A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).
36 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Toán – Cấp THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN TOÁN – CẤP THCS
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).
- Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.
- Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS.
Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn:
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông.
Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó.
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém.
- Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT .
c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN TOÁN
Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình GDPT môn Toán ban hành theo quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT và PPCT của Sở GDĐT.
1. Đổi mới phương pháp dạy học
- Tích cực hoá hoạt động học tập của HS, rèn luyện khả năng tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề của HS nhằm hình thành và phát triển ở HS tư duy tích cực, độc lập và sáng tạo.
- Chọn lựa sử dụng những phương pháp phát huy tính tích cực chủ động của HS trong học tập và phát huy khả năng tự học. Hoạt động hoá việc học tập của HS bằng những dẫn dắt cho HS tự thân trải nghiệm chiếm lĩnh tri thức, chống lối học thụ động.
- Tận dụng ưu thế của từng phương pháp dạy học, chú trọng sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Coi trọng cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Thiết kế bài giảng, đề kiểm tra đánh giá cần theo khung đã hướng dẫn trong các tài liệu bồi dưỡng thực hiện chương trình và sách giáo khoa của Bộ GDĐT ban hành, trong đó đảm bảo quán triệt các yêu cầu đổi mới PPDH là:
- Về đổi mới soạn, giảng bài:
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý giáo án điện tử, sử dụng các phương tiện nghe nhìn và máy tính cầm tay; thực hiện đầy đủ nội dung thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, ngắn gọn, dễ hiểu; tác phong thân thiện gần gũi, coi trọng việc khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS học tập cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém trong nội dung từng bài học.
- Thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng:
Ngày 05/5/2006, Bộ GDĐT đã ban hành Chương trình GDPT trong đó có chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học. Trong phần “Những vấn đề chung” của Chương trình GDPT đó xác định: “Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà HS cần phải có và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập”. Đây là cơ sở pháp lí thực hiện dạy học đảm bảo những yêu cầu cơ bản, tối thiểu của chương trình, thực hiện dạy học kiểm tra, đánh giá phù hợp với các đối tượng HS; trên cơ sở đó sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển của từng cá nhân HS, giúp GV chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong áp dụng chương trình, từng bước đem lại cho HS sự bình đẳng trong phát triển năng lực cá nhân.
Khuyến khích GV áp dụng linh hoạt chương trình và SGK theo đặc điểm vùng, miền và đối tượng HS, vận dụng SGK trong dạy học cho các đối tượng HS khác nhau. Tổ chức dạy học kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là quá trình tổ chức, hướng dẫn HS hoạt động học tập để từng đối tượng HS đều đạt được chuẩn đó và phát triển được các năng lực của cá nhân bằng những giải pháp phù hợp. Cụ thể:
+ Từ khâu lập kế hoạch bài học, tổ chức và hướng dẫn các hoạt động học tập của HS đến kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS nhất thiết phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ Từ các điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của lớp học để lựa chọn các giải pháp thích hợp nhằm giúp từng đối tượng HS đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng bằng sự cố gắng “vừa sức” với từng đối tượng HS đó.
+ Từ kế hoạch phát hiện và bồi dưỡng nâng cao năng lực cho những HS đã đạt chuẩn và có nhu cầu phát triển năng lực cá nhân trong môn học hoặc lĩnh vực học tập.
+ Thực hiện đầy đủ, đúng mức những nội dung cơ bản nhất, quan trọng nhất của chương trình môn học. Đây là một trong những điều kiện để đảm bảo mức chất lượng cơ bản và thực hiện sự bình đẳng về cơ hội học tập có chất lượng cho mọi đối tượng HS.
+ Thực hiện dạy học phù hợp với các đối tượng HS sẽ giữ được ổn định lâu dài, tạo cho HS sự tự tin và hứng thú trong học tập, góp phần rất quan trọng để nâng cao dần chất lượng GDPT.
+ Hình thành học vấn phổ thông toàn diện, làm cơ sở vững chắc để phát triển các năng lực cá nhân theo nhu cầu và thế mạnh của từng đối tượng HS.
+ Thực hiện nghiêm túc chương trình GDPT nhưng không “cứng nhắc”, “đồng loạt”, “bình quân” mà rất linh hoạt theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng đối tượng HS, góp phần tạo thế ổn định để nâng cao dần chất lượng GDPT.
+ Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng thực chất là thực hiện chuẩn hoá trình độ của HS, đòi hỏi HS ít nhất cũng phải đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng của các môn học bắt buộc trong chương trình GDPT. Cần phải có những hỗ trợ đặc biệt cho bộ phận HS có hoàn cảnh khó khăn.
- Ôn tập cuối chương, cuối kỳ, cuối năm:
Các vấn đề lí thuyết của toán, cũng như cách giải các bài toán chúng ta có thể quên đi một cách đáng kể nếu như không được ôn lại
Ôn tập nhằm hệ thống hoá kiến thức đã học, hoàn thiện kĩ năng giải bài tập, qua ôn tập bổ khuyết cho những phát hiện thiếu sót về kiến thức, kĩ năng về suy luận toán học thiếu căn cứ lôgic hoặc chưa hợp lí; nhờ đó tạo cho từng HS vững tin vào năng lực bản thân có thể đạt kết quả tốt trong các kì kiểm tra, thi tốt nghiệp.
Việc ôn tập môn Toán cần đạt tới hiểu được bản chất và vận dụng được các nội dung học; khi ôn tập không nên quá chú ý vào việc tìm những thủ thuật ghi nhớ được nhiều, dĩ nhiên, nhớ là cơ sở cần cho việc giải các bài toán, nhưng không đủ; bởi vì việc nắm vững các cách giải các dạng loại bài toán cơ bản cho nhiều khả năng đạt kết quả tốt trong kiểm tra thi cử.
Các nghiên cứu cho thấy, việc xem lại nội dung học đã tiếp nhận, ngay khi kết thúc (sau 10 phút) thì khả năng nhớ đạt tới 95-100%. Còn khi nội dung học được nhắc lại sau những khoảng thời gian một ngày, một tuần, một tháng, ba tháng thì khả năng nhớ không vượt quá 90%. Việc ôn tập giúp ta nhớ nội dung học tốt hơn và thực sự hữu ích cho việc giải các bài toán. Sự quan trọng của việc ôn tập là ở chỗ: Giúp người học hệ thống lại và rút ra những điều cơ bản, chủ yếu, khái quát hoá của những kiến thức - kĩ năng đã học để thấy được sự tương đồng, tương ứng, đồng dạng, biến đổi về hình, khái niệm, phương pháp, dạng toán... trong chương trình môn học của toàn cấp học hay của một lớp, một chương... Cũng như các hoạt động khác, để ôn tập có hiệu quả, cần chỉ dẫn cho HS về cách xây dựng kế hoạch ôn tập. Kế hoạch ôn tập có thể dựa vào thời gian dành cho việc ôn tập hoặc chủ đề cần ôn tập. Với những nội dung phức tạp, khó, dài thì kế hoạch ôn tập cần bố trí thời gian thích đáng, tăng số lần nhắc lại; tránh đưa dồn dập các kiến thức khó dễ gây ức chế do áp lực ghi nhớ, tạo tình cảm tự tin, hứng thú, tinh thần chủ động, sáng tạo, ý thức vươn lên trong học tập.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá
- Căn cứ theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn Toán.
- Những kiến thức, kĩ năng cơ bản và phương pháp tư duy mang tính đặc thù của toán học phù hợp với định hướng của cấp học trung học cơ sở.
- Tăng cường tính thực tiễn và tính sư phạm, không đặt ra yêu cầu quá cao về lí thuyết.
- Giúp HS nâng cao năng lực tư duy trừu tượng và hình thành cảm xúc thẩm mĩ, khả năng diễn đạt ý tưởng qua học tập môn Toán.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và thông qua việc dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
- Số lần kiểm tra, đánh giá:
+ Kiểm tra viết 15 phút: 3 bài (2 bài về Số học hoặc Đại số, 1 bài về Hình học).
+ Kiểm tra viết 45 phút: 3 bài (2 bài về Số học hoặc Đại số, 1 bài về Hình học).
+ Kiểm tra viết 90 phút: 2 bài ( học kì 1, học kì 2: bao gồm cả Số học hoặc Đại số và Hình học).
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường.
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Thời gian thực hiện
Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
- Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn.
B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 6
Cả năm 140 tiết
Số học 111 tiết
Hình học 29 tiết
Học kỳ I: 19 tuần,
72 tiết
58 tiết
14 tuần đầu x 3 tiết = 42 tiết
4 tuần cuối x 4 tiết = 16 tiết
14 tiết
14 tuần đầu x 1 tiết = 14 tiết
4 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết
Học kỳ II: 18 tuần,
68 tiết
53 tiết
15 tuần đầu x 3 tiết = 45 tiết
2 tuần cuối x 4 tiết = 8 tiết
15 tiết
15 tuần đầu x 1 tiết = 15 tiết
2 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết
* Tuần cuối của mỗi học kỳ thời lượng còn lại dành cho ôn tập
SỐ HỌC
Nội dung
Tiết theo PPCT
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn Toán
1
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
§1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
2
§ 2: Tập hợp các số tự nhiên
3
§3: Ghi số tự nhiên
4
§4: Số phần tử của một tập hợp, tập con
5
Bài tập
6
§5: Phép cộng và phép nhân
7
Bµi tËp
8
§ 6: Phép trừ và phép chia
9-10
Bµi tËp
11
§7: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
12
Bµi tËp
13
§8: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
14
§9: Thứ tự thực hiện các phép tính
15
Bài tập
16
Kiểm tra 45 phút
17
§10: Tính chất chia hết của một tổng
18
§11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
19
§12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
20
Bài tập
21
§13: Ước và bội
22
§14: Số nguyên tố; Hợp số, Bảng số nguyên tố
23
Bài tập
24
§15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
25
§16: Ước chung và bội chung
26
§17: Ước chung lớn nhất
27-28
Bài tập
29
§18: Bội chung nhỏ nhất
30-31
Bài tập
32
Ôn tập chương I
33-34-35
Kiểm tra 45 phút
36
Chương II. Số nguyên
§1: Làm quen với số nguyên
37
§2: Tập hợp các số nguyên
38-39
§3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
40-41
Bài tập
42
§4: Cộng hai số nguyên cùng dấu
43
§5: Cộng hai số nguyên khác dấu
Trình bày Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau như sau:
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được).
Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được.
Ví dụ: Tìm .
Bước 1: .
Bước 2: .
Bước 3: Kết quả là .
Khi luyện tập thì cho phép học sinh viết như các ví dụ sau:
; .
44
Bài tập
45
§6: Tính chất của phép cộng các số nguyên
46
§7: Phép trừ hai số nguyên
47
Bài tập
48
§8: Quy tắc dấu ngoặc
49-50
§9: Quy tắc chuyển vế
51
Bµi tËp
52
¤n tËp häc kú I
53-54- 55-56
KiÓm tra häc kú I: 90 phót (c¶ sè học vµ h×nh học)
57-58
HỌC KỲ II
§10. Nh©n hai sè nguyªn kh¸c dÊu
59
§11: Nh©n hai sè nguyªn cïng dÊu
60
Bài tập
61
§12. Tính chất của phép nhân
62
Bài tập
63
§13. Bội và ước của một số nguyên
64-65
Ôn tập chương II
66-67
Kiểm tra 45 phút
68
Chương III. Phân số
§1: Mở rộng khái niệm về phân số
69
§2: Hai phân số bằng nhau
70
§3: Tính chất cơ bản của phân số
71-72
§4: Rút gọn phân số
Trong phần chú ý chỉ nêu chú ý thứ ba: Khi rút gọn phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản.
73-74
§5: Quy đồng mẫu nhiều phân số
75-76
Bài tập
77
§6: So sánh phân số
78-79
§7: Phép cộng phân số
80-81
§8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
82
Bài tập
83
§9: Phép trừ phân số
84-85
Bài tập
86
§10: Phép nhân phân số
87
§11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
88
Bài tập
89
§12: Phép chia phân số
90-91
Bài tập
92
§13: Hỗn số, số thập phân, phần trăm
93-94
Bài tập
95-96
Kiểm tra 45 phút
97
§14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
98
§15: Tìm một số biết giá trị của phân số của nó
Thay hai từ “của nó” trong Quy tắc ở mục 2, ?1 và bài tập 126, 127 trang 54 bằng ba từ “của số đó”.
99
Bài tập
100
§16: Tỉ số của hai số
101-102
Bài tập
103
§17: Biểu đồ phần trăm
Không dạy phần Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt.
104-105
Ôn tập chương III (Với sự trợ giúp của máy tính Casio, Vinacal,...)
106-107
Ôn tập cuối năm
108-109
Kiểm tra cuối năm 90 phút (cả số học và hình học)
110-111
HÌNH HỌC (29 TIẾT)
Chương I. Đoạn thẳng
§1: Điểm. Đường thẳng
1
§2: Ba điểm thẳng hàng
2
§3: Đường thẳng đi qua hai điểm
3
§4: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
4- 5
§5: Tia
6
§6: Đoạn thẳng
7
§7: Độ dài đoạn thẳng
8
§8: Khi nào MA + MB = AB
9
Bài tập
10
§9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
11
§10: Trung điểm của đoạn thẳng
12
Ôn tập chương I
13
Kiểm tra 45 phút (Chương I)
14
HỌC KỲ II
Chương II. Góc
§1: Nửa mặt phẳng
15
§2: Góc
16-17
§3: Số đo góc
18
§5: Vẽ góc cho biết số đo
19
§4: Khi nào thì : ?
20
Bài tập
21
§6: Tia phân giác của góc
22
Bài tập
23
§7: Thực hành đo góc trên mặt đất
24-25
§8: Đường tròn
26
§9: Tam giác
27
Ôn tập chương II
28
Kiểm tra 45 phút (Chương II)
29
LỚP 7
Cả năm 140 tiết
Đại số 70 tiết
Hình học 70 tiết
Học kỳ I: 19 tuần,
72 tiết
40 tiết
14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết
4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết
32 tiết
14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết
4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết
Học kỳ II: 18 tuần,
68 tiết
30 tiết
13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết
4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết
38 tiết
13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết
4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết
* Tuần cuối của mỗi học kỳ thời lượng còn lại dành cho ôn tập
ĐẠI SỐ (70 Tiết)
Nội dung
Tiết theo PPCT
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập môn Toán
1
Chương I. Số hữu tỉ - Số thực
§1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
2, 3
§2. Cộng, trừ số hữu tỉ
4
§3. Nhân, chia số hữu tỉ
5
§4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân , chia số thập phân
6
Bài tập
7
§5. Luỹ thừa của một số hữu tỉ
8
§6. Luỹ thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
9
§7. Tỉ lệ thức
10, 11
§8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
12
Bài tập
13
§9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
14
§10. Làm tròn số
15
§11. Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
Khái niệm căn bậc hai trình bày như sau:
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là .
- Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết .
- Bỏ dòng 11 tính từ trên xuống: “Có thể chứng minh rằng ...số vô tỷ”.
16
§12. Số thực
17
Bài tập
18
Thực hành giải toán với sự trợ giúp của máy tính Casio, Vinacal,...)
19, 20
Ôn tập Chương I
21
Kiểm tra 45 phút (Chương I)
22
Chương II. Hàm số và đồ thị
§1. Đại lượng tỉ lệ thuận
23, 24
§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
25
Bài tập
26
§3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
27, 28
§4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
29
Bài tập
30
§5. Hàm số
Giáo viên tự vẽ sơ đồ Ven và lấy ví dụ 1 như ví dụ phần khái niệm hàm số và đồ thị trong tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN môn toán cấp THCS.
31
Bài tập
32
§6, Mặt phẳng tọa độ
33
§7. Đồ thị của hàm số y = ax (a≠0)
34
Bài tập
Bỏ câu b và câu d ở bài tập 39 SGK trang 71.
35
Ôn tập chương II
36
Kiểm tra 45 phút (chương II)
37
Ôn tập học kỳ I
38
Kiểm tra học kỳ I: 90 phút (cả Đại số và Hình học)
39, 40
HỌC KỲ II
Chương III. Thống kê
§1. Thu thập số liệu thống kê, tần số
41, 42
§2. Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu
43
§3. Biểu đồ
44
Bài tập
45
§4. Số trung bình cộng
46, 47
Bài tập
48
Ôn tập Chương III
49
Kiểm tra 45 phút (Chương III)
50
Chương IV. Biểu thức đại số
§1. Khái niệm về biểu thức đại số
51
§2. Giá trị của một biểu thức đại số
52
§3. Đơn thức
53, 54
§4. Đơn thức đồng dạng
55
Bài tập
56
§5. Đa thức
57, 58
§6. Cộng, trừ đa thức
59
Bài tập
60
§7. Đa thức một biến
61
§8. Cộng, trừ đa thức một biến
62
§9. Nghiệm của đa thức một biến
63
Bài tập
64
Ôn tập Chương IV
65
Kiểm tra 45 phút chương IV
66
Ôn tập cuối năm phần Đại số
67, 68
Kiểm tra cuối năm 90 phút (đại số và hình học)
69, 70
HÌNH HỌC (70 TIẾT)
Chương I. Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song
§1. Hai góc đối đỉnh
1
§2. Hai đường thẳng vuông góc
2, 3
Bài tập
4
§3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
5
§4. Hai đường thẳng song song
6, 7
§5. Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song
8
Bài tập
9
§6. Từ vuông góc đến song song
10
§7. Định lí
11, 12
Bài tập
13
Ôn tập Chương I
14, 15
Kiểm tra Chương I
16
Chương II. Tam giác
§1. Tổng ba góc của một tam giác
17, 18
§2. Hai tam giác bằng nhau
19
§3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
20, 21
Bài tập
22
§4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c)
23, 24
Bài tập
25
§5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g.c.g)
26, 27
Bài tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
28, 29
Ôn tập học kỳ I
30, 31, 32
Häc kú ii
§6. Tam giác cân
33, 34
Bài tập
35
§7. Định lý Pitago
36, 37
Bài tập
38
§8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
39, 40
Bài tập
41
Thực hành ngoài trời (Đo khoảng cách giữa hai điểm không đo trực tiếp được)
42, 43
Ôn tập Chương II
44
Kiểm tra Chương II
45
Chương III. Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác
§1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
46, 47
§2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
48, 49
Bài tập
50
§3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
51, 52
Bài tập
53
§4. Tính chất ba trung tuyến của tam giác
54, 55
§5. Tính chất tia phân giác của một góc
56, 57
§6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
58, 59
Bài tập
60
§7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
61, 62
§8. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
63, 64
Bài tập
65
§9. Tính chất ba đường cao của tam giác
66, 67
Bài tập
68
Ôn tập Chương III
69
Ôn tập cuối năm
70
LỚP 8
Cả năm 140 tiết
Đại số 70 tiết
Hình học 70 tiết
Học kỳ I: 19 tuần
72 tiết
40 tiết
14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết
4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết
32 tiết
14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết
4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết
Học kỳ II: 18 tuần
68 tiết
30 tiết
13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết
4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết
38 tiết
13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết
4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết
* Tuần cuối của mỗi học kỳ thời lượng còn lại dành cho ôn tập
ĐẠI SỐ (70 Tiết)
Nội dung
Tiết theo PPCT
Chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức
§1. Nhân đơn thức với đa thức
1
§2. Nhân đa thức với đa thức
2
Bài tập
3
§3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
4
Bài tập
5
§4, §5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
6, 7
Bài tập
8
§6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
9
§7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
10
§8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Giáo viên đưa ra ví dụ về sử dụng phương pháp nhóm làm xuất hiện
File đính kèm:
- Toan THCS.doc