Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Hoá học – Cấp THCS

 A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn

a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn

Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:

Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).

Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).

- Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Hoá học – Cấp THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HOÁ HỌC – CẤP THCS A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây: Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần). Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS). - Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh. - Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS. Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn. b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn: Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông. Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó. 2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là: + Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT); + Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV; + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; + Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép; + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; + GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm; + Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém. - Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp. b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là: + GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình; + Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT. + Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành. - Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT. c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân. d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục. II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN HOÁ HỌC Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình môn Hóa học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và PPCT của Sở GDĐT. 1. Về nội dung dạy học Giáo viên lên lớp phải soạn bài đầy đủ, chi tiết, nhưng bài lên lớp không nhất thiết phải tiến hành toàn bộ các phần của sách giáo khoa. Nội dung bài dạy cần tập trung vào phần trọng tâm của bài và chú ý hướng dẫn học sinh tự học theo sách giáo khoa. Nội dung bài soạn phải nêu rõ các bước tiến hành của giáo viên và các hoạt động của học sinh. Kiến thức bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình và sách giáo khoa. Có thể chuẩn bị một bài soạn cho cả ban cơ bản và ban nâng cao (trong đó đóng khung đậm phần thực hiện ở ban nâng cao). Khi tiến hành bài lên lớp, giáo viên cần tổ chức các hoạt động dạy học tích cực, xây dựng hệ thống câu hỏi phát huy tính tự học của học sinh (đặc biệt cần có các hoạt động dẫn dắt vào bài, chuyển phần sao cho tạo được hứng thú học tập của học sinh), tránh sao chép nội dung sách giáo khoa. Môn Hoá học là môn khoa học thực nghiệm, các bài lên lớp luôn gắn liền với thí nghiệm (dùng các thí nghiệm hoá học để dẫn dắt vấn đề, tạo niềm tin khoa học cho học sinh) vì vậy, giáo viên cần thường xuyên rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm và sử dụng hiệu quả các thí nghiệm hoá học trong dạy học tích cực. Tận dụng tối đa các thiết bị thí nghiệm và các phương tiện hỗ trợ (máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan), đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin trong bài lên lớp. 2. Về thực hành, thí nghiệm: Cần khắc phục khó khăn để tiến hành đầy đủ thí nghiệm trong các bài học. Phải đảm bảo dạy đủ số tiết thực hành trong chương trình, tuỳ điều kiện cơ sở vật chất mà Hiệu trưởng nhà trường cho phép giáo viên tiến hành dựa theo lịch sắp xếp của phòng thực hành thí nghiệm, miễn là đảm bảo đủ số tiết và nội dung. 3. Về kiểm tra đánh giá Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ và của Sở GD&ĐT. Đề kiểm tra phải bám sát mức độ yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học. Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra định kì, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì đã quy định trong phân phối chương trình. Điểm kiểm tra thực hành (điểm hệ số 1) bao gồm 2 phần: +) Phần đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả thực hành. +) Phần đánh giá báo cáo thực hành của học sinh. Điểm thực hành bằng trung bình cộng điểm của 2 phần điểm trên. Điểm thực hành được lấy vào các tiết dạy sau: Lớp Chương trình chuẩn Chương trình nâng cao Học kỳ I Học kỳ II Học kỳ I Học kỳ II 10 Tiết 34 Tiết 59 Tiết 46 Tiết 76 11 Tiết 21 Tiết 60 Tiết 26 Tiết 78 12 Tiết 24 Tiết 50 Tiết 25 Tiết 51 Bài kiểm tra 15 phút nên tiến hành dưới hình thức 100% trắc nghiệm khách quan. Bài kiểm tra 45 phút và học kỳ nên kết hợp cả hai hình thức: trắc nghiệm khách quan và tự luận. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. 2. Thời gian thực hiện Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp. 3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau: - Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. - Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn. II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Cả năm: 70 tiết Học kì I: 36 tiết Học kì II: 34 tiết HỌC KÌ I Tiết theo PPCT Nội dung Tiết 1, 2: - Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn - Ôn tập đầu năm. Chương 1: Nguyên tử (10 tiết) Tiết 3: Thành phần nguyên tử Tiết 4, 5: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học - Đồng vị. Tiết 6: Luyện tập: Thành phần nguyên tử Tiết 7, 8: Cấu tạo vỏ nguyên tử Tiết 9: Cấu hình electron của nguyên tử Tiết 10,11: Luyện tập. Cấu tạo vỏ nguyên tử Tiết 12: Kiểm tra viết Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Định luật tuần hoàn (9 tiết) Tiết 13, 14: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Tiết 15, 16, 17: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Tiết 19, 20: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học Tiết 21: Kiểm tra viết Chương 3: Liên kết hoá học (7 tiết) Tiết 22: Liên kết ion - Tinh thể ion . (III. tinh thể ion, Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Tiết23, 24: Liên kết cộng hoá trị Tiết 25: Luyện tập: liên kết cộng hoá trị Tiết 26: Hoá trị và Số oxi hoá Tiết 27, 28: Luyện tập: Liên kết hóa học (Bảng 10. So sánh tinh thể: Không dạy Bài tập 6: Không yêu cầu HS làm Chương 4: Phản ứng hoá học (8 tiết) Tiết 29, 30: Phản ứng oxi hoá - khử Tiết 31: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ Tiết 32, 33: Luyện tập: Phản ứng oxi hoá - khử Tiết 34: Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hoá - khử Tiết 35: Ôn tập học kì I Tiết 36: Kiểm tra học kì I HỌC KÌ II Chương 5: Nhóm halogen (12 tiết) Tiết 37: Khái quát về nhóm halogen Tiết 38: Clo Tiết 39, 40: Hiđro clorua. axit clohiđric và muối clorua - Luyện tập Tiết 41: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo Tiết 42, 43: Flo, brom, iot (Mục 3, Mục 4: Ứng dụng và sản xuất của các mục I, II, III - Không dạy, phần này đã có ở trang 117 - bài 27 - Luyện tập) GV hướng dẫn HS tự đọc thêm về Ứng dụng) Tiết 44, 45: Luyện tập: Nhóm halogen Tiết 46: Bài thực hành số 2: Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo Tiết 47: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của brom và iot Tiết 48: Kiểm tra viết Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh (12 tiết) Tiết 49, 50: Oxi - ozon. Luyện tập. Tiết 51: Lưu huỳnh (II.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí - Không dạy) Tiết 52: Bài thực hành số 4: (Tính chất của oxi, lưu huỳnh : Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm 2) Tiết 53, 54: Hiđro sunfua. Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit. Tiết 55, 56: Axit sunfuric. Muối sunfat Tiết 57, 58: Luyện tập: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh Tiết 59: Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh: (Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm 1+3) Tiết 60: Kiểm tra viết Chương VII: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học (10 tiết) Tiết 61, 62: Tốc độ phản ứng hoá học Tiết 63: Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hoá học Tiết 64, 65: Cân bằng hoá học Tiết 66,67: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học Tiết 68,69: Ôn tập học kì II Tiết 70: Kiểm tra cuối năm LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Cả năm: 88 tiết Học kì I: 54 tiết Học kì II: 34 tiết HỌC KÌ I Tiết theo PPCT Nội dung Tiết 1, 2: - Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn - Ôn tập đầu năm. Chương 1: Nguyên tử (12 tiết) Tiết 3: Thành phần nguyên tử Tiết 4: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Tiết 5: Đồng vị - Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình Tiết 6: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử Tiết 7, 8: Luyện tập: Thành phần cấu tạo nguyên tử - khối lượng nguyên tử - obitan nguyên tử Tiết 9: Lớp và phân lớp electron Tiết10, 11: Năng lượng của các electron trong nguyên tử. Cấu hình electron của nguyên tử Tiết12, 13: Luyện tập chương 1 Tiết 14: Kiểm tra viết Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Định luật tuần hoàn (10 tiết) Tiết15, 16: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Tiết 17: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học Tiết 18: Sự biến đổi một số đại lượng vật lí của các nguyên tố hoá học Tiết 19, 20: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn Tiết 21: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Tiết22, 23: Luyện tập chương 2 Tiết 24: Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hoá học. Sự biến đổi tính chất của nguyên tố trong chu kì và nhóm Chương 3: Liên kết hoá học (15 tiết) Tiết25, 26: Khái niệm về liên kết hoá học - Liên kết ion. Tiết27, 28: Liên kết cộng hoá trị Tiết 29: Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học Tiết30, 31: Sự lai hoá các obitan nguyên tử - Sự hình thành liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba Tiết32, 33: Luyện tập: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị - Lai hoá các obitan nguyên tử Tiết 34: Mạng tinh thể nguyên tử. Mạng tinh thể phân tử Tiết 35: Liên kết kim loại Tiết 36: Hoá trị và Số oxi hoá Tiết 37,38: Luyện tập chương 3 Tiết 39: Kiểm tra viết Chương 4: Phản ứng hoá học (7 tiết) Tiết40, 41: Phản ứng oxi hoá - khử Tiết42, 43: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ Tiết44, 45: Luyện tập chương 4 Tiết 46: Bài thực hành số 2: Phản ứng oxi hóa khử Chương 5: Nhóm halogen (15 tiết) Tiết 47: Khái quát về nhóm halogen Tiết48, 49: Clo. Luyện tập Tiết 50: Hiđro clorua. axit clohiđric. Tiết 51: Hợp chất có oxi của clo Tiết 52: Luyện tập về clo và hợp chất của clo Tiết 53: Ôn tập học kì I Tiết 54: Kiểm tra học kì I HỌC KÌ II Tiết 55, 56, 57: Flo, Brom, Iot Tiết58, 59: Luyện tập chương 5 Tiết 60: Bài thực hành số 3: Tính chất của các halogen Tiết 61: Bài thực hành số 4: Tính chất các hợp chất của halogen Chương 6: Nhóm oxi (16 tiết) Tiết 62: Khái quát về nhóm oxi Tiết 63: Oxi Tiết 64: Ozon và hiđro peoxit Tiết 65: Luyện tập Tiết 66: Kiểm tra viết Tiết 67: Lưu huỳnh Tiết 68: Hiđro sunfua. Tiết69, 70: Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit. Luyện tập Tiết71, 72: Axit sunfuric. Muối sunfat. Luyện tập Tiết73, 74: Luyện tập chương 6 Tiết 75: Kiểm tra viết Tiết 76: Bài thực hành số 5: Tính chất của oxi, lưu huỳnh Tiết 77: Bài thực hành số 6: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học (11 tiết) Tiết78, 79: Tốc độ phản ứng hoá học Tiết 80,81,82: Cân bằng hoá học Tiết83, 84: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học Tiết 85: Bài thực hành số 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học Tiết 86, 87: Ôn tập học kì II Tiết 88: Kiểm tra cuối năm LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Cả năm: 70 tiết Học kì I: 36 tiết Học kì II: 34 tiết HỌC KÌ I Tiết theo PPCT Nội dung Tiết 1, 2: - Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn. - Ôn tập đầu năm. Chương 1: Sự điện li (8 tiết) Tiết 3: Sự điện li Tiết 4: Axit, bazơ, muối Tiết 5: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ Tiết 6, 7: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li Tiết 8: Luyện tập : Axit, bazơ, muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Tiết 9: Bài thực hành 1: Tính axit, bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Tiết 10: Kiểm tra viết Chương 2: Nitơ - Photpho (12 tiết) Tiết 11: Nitơ (VI.2 Điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm- Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Tiết 12, 13: Amoniac và muối amoni: (Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo Không dạy) (Mục III.2.b. Tác dụng với clo: Không dạy, thay bằng PTHH (dòng 1­ trang 41) Tiết14, 15: Axit nitric và muối nitrat (Mục B.1.3. Nhận biết - Không dạy, vì thực tế chỉ nhận ion khác để còn lại ion này) (Mục C. Chu trình Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Tiết 16: Luyện tập: Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ Tiết 17: Photpho Tiết 18: Axit phophoric và muối photphat (Mục IV.1. Trong phòng TN Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Tiết 19: Phân bón hoá học Tiết 20: Luyện tập: Tính chất của photpho và các hợp chất của photpho Bài tập 3: Bỏ PTHH (1) và (2) Tiết 21: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Không dạy và không tiến hành thí nghiệm 3.b Tiết 22: Kiểm tra viết Chương 3: Cacbon-Silic (5 tiết) Tiết 23: Cacbon (Mục II.3. Fuleren - Không dạy) Tiết 24: Hợp chất của cacbon Tiết 25: Silic và hợp chất của silic Tiết 26, 27: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ (9 tiết) Tiết 28, 29: Mở đầu - Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Tiết 30, 31: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Tiết 32: Phản ứng hữu cơ Tiết 33: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo Tiết 34, 35: Ôn tập học kì I Tiết 36: Kiểm tra học kì I HỌC KÌ II Chương 5: Hidrocacbon no (5 tiết) Tiết 37, 38, 39: Ankan Tiết 40: Luyện tập: Ankan Tiết 41: Bài thực hành 3: Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan (Thí nghiệm 2: Điều chế và thử - Không bắt buộc tiến hành) Chương 6: Hidrocacbon không no (8 tiết) Tiết 42, 43: Anken Tiết 44: Ankađien Tiết 45: Luyện tập: Anken và ankadien Tiết 46: Ankin Tiết 47: Luyện tập: Ankin Tiết 48: Bài thực hành 4: Điều chế và tính chất của etylen, axetylen Tiết 49: Kiểm tra Chương 7: Hidrocacbon thơm. Nguồn hidrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon (5 tiết) Tiết 50, 51: Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác: (Mục B.II. Naphtalen - Không dạy) Tiết 52: Luyện tập: Hiđrocacbon thơm Tiết 53, 54: Hệ thống hóa về hiđrocacbon - Luyện tập Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol (7 tiết) Tiết 55, 56, 57: Ancol: (Mục V.1.b. tổng hợp Glixerol - Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Tiết 58: Phenol: (Mục I.2. Phân loại + Mục II.4. Điều chế - Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Tiết 59: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, Ancol và Phenol Tiết 60: Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol Tiết 61: Kiểm tra viết Chương 9: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic (9 tiết) Tiết 62, 63: Andehit - Xeton: (Mục III.2. Không dạy phản ứng oxi hóa anđehit bởi O2 và Mục B. Xeton - Không dạy) Bài tập 6: Bỏ phần (e) Bài tập 9: Không yêu cầu HS làm Tiết 64, 65: Axit cacboxylic Tiết 66, 67: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic (Mục 2.b - Không dạy) Bài tập 1: Bỏ phần (g) Tiết 68 Bài thực hành 6: Tính chất của andehit và axit cacboxylic Tiết 69: Ôn tập học kì II Tiết 70: Kiểm tra cuối năm LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Cả năm: 88 tiết Học kì I: 36 tiết Học kì II: 52 tiết HỌC KÌ I Tiết theo PPCT Nội dung Tiết 1: Ôn tập đầu năm. Chương 1: Sự điện li (12 tiết) Tiết 2: Sự điện li Tiết 3: Phân loại các chất điện li Tiết4,5, 6: Axit, bazơ, muối Tiết 7: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit, bazơ Tiết 8: Luyện tập : Axit, bazơ, muối. Tiết 9, 10: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li Tiết 11: Luyện tập : Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li Tiết 12: Thực hành: Tính axit, bazơ. Phản ứng trong dung dịch các chất điện li Tiết 13: Kiểm tra viết Chương 2: Nhóm nitơ (14 tiết) Tiết 14: Khái quát về nhóm nitơ Tiết 15: Nitơ Tiết16,17: Amoniac và muối amoni Tiết18,19: Axit nitric và muối nitrat Tiết 20: Luyện tập: Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ Tiết 21: Photpho Tiết22,23: Axit phophoric và muối photphat Tiết 24: Phân bón hoá học Tiết 25: Luyện tập: Tính chất của photpho và các hợp chất của photpho Tiết 26: Thực hành: Tính chất của các hợp chất nitơ, photpho. Tiết 27: Kiểm tra viết Chương 3: Cacbon-Silic (9 tiết) Tiết 28: Khái quát về nhóm cacbon Tiết 29: Cacbon Tiết 30: Hợp chất của cacbon Tiết 31: Silic và hợp chất của silic Tiết 32: Công nghiệp silicat Tiết 33: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng Tiết34,35: Ôn tập học kì I Tiết 36: Kiểm tra học kì I HỌC KÌ II Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ (9 tiết) Tiết 37: Hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ Tiết 38: Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ Tiết 39: Phân tích nguyên tố Tiết 40: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Tiết 41: Luyện tập: Chất hữu cơ, công thức phân tử Tiết42,43: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Tiết 44: Phản ứng hữu cơ Tiết 45: Luyện tập: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Chương 5: Hidrocacbon no (7 tiết) Tiết 46: Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp Tiết 47: Ankan: Cấu trúc phân tử và tính chất vật lí Tiết 48: Ankan: Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng Tiết 49: Xicloankan Tiết 50: Luyện tập: Ankan và Xicloankan Tiết 51: Thực hành: Phân tích định tính. Điều chế và tính chất của metan Tiết 52: Kiểm tra viết Chương 6: Hidrocacbon không no (8 tiết) Tiết 53: Anken: Danh pháp, cấu trúc và đồng phân Tiết54, 55: Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng Tiết 56: Ankađien Tiết 57: Khái niệm về Tecpen Tiết 58: Ankin Tiết 59: Luyện tập: Hidrocacbon không no Tiết 60: Thực hành: Tính chất của hidrocacbon không no Chương 7: Hidrocacbon thơm - nguồn hidrocacbon thiên nhiên (8 tiết) Tiết61, 62: Benzen và ankylbenzen Tiết63, 64: Stiren và naphtalen Tiết 65: Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên Tiết 66,67: Luyện tập: So sánh đặc điểm cấu trúc và tính chất của hiđrocacbon thơm với hiđrocacbon no và không no. Tiết 68: Thực hành: Tính chất của một số hiđrocacbon thơm Tiết 69: Kiểm tra viết Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol (9 tiết) Tiết70, 71: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Tiết 72: Luyện tập: dẫn xuất halogen Tiết 73: Ancol: Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí Tiết74, 75: Ancol: Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng Tiết 76: Phenol Tiết 77: Luyện tập: Ancol, phenol Tiết 78: Thực hành: Tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol, phenol Chương 9: Andehit - xeton - axit cacboxylic (10 tiết) Tiết79,80: Andehit và xeton Tiết 81: Luyện tập: Andehit và Xeton Tiết 82,83 Axit cacboxylic: Cấu trúc, Danh pháp, Tính chất vật lí Tiết 84: Axit cacboxylic: Tính chất hoá học, Điều chế và ứng dụng Tiết 85: Luyện tập: Axit cacboxylic Tiết 86: Thực hành: Tính chất của andehit và axit cacboxylic Tiết 87: Ôn tập học kì II Tiết 88: Kiểm tra cuối năm LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Cả năm: 70 tiết Học kì I: 36 tiết Học kì II: 34 tiết HỌC KÌ I Tiết theo PPCT Nội dung Tiết 1: Ôn tập đầu năm. Chương 1. Este - Lipit (4 tiết) Tiết 2: Este: (Mục IV. Điều chế - Không dạy cách điều chế este từ axetilen và axit) Tiết 3: Lipit Bài tập 4, 5: Không yêu cầu HS làm Tiết 4, 5: Luyện tập: Este và chất béo Chương 2. Cacbohiđrat (7 tiết) Tiết 6, 7: Glucozơ: (Mục 2.b. oxi hóa bằng Cu(OH)2 - Không dạy) Bài tập 2: Không yêu cầu HS làm Tiết 8, 9: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (Hình 2.3. Công thức cấu trúc Không dạy) Sơ đồ sản xuất đường từ mía: Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm Tiết 10: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat Bài tập 1: Không yêu cầu HS làm Tiết 11: Thực hành: Điều chế, tính chất hoá học của este và gluxit Thí nghiệm 3: Không dạy và không tiến hành làm thí nghiệm Tiết 12: Kiểm tra viết Chương 3. Amin, Amino axit và Protein (6 tiết) Tiết 13, 14: Amin: (Mục 2.a) Thí nghiệm 1: Bỏ phần giải thích tính bazơ) Bài tập 4: Không yêu cầu HS làm Tiết 15: Amino axit Tiết 16, 17: Peptit và Protein: (Mục III. Khái niệm về enzim - Không dạy cả mục III) Tiết 18: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein Chương 4. Polime và Vật liệu polime (7 tiết) Tiết 19, 20: Đại cương về polime: (Mục IV. Tính chất hóa học: Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Tiết 21, 22: Vật liệu polime: (Phần nhựa Rezol, Rezit: Không

File đính kèm:

  • docH￳a học THPT.doc