Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD. Tuần 3. Lớp 5B
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
Tập đọc
LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán
bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Lồng ghép dạy nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại (CV3799)
- HS HTT biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân
vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách
mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (3 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu
giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời
1 gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các
bạn đọc lần 1
+ Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết
hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ,
ráng
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc
- Đọc toàn bài - HS nghe
- GV đọc mẫu
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt,
chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho
chú thay Ngồi xuống chõng
vờ ăn cơm, làm như chú là
chồng.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
nhất? Vì sao?
3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần
thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn
2 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
- HS theo dõi
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ
vào bản.
* Cách tiến hành:
- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
- Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện
dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong
những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3 (K yêu cầu thực hiện phép tính –
CV3799).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
với nội dung là ôn lại các kiến thức về
hỗn số, chẳng hạn:
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
3 + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn
số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
*Cách tiến hành:
Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết
bài quả
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
;9 ;12
8 8 8 10 10 10
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29
3 ; 2
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10
như so sánh 2 phân số
39 29 9 9
ta có 3 2
10 10 10 10
+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn
số.
9 9
Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
10 10
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. vở để kiểm tra
1 9 1 9
5 và 2 vì 5>2 5 2
10 10 10 10
4 2 4 34 2 17
3 và 3 ta có 3 và 3
10 5 10 10 5 5
34 17 4 2
vì 3 3
10 5 10 5
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
- Học sinh làm vào vở phần a,b.
- Yêu cầu HS làm bài
4 1 1 3 4 9 8
- GV nhận xét chữa bài 1 1
2 3 2 3 6 6
2 4 8 11 56 33
2 1
3 7 3 7 21 21
2 1 8 21 8 21
2 5
3 4 3 4 3 4
1 1 7 9 7 4
3 : 2 :
2 4 2 4 2 9
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận dạng, để vận dụng vào thực tế
* Cách tiến hành
- Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu
thành phân số và ngược lại chuyển đổi
phân số thành hỗn số.
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện
nào nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều
Lịch sử
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Kể lại 1 số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết
và một số quan lại yêu nước tổ chức (K yêu cầu tường thuật – CV 5842)
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là
Tôn Thất Thuyết)
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7 -1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của
Tôn Thất thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên rừng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng
lên đánh Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần
vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật
(Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê).
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa
phương mang tên những nhân vật nói trên.
*HS HTT phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà:
phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng
nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
5
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
+ Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (5 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi
chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền đội gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ
Trường Tộ. cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi
có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề
nghị canh tân đất nước của NTT lên
bảng. Hết thời gian, đội nào viết được
đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét - Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo - Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều
nội dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái thông tin để hoàn thành nội dung thảo
độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? luận.
+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi
trước sự việc triều đình kí hiệp ước với và bổ sung ý kiến (nếu cần).
thực dân Pháp ?
* Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia
biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến thành 2 phái :
và phái chủ hòa?
6 + Phái chủ hòa : chủ trương thương
thuyết với thực dân Pháp
+ Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất
Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp
* Kết luận: Sau khi triều đình nhà tục chiến đấu chống thực dân Pháp...
Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô
hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên
quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn
chia thành hai phái đối đầu nhau.
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung
câu hỏi: SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản và trả lời các câu hỏi.
công ở kinh thành Huế ? - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh xét, bổ sung.
thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi
nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần
phản công của quân ta như thế nào? Vì
sao cuộc phản công thất bại ?)
- Nhận xét về kết quả thảo luận và kết
thúc việc 2.
* Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3.
HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần
Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp.
với phong trào chống Pháp của nhân dân - Lớp nhận xét và bổ sung.
ta ?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông
- Nhận xét và hỏi thêm: Em hãy nêu các tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng trước)
chiếu Cần Vương ?
* GV kết thúc việc 3 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9
* Chốt nội dung toàn bài.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu.
- Sưu tầm thêm các câu chuyện về các - HS nghe và thực hiện
nhân vật của phong trào Cần Vương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
7 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách thêu dấu nhân
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được
ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân
+ Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm
+ Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo
- Học sinh: Bộ đồ dùng khâu, thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1 . Hoạt động mở đầu: (3’)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát - HS hát
- Đánh giá thêu dấu nhân ở tiết 1. - Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Biết cách thêu dấu nhân
* Cách tiến hành:
8 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Giới thiệu mẫu - Quan sát
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu nhận xét - HS thảo luận nhóm nhận xét
về đặc điểm của đường thêu
- HD học sinh quan sát mẫu thêu dấu nhân - Quan sát, so sánh
- Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu - Quan sát
nhân
- Gọi HS nêu ứng dụng - Trả lời
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
- HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu - 1 HS đọc
- Yêu cầu đọc mục1 và quan sát hình 2 và
nêu cách vạch dấu đường thêu
- HD đọc mục 21 và quan sát hình 3 SGK - HS quan sát
- Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a, 4b, - HS thực hiện
4c, 4d - Quan sát, nhận xét
- HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu
được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
* Cách tiến hành:
- HD các thao tác thêu mũi 1, 2 - HS thực hiện các mũi tiếp theo
- Quan sát, uốn nắn - Thực hành
- HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc - HS quan sát
đường thêu
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu - HS nhắc lại
- Tổ chức cho HS thêu trên vải - HS thực hành
- Hoàn thành sản phẩm - HS hoàn thành sản phẩm
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Nhận xét sản phẩm của HS. - HS nghe
- Nêu lại các bước thêu dấu nhân. - HS nêu lại
- Vận dụng thêu dấu nhân, thêu một sản - HS nghe và thực hiện
phẩm mà em yêu thích.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết
nhận và sửa chữa.
9 - Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người
khác.
* Tích hợp Em là học sinh lớp 5:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Trung thực trong học tập và
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SGK,VBT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5’)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Em đã làm được những việc gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
+ Việc làm đó của em mang lại kết quả như
thế nào?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì
sai biết nhận và sửa chữa.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết
phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - HS thảo luận nhóm.
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình - Đại diện các nhóm lên trình bày
huống trong bài tập 3. kết quả.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
10 - GV nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Tự liên hệ bản thân. - HS nhớ lại và và kể về việc làm
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một của mình.
việc làm của mình và tự rút ra bài học. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về
* Cách tiến hành: việc làm của mình.
- Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm
chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu
trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã
làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày trước lớp.
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý
để HS tự rút ra bài học
- GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình
huống một cách có trách nhiệm, chúng ta
thấy vui, thanh thản và ngược lại.
+ Người có trách nhiệm là người trước khi
làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm
mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có
lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’)
- Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết chuyển:
+ Phân số thành phân số thập phân
+ Chuyển hỗn số thành phân số
+ Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo
thành số đo có một tên đơn vị đo.
+ HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
11 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một
nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định
một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân
số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn
nào không nêu được thì chuyển sang
bạn khác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100...
phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân.
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số
phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu
số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS
và MS với số đó để được phân số thập
phân bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
14 14: 7 2 75 75:3 25
;
70 70: 7 10 300 300:3 100
11 11 4 44 23 23 2 46
;
25 25 4 100 500 500 2 1000
- HS theo dõi
12 - Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số có MS là
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và
MS với số đó để được phân số thập phân
bằng phân số đã cho
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Nêu yêu cầu của bài tập? - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số cộng với tử số của phần phân số ta được
như thế nào? tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu
số của phần phân số.
- Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
2 42 3 31 3 23 1 21
- Yêu cầu HS tự làm bài 8 ;4 ;5 ;2
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 5 5 7 7 4 4 10 10
lại cách chuyển
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - HS làm vở, báo cáo
1 1
- Yêu cầu HS làm bài a, 1dm = m b, 1g = kg
10 1000
3 8
3dm = m 8g = kg
10 1000
9 25
9dm = m 25g = kg
10 1000
- HS nhận xét
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: HĐ nhóm
- HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m 7
- Học sinh nêu cách làm: 7dm m
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 10
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 7 50 7 57
5m7dm 5m m (m)
dạng hỗn số. 10 10 10 10
hoặc
5m7dm 5m 7 5 7 (m)
10m 10
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp
3 3
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. + 2m 3dm = 2m + m = 2 m
10 10
37 37
+ 4m 37cm = 4m + m = 4 m
100 100
53 53
+ 1m 53cm = 1m + m = 1 m
100 100
13 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận dạng, để vận dụng vào thực tế
* Cách tiến hành
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
thập phân.
- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
dài vào cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chính tả
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của
vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
*Học sinh HTT nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
- Thích viết chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành
- Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi
dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô
đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1
vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và
cấu tạo vần? đúng thì đội đó chiến thắng.
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính,
âm cuối
14 - HS nghe
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS ghi vở
- GV nhận xét - Ghi bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả
*Cách tiến hành:
*Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ
- Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các
cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất
nước.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn văn có từ nào khó viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- HS viết bảng con các từ khó
- Luyện viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe
- GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở
- GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng
bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bàng bút
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (7 phút)
*Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo
của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
15 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính
của vần.
*KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm
chính.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để sửa được một số lỗi trong bài
chính tả; Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng
* Cách tiến hành:
- Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
tiếng: xóa, ngày, cười.
- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chiều
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1),
hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với
một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
* HS HTT đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3c.
- Không làm BT2 (CV5842)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
16 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (3 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
buôn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2
- Trình bày kết quả cùng làm bài.
- Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày
bài.
a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ
khí.
b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ
tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ
sư.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung
học
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
- Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm
công nhân? việc ăn lương
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng
dân? ruộng, sống bằng nghề làm
ruộng
- Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc,
17 có tri thức chuyên môn
- Doanh nhân là gì? - Những người làm nghề kinh
doanh
Bài 2: HĐ nhóm
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận theo nội
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. dung giáo viên hướng dẫn
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Trình bày kết quả - Đại diện mỗi nhóm, trình bày
- Giáo viên nhận xét một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
+ Chịu thương chịu khó: phẩm
chất của người Việt Nam cần cù,
chăm chỉ, chịu đựng gian khổ
khó khăn, không ngại khó, ngại
khổ.
+ Dám nghĩ dám làm: phẩm
chất của người Việt Nam mạnh
dạn, táo bạo nhiều sáng kiến
trong công việc và dám thực hiện
sáng kiến đó.
+ Muôn người như một: đoàn
kết thống nhất trong ý chí và
hành động.
+ Trọng nghĩa khinh tài: luôn
coi trọng tình cảm và đạo lý, coi
nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhó nguồn: biết ơn
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành người đem lại điều tốt lành cho
ngữ, tục ngữ. mình.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc (3 em)
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - 1 học sinh đọc nội dung bài tập
câu hỏi: - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Người Việt Nam ta gọi nhau là
bào? đồng bào vì đều sinh ra từ bọc
trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca,
đồng đội, đồng thanh, .
- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm - Học sinh trao đổi với bạn bên
18 cạnh để cùng làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài
tập phần 3
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
* Mục tiêu: Tìm thêm được các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp
của nhân dân Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
2.
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa lí
KHÍ HẬU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn;
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta,
ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng;
ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán .
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* Học sinh HTT:
+ Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
- Bổ sung: Nêu được vai trò khí hậu đối với con người. Trình bày một số vấn
đề về thay đổi khí hậu. Đề xuất ở mức độ đơn giản về biện pháp xây dựng môi
trường xanh – sạch – đẹp. (CV 3799)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí,
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
19 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về
môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ khí hậu Việt Nam, Quả địa cầu
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.HĐ mở đầu: (5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi.
các câu hỏi như sau:
+ Nêu diện tích của nước ta ?
+ Nước ta nằm ở khu vực nào ?
+ Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính?
+ Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK.
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa.
- Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK
rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành
mùa? bản, lập sơ đồ như đã nêu
- Hoàn thành bảng: - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt
Thời gian Hướng gió chính đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa
giómùa thay đổi theo mùa
thổi
Tháng1
.
Tháng 7
.
* HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau .
- Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt - Dựa vào bản số liệu trang 72
động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời
miền Bắc như thế nào? câu hỏi.Trình bày trước lớp.Nhận
- Miền Nam có những hướng gió nào hoạt xét bổ sung
động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu + MB: có mùa động lạnh, mưa
miền Nam ra sao? phùn.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.doc



