Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ 3 ngày 4 tháng 01 năm 2022
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN THEO CHỦ ĐIỂM: NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước
đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về một người có tài.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham
gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
+ Năng lực văn học: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện.
- Sắp xếp được các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp
tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS biết sử
dụng linh hoạt ngôn ngữ để kể câu chuyện theo khả năng, năng lực của mình. Hiểu
được ý nghĩa bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống)
b) Phẩm chất: Thông qua bài học góp phần GD HS chăm chỉ học tập và
ham mê nghiên cứu trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Máy tính xách tay; Máy chiếu
- HS: SGK, sưu tầm câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Cả lớp hát và vận động theo bài hát
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ bài hát “ Lớp chúng ta
- Từ phần khởi động GV dẫn dắt sang đoàn kết” ST của nhạc sĩ Mộng Lân
- HS lắng nghe
bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)
2.1 Nghe kể chuyện
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm
được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe.
nghĩa một số từ khó chú thích sau
truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
2.2. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:
* Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu
chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
*Viết lời thuyết minh - Thực hành kể
chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời
thuyết minh cho mỗi tranh
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.
- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn
câu chuyện theo 5 tranh.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Theo nhóm kể nối tiếp.
+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn
câu chuyện theo tranh
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu
+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi
được ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những nhất
hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không
đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được
từng đoạn câu chuyện
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện. - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: chuyện.
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
nhất?
+ Cần biết ơn những người đã cứu giúp
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta mình
điều gì? + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? giá cho hành động của mình.
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
2.3 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho
lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn
bị về một người có tài năng ở các lĩnh
vực khác nhau, ở một mặt nào đó như - Lắng nghe
người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào
kể chuyện không có trong SGK mà kể
hay, các em sẽ rất đáng khen.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên
kể. câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện
kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật,
em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể
2.4. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:
* Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của
câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe
trên bảng phụ).
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có
đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với
động tác, điệu bộ, cử chỉ.
b. HS kể chuyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu
chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS kể trước lớp
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban - HS đặt câu hỏi. VD:
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ
nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta
điều gì?
- Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện
theo các tiêu chí đã đề ra 2.5 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia: (6-8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến
hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt
* Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Đề bài: Kể chuyện về một người có khả
năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
biết. - HS gạch chân các từ ngữ quan trọng
- 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.
- Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể. - HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn.
- GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể
có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc
em. Em phải là nhân vật trung tâm
chuyện ấy.
Về nhà luyện kể toàn bộ câu chuyện ở
nhà cùng với sự giúp đỡ của người thân
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua nội dung, ý nghĩa câu
chuyện để liên hệ vào bản .
* Cách tiến hành:
+ Liên hệ giáo dục - HS nêu
- Vận dụng vào cuộc sống
- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác
*GVHDHS tự học ở nhà: cùng chủ điểm.
-Về nhà luyện kể toàn bộ câu chuyện ở -HS luyện kể toàn bộ câu chuyện ở nhà
nhà cùng với người thân cho người thân nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
____________________________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Rút gọn được phân số. Nắm được tính chất cơ bản của phân số. Bài 1, bài 2, bài 4
(a, b).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4
cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (HS có năng khiếu vận dụng để làm
BT3; BT4c- Trang 114).
b) Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Hát và khởi động theo bài hát: “ Mùa xuân ơi”.
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
Cả lớp cùng hát và vận động theo bài hát
GV dẫn dắt vào bài mới “ Mùa xuân ơi” Nguyễn Ngọc Thiện
2. Hoạt động thực hành:(18p-20p)
* Mục tiêu: Rút gọn được phân số. Nắm được tính chất cơ bản của phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 -
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp
Đáp án:
14 14 :14 1 25 25 : 25 1
28 28 :14 2 50 50 : 25 2
48 48 : 2 24 81 81: 9 9 9 : 3 3
30 30 : 2 15 54 54 : 9 6 6 : 3 2
- GV chốt đáp án. + Rút gọn phân số tới tối giản
- Củng cố cách rút gọn phân số.
+ Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 2: Trong các phân số dưới đây, + Chúng ta rút gọn các phân số, phân số
phân số... nào được rút gọn thành 2 thì phân số đó
3
+ Để biết phân số nào bằng phân số 2
3 bằng phân số 2 .
chúng ta làm như thế nào? 3
Đáp án: + 2 PS rút gọn thành 2 là:
3
20 20 :10 2 8 8 : 4 2
30 30 :10 3 12 12 : 4 3
+ Phân số 8 là phân số tối giản và không
9
bằng phân số 2
3
- Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp
Đ/á: VD:
Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài 8x7x5 5 19x2x5 2
4c.
11x8x7 11 19x3x5 3
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về dạng
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. tối giản
25 25 : 25 1 50 50 : 50 1
Bài 3 (T114) (Bài tập dành cho HS có 100 100 : 25 4 150 150 : 50 3
5 5 : 5 1 8 8 : 8 1
năng khiếu)
Nếu còn thời gian GVHD HS làm tại 20 20 : 5 4 32 32 : 8 4
lớp Các phân số bằng phân số 25 là:
100
5 8
và
20 32
* Nếu hết TG GV hướng dẫn HS về nhà - HS tự làm bài vào vở Tự học ở nhà dưới
tự học; HS làm bài vào vở tự học dưới sự kèm cặp của người thân. Chụp gửi bài
sự giúp đỡ của người thân. Gv chấm qua Zalo GV chấm chữa bài.
chữa bài qua nhóm Zalo dành cho HS
năng khiếu. (Khuyến khích HS cả lớp
làm cả BT3, 4c,( T114) vào vở Tự học ở
nhà
4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận dạng, để vận dụng vào thực tế
* Cách tiến hành
? GV nêu câu hỏi: Tìm các phân số tối - Học sinh trả lời
giản trong các phân số sau:
4/16,2/5,15/24,7/12/16/18,49/50
- Nhận xét, kết thúc giờ học -HS lắng nghe; Tự học ở nhà hoàn thành
các BT theo hướng dẫn của GV và sự giúp
đỡ của người thân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
____________________________________________________________
LỊCH SỬ
NƯỚC ĐẠI VIỆT BUỔI ĐẦU THỜI HẬU LÊ( THẾ KỈ XV)
( Gộp 2 bài: Chiến thắng Chi Lăng- Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất
nước)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):
+ Nguyên nhân
+ Diễn biến trận Chi Lăng
+ Kết quả
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật
Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
* HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa
đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở,
đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc
vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo
b) Phẩm chất: Chăm chỉ, có thái độ tôn trọng lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính; amys xách tay
- HS: VBTv
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-4 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối với nội dung bài
mới.
* Cách tiến hành:
+ Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời
nào? sống nhân dân cực khổ....
+ Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần,
+ Nhà Hồ được thành lập ra sao? lập nên nhà Hồ....
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
- Sự ra đời của nhà Hậu Lê
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Bài: Chiến thắng Chi Lăng
1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
- Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:
Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước - HS đọc mục chữ nhỏ
ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - Theo dõi GV trình bày để nắm
nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới được nguyên nhân của cuộc khởi
ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa
nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là - Nêu lại nguyên nhân.
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi
xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn
(Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn
bao vây ở Đông Quan (Thăng Long).
Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh
hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật
sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu
Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta
theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân
dẫn đến trận chiến Chi lăng) - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa
+ Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi
+Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây
cối um tùm
- Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng + Kị binh của ta ra nghênh chiến
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị rồi bỏ chạy.
binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ
nào trước hành động của quân ta? chạy theo sau.
+ Khi ngựa của chúng lội bì bõm
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên
sao? ải bắn tên xuống như mưa không có
đường tháo chạy. Liễu Thăng và
đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu
Thăng bị giết
+ Quân bộ theo sau cũng bị phục
+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như kích 2 bên sườn núi và lòng khe
thế nào? nhất tề xông ra tấn công, quân địch
hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị
chết số còn lại tháo chạy
- HS thuật lại toàn bộ diễn biến của
- Yc HS thuật lại trận đánh trận đánh.
3. Kết quả và ý nghĩa: + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn
- Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi quân Minh bị chết, số còn lại rút
Lăng? chạy
+ Âm mưu chi viện cho Đông Quan
của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh
đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên
ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu
Lê bắt đầu từ đây.
Bài: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quả lí
đất nước.
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà
Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên
ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS đọc thông tin SGK
Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại
Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở
đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình
- GV phát phiếu học tập cho HS. hình tổ chức xã hội của nhà Hậu
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Lê có những nét gì đáng chú ý .
Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ
Đóng đô ở đâu? lớp
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428,
lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê ở Thăng Long.
như thế nào? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với
triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? + Việc quản lý đất nước ngày
càng được củng cố và đạt tới đỉnh
* Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào + Mọi quyền hành đều tập trung
tay vua vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng
HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng Đức chỉ huy quân đội
- GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng
Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh:
Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ
luật lớp.
+ Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ
luật?
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ
Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng
cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, + Vua Lê Thánh Tông
lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.
Nhờ có bộ luật này những chính sách phát + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt
mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển
lên một tầm cao mới. - Lắng nghe
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu
Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế chiến, đánh úp.
nào?
- Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò
quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 5 tháng 01 năm 2022
Tập đọc
BÈ XUÔI SÔNG LA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm
một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
+ Năng lực văn học: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống
mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS hiểu được ý nghĩa
bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống)
b) Phẩm chất: Thông qua bài học giúp HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên
đất nước, giáo dục HS yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam ( Sông La -Địa
danh Hà Tĩnh); yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK; Máy tính xách tay; máy chiếu
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
+ Yêu cầu HS đọc bài TLCH: Giáo sư + 1 HS đọc bài: Anh hùng lao động
Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp Trần Đại Nghĩa
gì cho kháng chiến? + Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí
phục vụ cho kháng chiến...
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với
giọng tha thiết, tình cảm - Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn. (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen,
chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt,
lán cưa, ...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
khác: lim, gụ, trầm hương
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của
con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt,
+ Sông La đẹp như thế nào? hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi
hàng mi, những gợn óng được nắng
chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè
nghe thấy được cả tiếng chim hót trên
bờ đê.
- HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải
* GDBVMT: Sông La và nhiều con sông chưa qua xử lý xuống sông...
khác trên đất nước ta đều rất đẹp và
trong lành, chúng ta cần làm gì để bảo
vệ và giữ gìn những dòng sông ấy? + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè
Cách nói ấy có gì hay? đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả.
Như bầy trâu lim dim đắm mình trong
êm ả. Cách so sánh như thế làm cho
cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ
thể, sống động.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái góp phần vào công cuộc xây dựng lại
ngói hồng? quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân
dân ta trong công cuộc xây dựng đất bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều nước bất chấp bom đạn kẻ thù.
gì? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
+ Ý nghĩa của bài thơ? dòng sông La và nói lên tài năng, sức
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn mạnh của con người Việt Nam trong
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. công cuộc xây dựng quê hương
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Hoạt động thực hành, luyện tập: Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong + Đọc diễn cảm trong nhóm
veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim + Thi đọc diễn cảm trước lớp
dim, êm ả, long lanh - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại - HS học thuộc lòng và thi học thuộc
lớp lòng
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ
vào bản.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi: - Em thích nhất hình - HSTL
ảnh nào trong bài thơ?
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh - Ghi nhớ nội dung bài
đẹp VN; ( quê hương Hà Tĩnh) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về
dòng sông La và bình về hình ảnh đó.
*GVHDHS tự học ở nhà: -HS luyện đọc ở nhà cho người thân
-Về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài ở nghe. Quay video bài đọc,gửi bài qua
nhà cùng với người thân Zalo GV chấm chữa bài đọc.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
____________________________________________________________
Toán
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia
hết cho nhau) .Bài 1, bài 2
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4
cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo.
b) Phẩm chất: - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành
- GV lần lượt nêu các câu hỏi: - HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”
1. Trong các phân số sau, phân số nào 1. Chọn đáp án. C
bằng phân số 1 ?
3
A. 1 B. 9 C. 5
6 6 15 + Vì:
- Hỏi củng cố: • A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ
+ Tại sao bạn không chọn đáp án A, nguyên tử số.
B? • B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số lại
nhân với 2.
+ Nhân cả tử số và mẫu số với 5.
+Vậy em đã làm thế nào để tìm ra 5 ?
15 2. Chọn đáp án. A
2. Trong các phân số sau, phân số
nào bằng phân số 6 ?
15
A. 2 B. 2 C. 6
5 15 5
- GV hỏi củng cố:
+ Vì:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án B,
• B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số cho
C?
3.
• C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số cho
3.
+ Chia cả tử số và mẫu số cho 3.
+Bạn đã làm thế nào để tìm ra 2 ?
5
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của - 1 HS nhắc lại.
phân số.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (10-12p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – cặp đôi – Lớp
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
- GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
xác định yêu cầu của đề.
- HS thảo luận cặp đôi – Chia sẻ lớp
+ Để tìm được phân số bằng phân số 1 thì
3
nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1 với
3
cùng một số tự nhiên khác 0.
+ Để tìm được phân số bằng phân số 2 em
5
thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số
2 với cùng một số tự nhiên khác 0.
5
+ Để 2 PS mới có cùng MS thì PS 1 có thể
3
nhân cả TS và MS với 5, PS 2 nhân cả TS
5
và MS với 3
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất
- HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân –
cơ bản của phân số để hoàn thành
Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
phiếu bài tập sau
(Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng
Đáp án:
dạy học).
1 1x5 5 2 2x3 6
3 3x5 15 5 5x3 15
- GV chốt kết quả, khen ngợi/ động
viên HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết
hợp chiếu kết quả.
- GV rút ra nhận xét: 5
+ Em đã tìm được phân số nào bằng + Phân số
15
phân số 1 ?
3
+ Em đã tìm được phân số nào bằng 6
2 + Phân số
phân số ? 15
5 5 6
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 + Hai phân số và đều có mẫu số là
15 15
phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu 15.
số)
1 2
- GV kết luận: Hai phân số và - HS nhắc lại.
3 5
đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số 5 và 6 ; 15 gọi là mẫu số
15 15
chung của 2 phân số 5 và 6 .
15 15
2.2.Hoạt động 2: Hướng dẫn cách
quy đồng mẫu số các phân số:
VD: Quy đồng MS 2 phân số : 1 và 2 - HS trình bày lại cách quy đồng
3 5
* Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra
cách quy đồng (như SGK) - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115)
- GV gọi HS phát biểu quy tắc.
- Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực chất
của việc quy đồng mẫu số các phân số - Lắng nghe
là sử dụng tính chất cơ bản của phân
số làm cho 2 phân số có mẫu số bằng - HS lấy VD về quy đồng MS các phân số
nhau. và thực hành.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
3. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số
không chia hết cho nhau)
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Chiếu nội dung bài tập. Đáp án:
- Gọi HS đọc đề bài. a. Ta có:
5 5x4 20 1 1x6 6
- GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động
viên. 6 6x4 24 4 4x6 24
b.Ta có:
3 3x7 21 3 3x5 15
- Chốt lại cách quy đồng MS các PS
5 5x7 35 7 7x5 35
c. Ta có:
9 9x9 81 8 8x8 64
+ Ta có thể chọn MSC ở phần a là 8 8x9 72 9 9x8 72
bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn + MSC: 12
gàng hơn?
Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
a.Ta có:
7 7x11 77 8 8x5 40
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS 5 5x11 55 11 11x5 55
b. Ta có:
5 5x8 40 3 3x12 36
12 12x8 96 8 8x12 96
Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy c. Ta có:
đồng được phân số. 17 17x7 119 9 9x10 90
10 10x7 70 7 7x10 70
- Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS
4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên quan
* Cách tiến hành
? GV nêu câu hỏi: Em hãy viết 2 phân - Học sinh trả lời
số khác mẫu số và quy đồng hai phân
số đó?
- Bài học ngày hôm nay các em đã biết
được những gì? HS hỏi đáp cùng người thân có nội dung
- Nhận xét, kết thúc giờ học liên quan đến quy đồng MS các PS. Đoc
thuộc quy tắc cho người thân nghe
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
____________________________________________________________
Thứ 5 ngày 6 tháng 01 năm 2022
Toán
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho
MS kia) Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4
cùng bạn để tìm kết quả);
b) Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
GV ghi BT:QĐMS các phân số sau: Học sinh làm vào giấy nháp. Thi đua các cá 7/5 và 8/11, 5/12 và 3/8 nhân trong lớp làm bài đúng, nhanh .
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(10-13p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
VD: Quy đồng mẫu số hai phân số - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy đồng
7 và 5 và chia sẻ trước lớp
6 12
- GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu
được là 12 thì GV cho HS giải thích vì
sao tìm được MSC là 12.) - HS thực hiện quy đồng
7 = 7x2 = 14 và giữ nguyên PS 5
6 6x2 12 12
+ Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong
phân số 7 và 5 , em hãy nêu cách quy đó mẫu số của một trong hai phân số là
6 12 MSC ta làm như sau:
đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số Xác định MSC.
của một trong hai phân số là MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số của
phân số kia.
Lấy thương tìm được nhân với mẫu số
của phân số kia. Giữ nguyên phân số có
mẫu số là MSC.
- GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi
thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, - HS lắng nghe
nên rút gọn phân số thành phân số tối
giản (nếu có thể)....
3. Hoạt động thực hành, luyện tập:( 16- 18p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
Bài 1a, b - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập. a. 7 và 2 ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3)
9 3
2 2x3 6 7
- GV chốt đáp án. , giữ nguyên PS
- Củng cố cách QĐMS các phân số. 3 3x3 9 9
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 b. 4 và 11 ; (MSC là 20 vì 20:10=2);
10 20
4 4x2 8
10 10x2 20
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp.
Đáp án
a. 4 và 5 ;
Bài 2a,b 7 12 4 4x12 48 5 5x7 35
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 7 7x12 84 12 12x7 84
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi b. 3 và 19 (MSC là 24 vì 24: 8 = 3)
chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 8 24
3 3x3 9 19
giữ nguyên PS
8 8x3 24 24
4. Hoạt động vận dụng (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức quy đồng mẫu số để làm các bài tập có liên quan
* Cách tiến hành
? GV nêu câu hỏi: Lớp ta có 30 bạn, - Học sinh trả lời . Nêu kết quả mình cùng
trong đó có 16 bạn nữ . Em hãy viết bạn đã làm được.
phân số có tử số là số bạn nữ, mẫu số
là số HS của cả lớp?
? Tổ Một có 10 bạn, trong đó có 6 bạn
nữ. Em hãy viết phân số có tử số là số
bạn nữ, mẫu số là số HS của cả tổ?
? Em cùng bạn hãy quy đồng MS hai
phân số em vừa viết được?
- Nhận xét, kết thúc giờ học
-HS lắng nghe; Tự học ở nhà hoàn thành
các BT theo hướng dẫn của GV và sự giúp
đỡ của người thân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ: - HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
+ Năng lực văn học: - Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục
rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài
viết theo sự hướng dẫn của GV.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo
b) Phẩm chất: - Thông qua bài học giáo dục HS biết giữ gìn, yêu quý đồ vật trong
gia đình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) Hát và khởi động theo bài hát.
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới. * Cách tiến hành:
Hát và khởi động theo bài hát
- GV dẫn vào bài học “Em yêu trường em”
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (28-30p)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ,
đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự
hướng dẫn của GV.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
2.1. Hoạt động 1: Nhận xét chung:
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. - 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.
+ Ưu điểm, khuyết điểm.
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả
đồ vật), kiểu bài miêu tả.
+ Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn
đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các - HS lắng nghe
phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Khuyết điểm:
+ Một số bài: Câu văn dài, rườm rà,
sai lỗi chính tả,
+Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện
pháp tu từ.
- Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu,
GV cho về nhà viết lại.
- GV trả bài cho từng HS. - HS nhận bài và đọc lại bài
2.2. Hoạt động 2: Chữa bài:
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ lời - HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.
nhận xét, viết vào phiếu học tập các
loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi
sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho
bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa
lỗi.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi. - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một chữa trên giấy nháp.
số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, - Lớp trao đổi và nhận xét.
đặt câu, về ý. - HS chép bài chữa đúng vào vở.
- GV nhận xét và chữa lại cho đúng
bằng phấn màu.
2.3. Hoạt động 3: Học tập đoạn văn, - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn
bài văn hay: của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu
- GV đọc một số đoạn, bài văn hay. văn, đoạn văn.
- HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm
bài.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận ra được lỗi của mình.
4. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua phần nhận xét, chữa bài,
sữa lỗi của GV để viết bài văn tốt hơn
* Cách tiến hành:
- Chữa các lỗi sai
- Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho hay
hơn
- GV HD HS tự học ở nhà - Hs tự học ở nhà: Viết bài văn hoàn
chỉnh, hay hơn chụp bài làm gửi qua zalo
để GV chấm, chữa bổ sung.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
______________________________________________
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo
yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
+ Năng lực văn học - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận
biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng khiếu
biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để làm bài
tập (BT2-Trang 30)
b) Phẩm chất: Thông qua bài học GDHS có ý chăm học, ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK; Máy tính xách tay; máy chiếu.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
+ Đặt 1 câu kể Ai thế nào? HS đặt câu
+ Xác định 2 bộ phận của câu kể đó
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10-12p)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.doc