Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TUẦN 16
 Thứ Hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG GDTC
 GV bộ môn soạn giảng
 --------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 186+187 Bài 84: ong oc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. 
- Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). 
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan 
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng 
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Cô xẻng siêng năng (bài 83).
- GV viết lên bảng tên bài: ong, oc - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu: Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc.
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần ong 
- GV viết bảng: ong – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần ong gồm có âm o đứng trước, âm ng đứng sau. 
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): o - ngờ - ong / ong.
- GV đưa quả bóng lên – HS nêu - GV ghi bảng: bóng
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng bóng( các nhân, lớp): bờ - ong - bóng / 
bóng.
 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: o - ngờ - ong / bờ - ong - 
bong - sắc - bóng / bóng.
2. Dạy vần oc (tương tự cách dạy vần ong) 
- Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - oc / sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc.
- So sánh: vần ong với vần oc ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ong, bóng; oc, sóc.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ 
* Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. 
- Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). 
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ 
* BT2: Tìm tiếng có vần ong, Tiếng nào có vần oc? 
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc cóc, chong chóng, ong, đọc, ...
- HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ong, oc
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần ong ( gạch 1 gạch), có vần oc ( gạch 2 
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ong, oc).
3. Tập viết ( bảng con – BT 4): 
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ong, bóng, oc, sóc (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: ong, bóng
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. 
+ Vần ong: viết o rồi nối sang ng. 
+ Tiếng bóng: viết b trước, ong sau, dấu sắc trên o. 
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
c) Hướng dẫn HS viết: oc, sóc ( tương tự b)
+ Vần oc: viết o rồi nối sang c.
+ Từ sóc: viết s trước, oc sau, dấu sắc đặt trên o.
 TIẾT 2
3. Tập đọc (BT 3): 
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài bài thơ Đi học; giới thiệu hình 
ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học.
b) GV đọc mẫu (nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã ) - HS 
nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân
 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn 
bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. 
+ GV giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài thơ gồm 12 dòng thơ. 
- Đọc vỡ: GV chỉ từng dòng thơ cho HS đọc ( cả lớp đọc).
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ (cá nhân, từng cặp). GV phá t hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS
e) Thi đọc đoạn, bài 
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối khổ thơ, cả bài ( cá nhân, N2). 
+ Bài chia làm 3 khổ thơ.
h) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chiếu bảng các câu chưa hoàn chỉnh – HS đọc ( cá nhân).
- HS thảo luận N2, thi đua nói câu hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chốt kq đúng – cả lớp đọc lại: 
a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. 
b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học. 
c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ.
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ong, oc ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ong, oc - xem trước bài mới 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .. 
 ..
 --------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC
 Tiết 17 Bài 8: Em với ông bà, cha mẹ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. 
- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những hành vi phù hợp 
với lứa tuổi. 
- Lễ phép, vâng lời và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
+ Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập
* Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Nghe giai điệu, đoán tên bài hát”. 
- GV bật một đoạn nhạc của từng bài hát về chủ đề gia đình như “Cháu yêu bà”, “Ba 
ngọn nến lung linh”, “Bàn tay mẹ”, “Cho con” và yêu cầu HS đoán tên bài hát. 
- GV nêu câu hỏi: Các bài hát nói về chủ đề gì? 
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 27’
1.Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
* Mục tiêu
- Nhận biết được một số biểu hiện của sự quan tâm người thân trong gia đình. 
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi: Quan sát các tranh trong câu chuyện “ Quà 
tặng mẹ” SGK Đạo đức 1, trang 39, 40 và kể chuyện theo tranh. 
- Từng cặp HS kể lại nội dung câu chuyện cho nhau nghe. 
- GV chiếu tranh lên bảng và mời đại diện một vài cặp lên bảng kể lại nội dung câu 
chuyện cho cả lớp cùng nghe. 
- GV kể lại nội dung câu chuyện: Sáng nay, bố thì thầm với bé Nhi: “Nhi ơi, sắp đến 
sinh nhật mẹ rồi đấy!”. Nhi suy nghĩ mãi, không biết tặng quà gì cho mẹ đây? Chợt, 
Nhi vui mừng nhớ ra, mẹ rất thích hoa. Nhi chạy đi tìm ông để xin mây hạt giống 
hoa. Nhi gieo hạt giống hoa vào trong một cái chậu nhỏ và tưới nước cho nó. Đêm 
ngủ, Nhi mơ thấy những hạt giống nảy mầm và nở thành những bông hoa nhiều màu 
sắc, Nhi mang chậu hoa đến tặng mẹ. Đến ngày sinh nhật mẹ, Nhi hớn hở dậy thật 
sớm chạy ra xem chậu hoa, nhưng sao lại chẳng có bông hoa nào thế này. Mẹ thấy 
vậy, ôm Nhi vào lòng và nói: “Con chính là bông hoa đẹp nhất của mẹ!”. 
Bước 2: 
- GV nêu các câu hỏi: 
1) Nhi đã làm gì để có quà tặng sinh nhật mẹ? 
2) Việc làm đó thể hiện điều gì? 
- HS trả lời các câu hỏi. 
- GV kết luận: Bạn Nhi đã gieo hạt giống hoa vào trong một cái chậu nhỏ để có hoa 
tặng sinh nhật mẹ. Việc làm đó thể hiện bạn rất yêu mẹ, quan tâm đến mẹ. 
 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm thể hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, 
cha mẹ 
* Mục tiêu:
- HS nêu được những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 41 và thảo luận theo 
nhóm 2 các câu hỏi sau: 
1) Bạn trong các tranh đã quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những việc làm 
nào? 
2) Ông bà, cha mẹ cảm thấy thế nào trước những việc làm đó? 
- HS làm việc nhóm. 
- GV chiếu tranh lên bảng và mời đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. 
- GV kết luận: 
+ Tranh 1: Bạn nhỏ thấy bà đang ngồi khâu, bạn đề nghị: “Để cháu xâu kim giúp bà 
ạ!”. 
+ Tranh 2: Bạn nhỏ đang bóp vai cho ông, bạn hỏi: “Ông đỡ đau chưa ạ?”. 
+ Tranh 3: Bạn nhỏ mang nước mời mẹ uống. Bạn nói: “Con mời mẹ uống nước ạ!”. 
+ Tranh 4: Bạn nhỏ mang khăn cho bố lau mồ hôi khi bố đi làm đồng về. Bạn nói: 
“Bố lau mồ hôi đi ạ!”. Lời nói của các bạn trong tranh thể hiện sự quan tâm và thái 
độ lễ phép đối với ông bà, cha mẹ. Ông bà, cha mẹ sẽ cảm thấy vui, ấm lòng vì có 
con, cháu hiếu thảo, lễ phép. 
- GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào 
khác thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ? 
- HS nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ phù hợp với lứa 
tuổi.
- GV kết luận: Các em nên làm những việc vừa sức để quan tâm, chăm sóc ông bà, 
cha mẹ và có thái độ lễ phép đối với ông bà, cha mẹ.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
- GV chốt ND bài học - Dặn HS vận dụng tốt bài học.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .. 
 ..
 --------------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 32 Cây xanh quanh em ( T1)
 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được tên 1 số cây và bộ phận bên ngoài của cây.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài của cây xung 
quanh.
- Phân biệt được 1 số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát, cây ăn 
quả, cây hoa, )
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của cây 
xanh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH, Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1, 1 số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
* Cách tiến hành:
- GV mở cho HS nghe nhạc bài: Lý cây xanh 
+ Bài hát nhắc đến những gì?
+ Những từ nào nói về cây xanh?
- GV: bài học nói đến cây xanh quanh ta, hoa, lá, Và đây cũng chính là bài mà 
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “ Cây xanh quanh em”.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
1. Hoạt động 1: Nhận biết một số cây
* Mục tiêu
- Nêu được tên 1 số cây.
- Đặt được câu hỏi về tên cây, hoa, quả và chiều cao, màu sắc của cây. 
- So sánh được chiều cao, độ lớn của 1 số cây. 
* Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi 
- GV chiếu các hình vẽ ở các trang 68, 69 SGK , hướng dẫn HS quan sát TL:
- Hỏi: Kể tên các cây có trong bức tranh ( cây dừa, hoa cúc, cây rau bắp cải, rau xà 
lách, cây cam, cây chuối, cây bèo tây, cây hoa súng).
+ Cây nào đang có hoa, cây nào đang có quả? Hoa và quả của chúng có màu gì? 
+ So sánh các cây trong bức tranh, cây nào cao, cây nào thấp? ( Cây cao như: cây 
dừa, cây bàng, cây cam, cây chuối; Cây thấp như: hoa cúc, cây rau bắp cải, xà lách...) 
Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các cây có trong SGK và 
 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
hình ảnh mà HS mang đến: tên cây, cây cao hay thấp, cây đang có hoa, đang có quả 
không? 
- Một HS đặt câu hỏi về các đặc điểm của cây, HS kia trả lời, gợi ý như sau:
+ Cây này là cây gì? Nó có đặc điểm gì? 
+ Cây này cao hay thấp? Cây có hoa, quả không? 
- Nhà bạn hoặc vườn trường có những cây gì? Hãy ghi và vẽ vào bảng phụ. 
Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các cây và tranh vẽ vừa hoàn 
thành.
Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp 
- Gọi 1 số HS giới thiệu về tên các cây của nhóm. Các HS của nhóm khác sẽ đặt câu 
hỏi về đặc điểm của cây và nhận xét phần trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt ND.
B. Hoạt động luyện tập và vận dụng: 15’
1. Hoạt động 1: Thi gọi tên một số cây
* Mục tiêu
- Khắc sâu, mở rộng vốn từ và hiểu biết về các loài cây mà HS đã học.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát, bài thơ mà HS đã học ở trường mầm 
non, nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt, Âm nhạc vào môn học Tự 
nhiên và Xã hội.
* Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia các cây mà HS và GV đã chuẩn 
bị cho các nhóm. 
Bước 2: Hoạt động nhóm
- Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên 1 số loài cây theo các nhóm, bạn nào nói 
nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc.
Bước 3: Hoạt động cả lớp
- GV chọn 2 nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, cứ như 
vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. 
Bước 4: Củng cố 
- Sau phần học này, em rút ra được điều gì? (Trong tự nhiên, có rất nhiều cây xung 
quanh ta, có nhiều loại cây, có những cây rất to, có những cây rất nhỏ, ) 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các cây có xung quanh nhà, khu vực nơi em 
sống và vườn trường để chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. 
- Hình trong sách có những cây sống trên cạn, 1 số cây sống dưới nước như bèo, hoa 
súng, .. GV có thể giới thiệu qua: cây xanh quanh ta có thể sống trên cạn và sống 
dưới nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn nội dung này ở Lớp 2 nhé!
 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS làm câu 1 ở VBT – GV kiểm tra, nhận xét.
D. Hoạt động cũng cố : 3’
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .. 
 ..
 --------------------------------------------------------------
 TOÁN
 Cô Hương soạn giảng
 --------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
 Tiết 188+189 Bài 85: ông ôc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. 
- Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). 
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan 
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng 
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Đi học (bài 84).
- GV viết lên bảng tên bài: ông, ôc - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu: Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. 
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần ông 
 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV viết bảng: ông – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần ông gồm có âm ô đứng trước, âm ng đứng sau. 
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ô - ngờ - ông / ông.
- GV chiếu hình ảnh: dòng sông – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: dòng sông
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng sông( các nhân, lớp): sờ - ông - sông / 
dòng sông. 
- GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sờ - ông - 
sông / dòng sông. 
2. Dạy vần ôc (tương tự cách dạy vần ông) 
- Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ôc - gôc - sắc - gốc / gốc đa. 
- So sánh: vần ông với vần ôc ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ông, sông; ôc, gốc.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ 
* Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. 
- Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). 
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ 
* BT2: Tìm tiếng có vần ông, Tiếng nào có vần ôc? 
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc thông, cốc, đống lúa, thợ mộc, ...
- HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần âng, âc
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần ông ( gạch 1 gạch), có vần ôc ( gạch 2 
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ông, ôc).
3. Tập viết ( bảng con – BT 4): 
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ông, dòng sông; ôc, gốc đa (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: ông, dòng sông
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. 
+ Vần ông: ô viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa ô và ng. 
+ Tiếng sông: viết s trước, ông sau. 
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
c) Hướng dẫn HS viết: ôc, gốc đa ( tương tự b)
+ Vần ôc: ô viết trước, c sau; chú ý nối nét giữa ô và c. 
+ Tiếng gốc: viết g trước, ôc sau, dấu sắc đặt trên ô 
 TIẾT 2
 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Tập đọc (BT 3): 
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang 
điểm cho nhau. 
b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân 
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật 
gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài gồm 11 câu 
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ 
đến lượt tớ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS
e) Thi đọc đoạn, bài 
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). 
+ bài chia làm 3 đoạn (2 / 4 / 5 câu). 
h) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chiếu các ý lên bảng – HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS thảo luận N2 – nối ý đúng
- HS thi đua nối trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng.
- GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả.
+ a) Bộ lông của công đẹp - 2) là nhờ qua trang điểm cho. 
+ b) Bộ lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân...
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ông, ôc ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ông, ôc - xem trước bài mới 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .. 
 ..
 --------------------------------------------------------------
 TOÁN
 Tiết 49 Luyện tâp chung (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS đạt được:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua luyện tập thực hành tống hợp về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, 
 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận 
toán học.
+ Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống 
thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát 
triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng, trừ trong PV 10 đã học.
* Cách thực hiện:
- HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính cộng, trừ trong PV10 đã học.
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’
* Mục tiêu: Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 4. GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: >, <, =
- HS làm lần lượt các bài vào bảng con – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm.
- Chốt lại các bước điền dấu.
Bài 5: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Tính 
 3 + 1 + 6 = 8 – 4 – 3 =
 9 – 1 – 3 = 3 + 4 + 2 =
- HS nêu cách thực hiện tính – Cả lớp làm vào VBT.
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài – cùng HS chữa bài.
Bài 6: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong 
tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
a. Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su?
Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; (9 - 6 = 3 hoặc 9 - 3 = 6).
b. Tương tự a ( HS cá nhân hoàn thành vào VBT).
* GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành: 
 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong pv 
10
- Nhận xét tiết học. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .
 --------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU 
 GV bộ môn soạn giảng
 --------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
 Tiết 190 Tập viết (sau bài 84, 85)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin 
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. 
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều 
nét.
* Cách tiến hành: 
- GV đọc: xà beng , gõ chiêng, con yểng.
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. 
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
* Mục tiêu: Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
* Cách tiến hành: 
a) GV chiếu lên bảng: ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa.
- HS đọc ( cá nhân, lớp).
b) Tập tô, tập viết: ong, bóng, oc, sóc
- HS nêu lại quy trình viết các chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn:
 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Vần ong: viết o rồi nối sang ng. 
+ Tiếng bóng: viết b trước, ong sau, dấu sắc trên o. 
+ Vần oc: viết o rồi nối sang c.
+ Tiếng sóc: viết s trước, oc sau, dấu sắc đặt trên o.
- HS tô, viết các vần và từ ong, bóng, oc, sóc trong vở Luyện viết - GV đến từng 
bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
c) Tập tô, tập viết: ông, dòng sông, ôc, gốc đa ( quy trình tương tự b)
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ có chứa vần: ong, oc, ông, ôc vào bảng con
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .. 
 ..
 --------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 192 Bài 87: Ôn tập 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng. 
- Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 
- Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống. 
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan 
sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: SGK, vở LTC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Quạ và Công
- GV nhận xét, giới thiệu bài học. 
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
* Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng. 
- Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 
 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống. 
* Cách tiến hành:
1. BT1 (Tập đọc). 
a. GV chiếu minh hoạ, giới thiệu bài đọc kể về con yểng biết nói của bạn Long.
b. GV đọc mẫu – HS theo dõi, nêu tiếng từ khó đọc – GV gạch chân. 
c. Luyện đọc từ ngữ: yểng, Long, đẹp lắm, đen biếc, sọc vàng, khiến, đến bên 
lồng, cất tiếng.
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV cùng lớp nhận xét.
d. Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ bài đọc – HS đọc thầm, đọc thành tiếng (Đọc liền 2 câu: 
Long muốn yểng hót: “Long à!”...)
– Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, bàn). 
e. Thi đọc đoạn, bài 
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). 
+ Bài chia làm 2 đoạn ( 3 câu/ 6 câu)
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. 
g) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi kết thúc câu
- GV chiếu bảng các câu – HS đọc ( cá nhân).
- HS thảo luận N2 điền dấu câu – Thi đua điền trước lớp.
- GV nhận xét, chốt kq đúng – cả lớp đọc lại: 
+ Ông tặng Long một con vếng rất đẹp./ Cuối câu đặt dấu chấm. 
+ Long muốn con yểng làm gì?/ Cuối câu đặt dấu chấm hỏi. 
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
2. BT 2 (Nghe viết). 
- GV viết bảng: Lông yểng đen biếc, cổ có sọc vàng - HS đọc thầm câu văn.
- GV đọc - HS nghe viết câu văn vào vở luyện tập chung. 
- HS viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. 
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài, nhận xét.
C. Vận dụng : 3’
- Con thích loài chim nào?
- Về đọc lại bài cho người thân nghe, chuẩn bị bài mới.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .. 
 ..
 --------------------------------------------------------------
 ÂM NHẠC
 GV bộ môn soạn giảng
 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------------
 TOÁN
 Tiết 50 Em ôn lại những gì đã học (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS đạt được:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự 
của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua các chia sẻ, trao đối nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát 
triển NL giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng, trừ trong PV 10 đã học.
* Cách thực hiện:
- HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính cộng,trừ trong PV10 đã học.
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận 
biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 1: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
- HS thảo luận N2 tìm kq của các phép tính.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nêu kq của các phép tính.
- GV nhận xét, chốt kq đúng.
Bài 2: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu: Chọn phép tính thích hợp với mỗi 
tranh vẽ.
- HS quan sát tranh, viết phép tính thích hợp vào bảng con.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm.
- GV nhận xét, chốt lại các phép tính của mỗi tranh.
+ Tranh 1: 5 – 1 = 4
 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Tranh 2: 3 + 2 = 5
+ Tranh 3: 5 – 2 = 3
Bài 3: GV trình chiếu ND bài và nêu yêu cầu
- HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. 
Chia sẻ với bạn.
- Thi đua lên bảng chỉ vào hình, chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, chốt ND bài tập.
- HS hoàn thành vào VBT.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành: 
- HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong pv 
10
- Nhận xét tiết học. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .
 --------------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
 Tiết 193+194 Bài 88: ung uc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con 
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). 
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan 
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng 
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. Hoạt động mở đầu: 5’
 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Con yểng (bài 87).
- GV viết lên bảng tên bài: ung, uc - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp)
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu: Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc.
* Cách tiến hành:
1. Dạy vần ung 
- GV viết bảng: ung – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích: Vần ung gồm có âm u đứng trước, âm ng đứng sau. 
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): u - ngờ - ung / ung.
- GV chiếu hình ảnh: quả sung – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: sung
- HS Phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng sung( các nhân, lớp): sờ - ung - sung / 
sung.
- GV chỉ mô hình vần, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: u - ngờ - ung / sờ - ung - 
sung / sung.
2. Dạy vần uc (tương tự cách dạy vần ung) 
- Đánh vần, đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc.
- So sánh: vần ung với vần uc ( giống và khác nhau)
- GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp).
* Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ung, sung; uc, cúc.
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ 
* Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con 
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). 
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ 
* BT2: Tìm tiếng có vần ung, Tiếng nào có vần uc? 
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ, từ – HS đọc thùng rác, bông súng, cá nục, ...
- HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ung, uc
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần ung ( gạch 1 gạch), có vần uc ( gạch 2 
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ung, uc).
3. Tập viết ( bảng con – BT 4): 
a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ung, sung; uc, cúc (cá nhân, N, lớp).
b. Hướng dẫn HS viết: ung, sung
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. 
+ Vần ung: u viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa u và ng. 
+ Tiếng sung: viết s trước, ung sau.
- HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai
c) Hướng dẫn HS viết: uc, cúc ( tương tự b)
+ Vần uc: u viết trước, c sau; chú ý nối nét giữa u và c. 
+ Tiếng cúc: viết c trước, uc sau, dấu sắc đặt trên u. 
 TIẾT 2
3. Tập đọc (BT 3): 
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc: Gà mẹ, gà con.
b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc, tiếng có chứa vần mới – GV gạch chân 
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp: sáng sớm, kiếm ăn, rét run, ấp ủ chúng, rúc 
trong lòng, cùng chiêm chiếp.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài gồm 7 câu 
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc), (đọc liền 2 câu Mẹ ấm quá! Ấm 
quá!”.)
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS
e) Thi đọc đoạn, bài 
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). 
+ Bài chia làm 2 đoạn.
h) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chiếu lên bảng các ý, nêu YC – HS đọc ( cá nhân). 
- HS thảo luận N2 – ghép đúng ý.
- HS thi đua ghép trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng.
- GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả:
+ a, Đàn gà con – 2, rét run.
+ b, Gà mẹ - 1, liền ôm các con ấp ủ chúng.
* Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần).
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ung, uc ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ung, uc - xem trước bài mới 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .. 
 ..
 --------------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 33 Cây xanh quanh em ( T2)
 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được tên 1 số cây và bộ phận bên ngoài của cây.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài của cây xung 
quanh.
- Phân biệt được 1 số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát, cây ăn 
quả, cây hoa, )
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của cây 
xanh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH, Một số cây xanh
2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1, 1 số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS
* Cách tiến hành:
- GV mở cho HS nghe nhạc bài: Lý cây xanh 
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
1. Hoạt động 1: Nhận biết 1 số bộ phận của cây
* Mục tiêu
- Quan sát và nhận biết được một số bộ phận chính của cây: thân, rễ, lá, hoa và quả.
- Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của cây thông qua quan sát.
- Viết hoặc vẽ lại các bộ phận chính của cây và giới thiệu với các bạn trong nhóm/ 
lớp.
* Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp, hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi
- GV chiếu sát hình trang 70 SGK - Yêu cầu HS quan và chỉ ra được các bộ phận của 
cây có trong hình.
- Cho HS quan sát 1 số cây có đủ thân, rễ, lá và có thể có cây có hoa, quả.
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, gợi ý như sau:
+ Cây gồm những bộ phận gì? ( hầu hết các cây đều có đầy đủ: thân, rễ, lá, hoa, quả)
+ Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cái cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa? Tại sao lại có 
cây không thấy có hoa? Cây này có hoa và quả không? Hoa của chúng có màu gì? 
Quả của chúng có màu gì? ( hầu hết cây xanh quanh em đều có thân, rễ, lá hoa và 
quả. Tuy nhiên, hoa, quả ở cây xanh không phải lúc nào cũng có. Một số loài cây chỉ 
 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
có hoa hoặc quả vào một mùa nhất định. Ví dụ: Quả vải chỉ cso vào mùa hè; Hoa đào 
thường nở vào mùa xuân, ) 
- HS quan sát cây trong lớp, GV hỏi: Tại sao chúng ta thường không nhìn thấy rễ 
cây? ( Rễ cây thường ở dưới đất, chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng để 
nuôi cây). 
- GV cho HS quan sát rễ thật của 1 số cây rau HS sưu tầm mang đến lớp.
- Tiếp theo yêu cầu HS vẽ 1 cây mà mình thích nhất và viết tên các bộ phận của cây.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của mình vừa hoàn thành.
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp.
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Một số HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về các bộ phận của cây. Cử 1 số HS 
đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
- GV nhận xét, chốt ND.
B. Hoạt động luyện tập và vận dụng: 15’
1. Hoạt động 1: Trò chơi “Tìm hiểu về các bộ phận của cây”
* Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về các bộ phận của cây.
* Cách tiến hành 
Bước 1: Chia nhóm 
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia các cây mà GV và HS đã 
chuẩn bị cho các nhóm.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các bộ phận của cây dựa vào cây đã chuẩn 
bị sẵn. Các thành viên trong nhóm nhận xét, bổ sung. 
Bước 3: Hoạt động cả lớp
- GV chọn 2 nhóm một trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, cứ 
như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất.
Bước 4: Củng cố 
- HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này, em rút ra được điều gì? ( Hầu hết cây xanh 
đều có thân, rễ, lá, hoa, quả)
- GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của cây có ở xung quanh nhà, 
trường và địa phương hoặc qua sách báo, mạng và chia sẻ với các bạn trong nhóm/ 
lớp, khuyến khích HS có thể nhờ sự trợ giúp của người thân. 
- HS làm câu 2 ở VBT – GV kiểm tra, nhận xét.
D. Hoạt động cũng cố : 3’
- GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 20
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_th.doc ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_th.doc





