ; (B) Khung PPCT (một số phần có sự điều chỉnh so với năm học 2008-2009).
Về Khung phân phối chương trình
KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình (chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,...), trong đó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó.
Thời lượng quy định tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày, thời lượng dành cho kiểm tra là không thay đổi, thời lượng dành cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu. Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học được quy định thống nhất cho tất cả các trường THCS trong cả nước.
Căn cứ KPPCT, phòng GDĐT huyện đã cụ thể hoá thành PPCT chi tiết áp dụng chung cho các trường THCS thuộc quyền quản lí.
II . NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN TOÁN THCS
Cần bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với HS của chương trình môn Toán ban hành theo quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, KPPCT của Bộ GDĐT và PPCT của Sở GDĐT.
1. Đổi mới phương pháp dạy học
- Tích cực hoá hoạt động học tập của HS, rèn luyện khả năng tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề của HS nhằm hình thành và phát triển ở HS tư duy tích cực, độc lập và sáng tạo.
- Chọn lựa sử dụng những phương pháp phát huy tính tích cực chủ động của HS trong học tập và phát huy khả năng tự học. Hoạt động hoá việc học tập của HS bằng những dẫn dắt cho HS tự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chống lối học thụ động.
- Tận dụng ưu thế của từng phương pháp dạy học, chú trọng sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Coi trọng cả cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng lẫn vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Thiết kế bài giảng, đề kiểm tra đánh giá cần theo khung đã hướng dẫn trong các tài liệu bồi dưìng thực hiện chương trình và sách giáo khoa của Bộ GDĐT ban hành, trong đó đảm bảo quán triệt các yêu cầu đổi mới PPDH là:
- Về đổi mới soạn, giảng bài:
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưìng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý giáo án điện tử, sử dụng các phương tiện nghe nhìn và máy tính cầm tay; thực hiện đầy đủ nội dung thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, ngắn gọn, dễ hiểu; tác phong thân thiện gần gũi, coi trọng việc khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS học tập cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém trong nội dung từng bài học.
- Thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng:
Ngày 05/5/2006, Bộ GDĐT đó ban hành Chương trình GDPT trong đó có chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học. Trong phần “Những vấn đề chung” của Chương trình GDPT đó xác định: “Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà HS cần phải có và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập”. Đây là cơ sở pháp lí thực hiện dạy học đảm bảo những yêu cầu cơ bản, tối thiểu của chương trình, thực hiện dạy học kiểm tra, đánh giá phù hợp với các đối tượng HS; trên cơ sở đó sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển của từng cá nhân HS, giúp GV chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong áp dụng chương trình, từng bước đem lại cho HS sự bình đẳng trong phát triển năng lực cá nhân.
Bộ GDĐT đã hướng dẫn, khuyến khích GV áp dụng linh hoạt chương trình và SGK theo đặc điểm vùng, miền và đối tượng HS, vận dụng SGK trong dạy học cho các đối tượng HS khác nhau. Tổ chức dạy học kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là quá trình tổ chức, hướng dẫn HS hoạt động học tập để từng đối tượng HS đều đạt được chuẩn đó và phát triển được các năng lực của cá nhân bằng những giải pháp phù hợp. Cụ thể:
+ Từ khâu lập kế hoạch bài học, tổ chức và hướng dẫn các hoạt động học tập của HS đến kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS nhất thiết phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ Từ các điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của lớp học để lựa chọn các giải pháp thích hợp nhằm giúp từng đối tượng HS đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng bằng sự cố gắng “vừa sức” với từng đối tượng HS đó.
+ Từ kế hoạch phát hiện và bồi dưỡng nâng cao năng lực cho những HS đó đạt chuẩn và có nhu cầu phát triển năng lực cá nhân trong môn học hoặc lĩnh vực học tập.
+ Thực hiện đầy đủ, đúng mức những nội dung cơ bản nhất, quan trọng nhất của chương trình môn học. Đây là một trong những điều kiện để đảm bảo mức chất lượng cơ bản và thực hiện sự bình đẳng về cơ hội học tập có chất lượng cho mọi đối tượng HS.
+ Thực hiện dạy học phù hợp với các đối tượng HS sẽ giữ được ổn định lâu dài, tạo cho HS sự tự tin và hứng thú trong học tập, góp phần rất quan trọng để nâng cao dần chất lượng GDPT.
+ Hình thành học vấn phổ thụng toàn diện, làm cơ sở vững chắc để phát triển các năng lực cá nhân theo nhu cầu và thế mạnh của từng đối tượng HS.
+ Thực hiện nghiêm túc chương trình GDPT nhưng không “cứng nhắc”, “đồng loạt”, “bình quân” mà rất linh hoạt theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng đối tượng HS, góp phần tạo thế ổn định để nâng cao dần chất lượng GDPT.
+ Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là thực hiện chuẩn hoá trình độ của HS, đòi hỏi HS ít nhất cũng phải đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng của các môn học bắt buộc trong chương trình GDPT. Cần phải có những hỗ trợ đặc biệt cho bộ phận HS có hoàn cảnh khó khăn.
- Ôn tập cuối chương, cuối kỳ, cuối năm:
Các vấn đề lí thuyết của toán, cũng như cách giải các bài toán chúng ta có thể quên đi một cách đáng kể nếu như không được ôn lại
Ôn tập nhằm hệ thống hoá kiến thức đã học, hoàn thiện kĩ năng giải bài tập, qua ôn tập bổ khuyết cho những phát hiện thiếu sót về kiến thức, kĩ năng về suy luận toán học thiếu căn cứ lôgic hoặc chưa hợp lí; nhờ đó tạo cho từng HS vững tin vào năng lực bản thân có thể đạt kết quả tốt trong các kì kiểm tra, thi tốt nghiệp.
Việc ôn tập môn Toán cần đạt tới hiểu được bản chất và vận dụng được các nội dung học; khi ôn tập không nên quá chú ý vào việc tìm những thủ thuật ghi nhớ được nhiều, dĩ nhiên, nhớ là cơ sở cần cho việc giải các bài toán, nhưng không đủ; bởi vì việc nắm vững các cách giải các dạng loại bài toán cơ bản cho nhiều khả năng đạt kết quả tốt trong kiểm tra thi cử.
Các nghiên cứu cho thấy, việc xem lại nội dung học đã tiếp nhận, ngay khi kết thúc (sau 10 phút) thì khả năng nhớ đạt tới 95-100%. Còn khi nội dung học được nhắc lại sau những khoảng thời gian một ngày, một tuần, một tháng, ba tháng thì khả năng nhớ không vượt quá con số 90%.
Việc ôn tập giúp ta nhớ nội dung học tốt hơn và thực sự hữu ích cho việc giải các bài toán. Sự quan trọng của việc ôn tập là ở chỗ: Giúp người học hệ thống lại và rút ra những điều cơ bản, chủ yếu, khái quát hoá của những kiến thức - kĩ năng đã học để thấy được sự tương đồng, tương ứng, đồng dạng, biến đổi về hình, khái niệm, phương pháp, dạng toán... trong chương trình môn học của toàn cấp học hay của một lớp, một chương...
Cũng như các hoạt động khác, để ôn tập có hiệu quả, cần chỉ dẫn cho HS về cách xây dựng kế hoạch ôn tập. Kế hoạch ôn tập có thể dựa vào thời gian dành cho việc ôn tập hoặc chủ đề cần ôn tập. Với những nội dung phức tạp, khó, dài thì kế hoạch ôn tập cần bố trí thời gian thích đáng, tăng số lần nhắc lại; tránh đưa dồn dập các kiến thức khó dễ gây ức chế do áp lực ghi nhớ, tạo tình cảm tự tin, hứng thú, tinh thần chủ động, sáng tạo, ý thức vươn lên trong học tập.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá
- Căn cứ theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn Toán.
- Những kiến thức, kĩ năng cơ bản và phương pháp tư duy mang tính đặc thù của toán học phù hợp với định hướng của cấp học trung học phổ thông.
- Tăng cường tính thực tiễn và tính sư phạm, không đạt ra yêu cầu quá cao về lí thuyết.
- Giúp HS nâng cao năng lực tư duy trừu tượng và hình thành cảm xúc thẩm mĩ, khả năng diễn đạt ý tưởng qua học tập môn Toán.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và thông qua việc dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rut kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp
B. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Lớp
Học
kì
Số tiết
1
học kì
Nội dung
Ghi chú(Số tiết theo môn của chương trình bắt buộc)
Lí
thuyết
Luyện tập
Kiểm tra
Tiết trả bài
Bài tập
Thực hành
Ôn tập
6
I
72
35 tiết
24 tiết
1 tiết
6 tiết
5 tiết
1 tiết
Số học: 58 tiết
Hình học:14 tiết
II
68
30 tiết
20 tiết
2 tiết
9 tiết
5 tiết
2 tiết
Số học: 53 tiết
Hình học:15 tiết
7
I
72
34 tiết
23 tiết
9 tiết
5 tiết
1 tiết
Đại số: 40 tiết
Hình học:32 tiết
II
68
25 tiết
23 tiết
2 tiết
11 tiết
6 tiết
1 tiết
Đại số: 30 tiết
Hình học:38 tiết
8
I
72
36 tiết
22 tiết
8 tiết
5 tiết
1 tiết
Đại số: 40 tiết
Hình học:32 tiết
II
68
35 tiết
16 tiết
2 tiết
10 tiết
5 tiết
Đại số: 30 tiết
Hình học:38 tiết
9
I
72
30 tiết
25 tiết
2 tiết
9 tiết
5 tiết
1 tiết
Đại số: 36 tiết
Hình học:36 tiết
II
68
25 tiết
23 tiết
14 tiết
5 tiết
1 tiết
Đại số: 34 tiết
Hình học:34 tiết
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
LỚP 6
Cả năm:37 tuần = 140 tiết
Học kỳ I:19 tuần = 72 tiết
Học kỳ II:18 tuần = 68 tiết
1. Phân chia theo học kỳ và tuần học
Cả năm: 140 tiết
Số học: 111 tiết
Hình học: 29 tiết
Học kỳ I:
19 tuần = 72 tiết
58 tiết
14 tuần đầu x 3 tiết = 42 tiết
1 tuần tiếp x 4 tiết = 4 tiết
4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết
14 tiết
14 tuần đầu x 1 tiết = 14 tiết
5 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết
Học kỳ II:
18 tuần = 68 tiết
53 tiết
14 tuần đầu x 3 tiết = 42 tiết
3 tuần tiếp x 3 tiết = 9 tiết
1 tuần cuối x 2 tiết = 2 tiết
15 tiết
14 tuần đầu x 1 tiết = 14 tiết
3 tuần tiếp x 0 tiết = 0 tiết
1 tuần cuối x 1 tiết = 1 tiết
2. Phân phối chương trình
Phần Số học
Tuần
Tiết
Bài
Tên bài
Ghi chú
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
1
1
1
Tập hợp . phần tử của tập hợp
2
2
Tập hợp các số tự nhiên
3
3
Ghi số tự nhiên
2
4
4
Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con
5
Luyện tập
6
5
Phép cộng và phép nhân
3
7
Luyện tập
8
Luyện tập
9
6
Phép trừ và phép chia
4
10
Luyện tập
11
Luyện tập
12
7
Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
5
13
Luyện tập
14
8
Chia hai lũy thừa cùng cơ số
15
9
Thứ tự thực hiện các phép tính, Ước lượng kết quả của phép tính
6
16
Luyện tập
17
Luyện tập
18
Kiểm tra 45 phút
7
19
10
Tính chất chia hết của một tổng
20
11
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
21
Luyện tập
8
22
12
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
23
Luyện tập
24
13
Ước và bội
9
25
14
Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
26
Luyện tập
27
15
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
10
28
Luyện tập
29
16
Ước chung và bội chung
30
Luyện tập
11
31
17
Ước chung lớn nhất
32
Luyện tập
33
Luyện tập
12
34
18
Bội chung nhỏ nhất
35
Luyện tập
36
Luyện tập
13
37
Ôn tập chương I
38
Ôn tập chương I
39
Kiểm tra chương 45’( Chương I )
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
14
40
1
Làm quen với số nguyên âm
41
2
Tập hợp các số nguyên
42
3
Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
15
43
Luyện tập
44
4
Cộng hai số nguyên cùng dấu
45
5
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Trình bày Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau như sau:
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được).
Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.
Ví dụ: Tìm .
Bước 1: .
Bước 2: .
Bước 3: Kết quả là .
Khi luyện tập thì cho phép học sinh viết như các ví dụ sau:
; .
46
Luyện tập
16
47
6
Tính chất của phép cộng các số nguyên
48
Luyện tập
49
7
Phép trừ hai số nguyên
17
50
Luyện tập
51
8
Quy tắc “dấu ngoặc”
52
Luyện tập
18
53
Ôn tập học kỳ I
54
Kiểm tra học kỳ I ( cả số và hình )
55
Kiểm tra học kỳ I ( cả số và hình )
19
56
Trả bài kiểm tra học kỳ I (phần số học )
57,58
Ôn tập học kỳ I(tt)
Số học HỌC KỲ II
20
59
9
Quy tắc chuyển vế -luyện tập
60
10
Nhân hai số nguyên khác dấu
61
11
Nhân hai số nguyên cùng dấu
21
62
Luyện tập
63
12
Tính chất của phép nhân
64
Luyện tập
22
65
13
Bội và ước của một số nguyên
66
Ôn tập chương II
67
Ôn tập chương II
23
68
Kiểm tra 45’(Chương II)
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ
69
1
Mở rộng khái niệm phân số
70
2
Phân số bằng nhau
24
71
3
Tính chất cơ bản của phân số
72
4
Rút gọn phân số
Phần Chú ý Chỉ nêu chú ý thứ ba: Khi rút gọn phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản.
73
Luyện tập
25
74
Luyện tập
75
5
Quy đồng mẫu số nhiều phân số
76
Luyện tập
26
77
6
So sánh phân số
78
7
Phép cộng phân số
79
Luyện tập
27
80
8
Tính chất cơ bản của phép cộng psố
81
Luyện tập
82
9
Phép trừ phân số
28
83
Luyện tập
84
10
Phép nhân phân số
85
11
Tchất cơ bản của phép nhân ph/số
29
86
Luyện tập
87
12
Phép chia phân số
88
Luyện tập
30
89
13
Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
90
Luyện tập
91
Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân
31
92
Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân
93
Kiểm tra 45’
94
14
Tìm giá trị phân số của một số cho trước
32
95
Luyện tập
96
Luyện tập
97
15
Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Thay hai từ ”của nó” trong bài bằng ba từ ”của số đó”.
33
98
Luyện tập
99
Luyện tập
100
16
Tìm tỉ số của hai số
34
101
Luyện tập
102
17
Biểu đồ phần trăm
Chỉ dạy phần Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột và Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông. Không dạy phần Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt.
103
Luyện tập
35
104
Ôn tập chương III (trợ giúp của máy tính)
105
Ôn tập chương III (trợ giúp của máy tính)
106
Ôn tập học kỳ II
36
107
Ôn tập học kỳ II(tt)
108
Kiểm tra cuối năm (cả số và hình)
109
Kiểm tra cuối năm (cả số và hình)
37
110
Trả bài kiểm tra cuối năm (phần số học )
111
Ôn tập cuối năm
PHẦN HÌNH HỌC HỌC KỲ I
Tuần
Tiết
Bài
Tên bài
Ghi chú
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
1
1
1
Điểm. Đường thẳng
2
2
2
Ba điểm thẳng hàng
3
3
3
Đường thẳng đi qua hai điểm
4
4
4
Thực hành: trồng cây thẳng hàng
5
5
5
Tia
6
6
Luyện tập
7
7
6
Đoạn thẳng
8
8
7
Độ dài đoạn thẳng
9
9
8
Khi nào thì AM + MB = AB
10
10
Luyện tập
11
11
9
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
12
12
10
Trung điểm của đoạn thẳng
13
13
Ôn tập chương I
14
14
Kiểm tra 45 phút ( chương I )
HỌC KỲ II
Chương II: GÓC
20
16
11
Nửa mặt phẳng
21
17
12
Góc
22
18
13
Số đo góc
23
19
15
Vẽ góc cho biết số đo
24
20
14
Khi nào thì
25
21
16
Tia phân giác của góc
26
22
Luyện tập
27
23
17
Thực hành: Đo góc trên mặt đất
28
24
17
Thực hành: Đo góc trên mặt đất
29
25
18
Đường tròn
30
26
19
Tam giác
31
27
Ôn tập chương II(với sự trợ giúp của MTBT)
32
28
Kiểm tra 45’ ( chương II )
33
29
Ôn tập học kỳ II
37
30
Trả bài kiểm tra học kỳ II ( phần hình học)
LỚP 7
Cả năm : 37 tuần = 140 tiết
Học kỳ 1 : 19 tuần = 72 tiết
Học kỳ 2 : 18 tuần = 68 tiết
Cả năm140 tiết
Đại số 70 tiết
Hình học 70 tiết
Học kỳ I:19 tuần(72 tiết)
40 tiết
32 tiết
15 tuần đầu x 2 tiết = 30 tiết
15 tuần đầu x 2 tiết = 30 tiết
2 tuần tiếp x 3 tiết = 6 tiết
2 tuần tiếp x 0 tiết = 0 tiết
2 tuần cuối x 2 tiết = 4 tiết
2 tuần cuối x 1tiết = 2 tiết
Học kỳ II:18 tuần(68 tiết)
30 tiết
38 tiết
14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết
14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết
2 tuần tiếp x 0 tiết = 0 tiết
2 tuần tiếp x 3 tiết = 6 tiết
1 tuần tiếp x 2 tiết = 2 tiết
1 tuần tiếp x 1 tiết = 1 tiết
1 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết
1 tuần cuối x 3 tiết = 3 tiết
Môn Đại số 7 – Học kỳ 1
Tuần
Tiết
Bài
Tên bài
Ghi chú
Chương I : Số hữu tỷ - Số thực
1
1
§ 1
Tập hợp Q các số hữu tỉ.
2
§ 2
Cộng, trừ số hữu tỉ.
2
3
§ 3
Nhân, chia số hữu tỉ.
4
§ 4
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
3
5
Luyện tập.
6
§ 5
Lũy thừa của một số hữu tỉ.
4
7
§ 6
Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp).
8
Luyện tập.
5
9
§ 7
Tỉ lệ thức
10
Luyện tập
6
11
§ 8
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
12
Luyện tập.
7
13
§ 9
Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
14
Luyện tập.
8
15
§ 10
Làm tròn số.
16
Luyện tập
9
17
§11
Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai.
Khái niệm CBH(từ dòng 2 đến dòng 4)
-Số dương a có đúng hai CBH là hai số đối nhau:số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là -
-Số 0 có đúng một CBH là chính số 0,ta viết
-Bỏ dòng 11:”Có thể….số vô tỉ”
18
§12
Số thực.
10
19
Luyện tập.
20
Ôn tập chương I(có sự trợ giúp của MTCT)
11
21
Ôn tập chương I(có sự trợ giúp của MTCT)
22
Kiểm tra chương I
Chương II : Hàm số và đồ thị
12
23
§1
Đại lượng tỉ lệ thuận.
24
§2
Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
13
25
Luyện tập.
26
§3
Đại lượng tỉ lệ nghịch.
14
27
§4
Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
28
Luyện tập
15
29
§5
Hàm số.
-Khi dạy vd về Hsố:GV tự vẽ sơ đồ Ven và lấy vd 1 như vd ở phần khái niệm hàm số và đồ thị trong tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn KTKN môn toán THCS
-Btập 39: Bỏ câu b và câu d.
30
Luyện tập
16
31
§6
Mặt phẳng tọa độ.
32
Luyện tập.
33
§7
Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
17
34
Luyện tập
35
Ôn tập chương 2(có sự trợ giúp của MTCT)
36
Kiểm tra chương 2
18
37
Ôn tập học kỳ 1
38
Ôn tập học kỳ 1
19
39
Kiểm tra học kỳ 1 (Đại số và hình học )
40
Kiểm tra học kỳ 1 (Đại số và hình học )
Môn Đại số 2 – Học kỳ 2
Tuần
Tiết
Bài
Tên bài
Ghi chú
Chương III : Thống kê
20
41
§ 1
Thu nhập số liệu thống kê, tần số.
42
Luyện tập
21
43
§ 2
Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.
44
Luyện tập
22
45
§ 3
Biểu đồ.
46
Luyện tập.
23
47
§ 4
Số trung bình cộng.
48
Luyện tập.
24
49
Ôn tập chương III. (có sự trợ giúp của MTCT)
50
Kiểm tra chương III.
Chương IV : Biểu thức đại số
25
51
§1
Khái niệm về biểu thức đại số.
52
§2
Giá trị của một biểu thức đại số.
26
53
§3
Đơn thức.
54
§4
Đơn thức đồng dạng.
27
55
Luyện tập.
56
§5
Đa thức.
?1 sửa thành ?3
28
57
§6
Cộng, trừ đa thức.
58
Luyện tập.
29
59
§7
Đa thức một biến.
60
§8
Cộng và trừ đa thức một biến.
30
61
Luyện tập.
62
§9
Nghiệm của đa thức một biến
31
63
Bài tập
64
Ôn tập chương IV. (có sự trợ giúp của MTCT)
32
65
Ôn tập chương IV (có sự trợ giúp của MTCT)
66
Kiểm tra chương 4.
33
67
Ôn tập cuối năm phần đại số.
68
Ôn tập cuối năm phần đại số.
34
35
36
69
Kiểm tra học kỳ 2 (Đại số và hình học )
70
Kiểm tra học kỳ 2 (Đại số và hình học )
37
Môn Hình Học 7 – Học kỳ 1
Tuần
Tiết
Bài
Tên bài
Ghi chú
Chương I : Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song
1
1
§ 1
Hai góc đối đỉnh.
2
Luyện tập.
2
3
§ 2
Hai đường thẳng vuông góc.
4
Luyện tập
3
5
§ 3
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
6
§ 4
Hai đường thẳng song song.
4
7
Luyện tập
8
§ 5
Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
5
9
Luyện tập
10
§ 6
Từ vuông góc đến song song.
6
11
Luyện tập
12
§ 7
Định lý.
7
13
Luyện tập
14
Ôn tập chương I
8
15
Ôn tập chương I
16
Kiểm tra chương I.
Chương II : Tam giác
9
17
§1
Tổng ba góc của một tam giác.
18
§1
Tổng ba góc của một tam giác (tiếp theo)
10
19
Luyện tập.
20
§2
Hai tam giác bằng nhau.
11
21
Luyện tập
22
§3
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c).
12
23
§3.
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c).-B Tập
24
Luyện tập
13
25
§4
Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c).
26
Luyện tập 1
14
27
Luyện tập 2
28
§5
Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g.c.g).
15
29
§5
Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (tiếp theo) - Luyện tập 1
30
Ôn tập học kỳ I.
18
31
Ôn tập học kỳ I.
19
32
Trả bài kiểm tra học kỳ.
Môn Hình Học 7– Học kỳ 2
Tuần
Tiết
Bài
Tên bài
Ghi chú
20
33
Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
34
Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
21
35
§ 6
Tam giác cân.
36
Luyện tập
22
37
§ 7
Định lý Pitago.
38
Luyện tập
23
39
Luyện tập
40
§ 8
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
24
41
Luyện tập.
42
Thực hành ngoài trời
25
43
Thực hành ngoài trời
44
Ôn tập chương II
26
45
Ôn tập chương II
46
Kiểm tra chương II
Chương III : Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác
27
47
§1
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
48
Luyện tập
28
49
§2
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
50
Luyện tập.
29
51
§3
Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
52
Luyện tập
30
53
§4
Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
54
Luyện tập.
31
55
§5
Tính chất tia phân giác của một góc.
56
Luyện tập.
32
57
§6
Tính chất ba đường phân giác của tam giác
58
Luyện tập
33
59
§7
Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
60
Luyện tập.
34
61
§8
Tính chất ba đường trung trực của tam giác
62
Luyện tập.
63
§9
Tính chất ba đường cao của tam giác
35
64
Luyện tập.
65
Ôn tập chương III.
66
Ôn tập chương III.
36
67
Kiểm tra chương III
37
68
Trả bài kiểm tra học kỳ.
69
Ôn tập cuối năm phần hình học.
70
Ôn tập cuối năm phần hình học.
LỚP 8
Cả năm :37 tuần = 140 tiết
Học kỳ I :19 tuần = 72 tiết
Học kỳ II :18 tuần = 68 tiết
Phân chia theo học kỳ và tuần học
Cả năm: 140 tiết
Số học:70 tiết
Hình học: 70 tiết
Học kỳ I:
19 tuần = 72 tiết
40 tiết
15 tuần đầu x2 tiết = 30 tiết
2 tuần tiếp x 3 tiết = 6 tiết
2 tuần cuối x 2 tiết = 4 tiết
32 tiết
15 tuần đầu x 2 tiết = 30 tiết
2 tuần tiếp x 0 tiết = 0 tiết
2 tuần cuối x 1 tiết = 2 tiết
Học kỳ II:
18 tuần = 68 tiết
30tiết
14 tuần đầu x 2 tiết = 28tiết
2 tuần tiếp x 1 tiết = 2 tiết
2 tuần tiếp x 0 tiết = 0 tiết
38 tiết
14 tuần đầu x 2 tiết = 28tiết
2 tuần tiếp x 2 tiết = 2 tiết
2 tuần cuối x 3 tiết = 6 tiết
HỌC KÌ I
PHẦN ĐẠI SỐ
Tuần
Tiết
Bài
Tên bài
Ghi chú
Chương I: phép nhân và phép chia các đa thức
1
1
1
Nhân đơn thức với đa thức
2
2
Nhân đa thức với đa thức
2
3
Luyện tập
4
3
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
3
5
Luyện tập
6
4
Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
4
7
5
Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
8
Luyện tập
5
9
6
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung .
10
7
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
6
11
8
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử
GV đưa ra ví dụ về sử dụng phương pháp nhóm làm xuất hiện hằng đẳng thức để thay ví dụ 2.
12
Luyện tập
7
13
9
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
14
Luyện tập
8
15
10
Chia đơn thức cho đơn thức
File đính kèm:
- Phan phoi chuong trinh 20122013.doc