Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Thu Hà

doc22 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 28/07/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 24 tháng 01năm 2022 TOÁN Tiết 72 Xăng – ti - mét I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm. - Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững cách đo, đơn vị đo xăng-ti-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò cứa HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nổi chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, Thước có vạch chia xăng-ti-mét. - HS: SGK, VBT, Thước có vạch chia xăng-ti-mét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Nắm vững cách đo độ dài. * Cách thực hiện: - GV tổ chức cho một số HS cùng đo chiều rộng bàn GV. - HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo. (GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết qủa). - HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn - GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to) - Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau? - GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ * Mục tiêu: Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm. * Cách tiến hành: 1. GV chiếu và giới thiệu khung công thức trang 117 SGK. 2. HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được: 1 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nhận xét các vạch chia trên thước. - Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu. - HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”. - Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”. - Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm? - Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm. 3. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước: - Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật. - Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm. - Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. * HS thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm – 1 số N chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 13’ * Mục tiêu: - Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu bài. - HS thực hành đo hộp bút màu của mình. - HS thi đua chia sẻ cách đo và kq đo của mình trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại cách đo. Bài 2. GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu bài. * HS thực hiện các thao tác: a) HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo, nhận xét cách đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác. b) HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng). - GV nhận xét, chốt lại. Bài 3. HS nêu yêu cầu bài - HS N2 thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại sao?. 2 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV nhắc HS: đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài cra vật cần đo. D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - Bài 4. HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo N2: - HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- TIẾNG ANH ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 279+280 Bài 125: uyên uyêt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. - Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Chú hề 3 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 3 em) - GV giới thiệu bài – ghi bảng B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần uyên - GV chỉ vần phát âm mẫu: uyên - HS phát âm ( cá nhân, lớp) - HS phân tích: Vần uyên gồm có âm u đứng trước, âm đôi yê đứng giữa, âm n đứng sau - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: u - yê - nờ - uyên /uyên - HS nhìn hình, nói: chim vành khuyên. Phân tích tiếng khuyên. - Đánh vần, đọc trơn: khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên. - HS nhận biết trong tiếng khuyên có vần uyên. - Đánh vần, đọc trơn: u - yê - nờ - uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên. 2. Dạy vần uyêt (như vần uyên) - Đánh vần, đọc trơn: : u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt / duyệt binh. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. - So sánh vần uyên với vần uyêt – cài bảng cài: uyên, uyêt C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) - GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài. - HS đọc thầm từng từ ngữ: thuyền buồm, truyện cổ, trăng khuyết , ... – GV ghi bảng. - GVchỉ trên tranh - HS đọc ( cá nhân, lớp) - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần uyên, uyêt ( chơi trò chơi “chèo thuyền”) - GV chốt ND bài tập 2. Tập viết (bảng con - BT 4) 4 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ a) GV trình chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân): uyên, khuyên; uyêt, duyệt binh. b) GV hướng dẫn HS viết vần: uyên, khuyên - Vần uyên được viết bằng mấy con chữ? - GV chốt – cho HS quan sát viết mẫu ở ti vi. - GV viết mẫu vừa hướng dẫn viết: u viết trước, y, ê viết giữa, n sau; lưu ý nối nét giữa u với yê, yê với n - Tương tự từ: khuyên - HS viết bảng con: uyên, khuyên – GV nhận xét, sửa sai c) GV hướng dẫn HS viết vần uyêt, duyệt binh ( tương tự uyên, khuyên) - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đẹp. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài Vầng trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc thuyền lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết. b) GV đọc mẫu – HS nêu tiếng có chứa vần mới, từ khó đọc – GV gạch chân * Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, đẹp kì lạ và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn đứt. VD: gặm xương). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): trăng khuyết, chiếc thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm, trăng tròn. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? ( 10 câu) - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Đọc liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối đoạn; thi đọc cả bài. - Bài chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - GV và HS khá giỏi đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc g) Tìm hiểu bài đọc . - GV trình chiếu ND bài tập và giải thích yêu cầu: - GV chỉ từng ý cho HS đọc - HS làm bài trong VBT. - HSthi đua báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc lại kết quả: a) Chiếc thuyền - 2 lần đầu ra biển. b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi liềm. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở SGK. D. Hoạt động vận dụng: 3’ 5 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Viết tiếng có chứa vần uyên, uyêt. - Dặn HS về nhà chia sẻ bài TĐ cho người thân trong gia đình nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 25 tháng 01năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 282 Tập viết (sau bài 124, 125) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. * Cách tiến hành: 1. Viết chữ cỡ nhỡ a) GV trình chiếu các chữ mẫu đặt trong khung – HS ( cá nhân, lớp) đọc: oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh. b) Tập tô, tập viết - HS nêu lại quy trình viết các vần, chữ, từ: oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ. + oen: Chú ý viết o liền mạch với e, n (từ điểm kết thúc o, điều chỉnh hướng bút xuống thấp để rê bút sang viết e, từ e nối sang n thành vần oen). + nhoẻn cười: Viết nh, lia bút viết vần oen, thêm dấu hỏi trên e thành nhoẻn. 6 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + oet: Viết o - e như trên, từ e rê bút viết tiếp t thành vần oet. + khoét tổ: Viết kh, lia bút viết tiếp vần oet, thêm dấu sắc trên e thành chữ khoét. Viết chữ tổ cần chú ý lia bút từ t sang viết o, ghi dấu mũ thành ô, thêm dấu hỏi trên ô thành chữ tổ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết ( chú ý độ cao, nét nối giữa các chữ) - HS tô và viết bài vào vở TV. c) Tập tô, tập viết uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh ( tương tự mục b) - HS nêu lại quy trình viết các vần, chữ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - HS tô, viết bài vào VTV . 2. Viết chữ cỡ nhỏ ( quy trình tương tự mục 1) * nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh + Chiều cao của các chữ: d cao 2 li; t cao 1,5 li; h, k , b cao 2,5 li. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang 1 chữ o. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết tên 1 đồ vật hay con vât, cây cối có chứa 1 trong các vần trên - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- GDTC ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 282+283 Bài 126: uyn uyt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . 7 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Vầng trăng khuyết * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 3 em) - GV giới thiệu bài – ghi bảng B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần uyn - GV chỉ vần phát âm mẫu: uyn - HS phát âm ( cá nhân, lớp) - HS phân tích: Vần uyn gồm có âm u đứng trước, âm y đứng giữa, âm n đứng sau - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn /uyn - HS nhìn hình, nói: màn tuyn. Phân tích tiếng tuyn - Đánh vần, đọc trơn: tờ - uyn - tuyn / màn tuyn. - HS nhận biết trong tiếng tuyn có vần uyn. - Đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn / tờ - uyn - tuyn / màn tuyn. 2. Dạy vần uyt (như vần uyn) - Đánh vần, đọc trơn: u - y - tờ - uyt / bờ - uyt - buyt - sắc - buýt / xe buýt. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe buýt. - So sánh vần uyn với vần uyt – cài bảng cài: uyn, uyt C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?) - GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài. - HS đọc thầm từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo, dầu luyn , ... – GV ghi bảng. - GVchỉ trên tranh - HS đọc ( cá nhân, lớp) - GV chỉ bảng – HS đọc ( cá nhân). 8 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần uyn, uyt. - Thi đua lên bảng gạch chân các tiếng có chứa vần uyn, uyt ( vần uyn – gạch 1 gạch; vần uyt – gạch 2 gạch). + Bạn lên bảng gạch đúng thì lớp đánh giá bằng 1 tràng vỗ tay. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần uyn, uyt ( chơi trò chơi “chèo thuyền”) - GV chốt ND bài tập 2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV trình chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân): uyn, màn tuyn; uyt, xe buýt b) GV hướng dẫn HS viết vần: uyn, màn tuyn - Vần uyn được viết bằng mấy con chữ? - GV chốt – cho HS quan sát viết mẫu ở ti vi. - GV viết mẫu vừa hướng dẫn viết: u viết trước, y viết giữa, n sau; lưu ý nối nét giữa u với y, y với n - Tương tự từ: màn tuyn - HS viết bảng con: uyn, màn tuyn – GV nhận xét, sửa sai c) GV hướng dẫn HS viết vần uyt, xe buýt ( tương tự uyn, màn tuyn) - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đẹp. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ giới thiệu truyện Đôi bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn đuổi đám vịt trên mặt ao. b) GV đọc mẫu – HS nêu tiếng có chứa vần mới, từ khó đọc – GV gạch chân * Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không rời ra); kêu váng (kêu to lên). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Tuyn, Kít, xoắn xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? ( 8 câu) - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối đoạn; thi đọc cả bài. - Bài chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - GV và HS khá giỏi đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc g) Tìm hiểu bài đọc . - GV trình chiếu ND bài tập và giải thích yêu cầu: - GV chỉ từng ý cho HS đọc - HS làm bài trong VBT. 9 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HSthi đua báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp nhắc lại: a) Tuyn - 2) là một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít / 1) xoắn xuýt bên nhau. * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở SGK. D. Hoạt động vận dụng: 3’ - Viết tiếng có chứa vần uyn, uyt. - Dặn HS về nhà chia sẻ bài TĐ cho người thân trong gia đình nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 26 tháng 01 năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 284+285 Bài 127: oang oac I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang. - Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Đôi bạn * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 3 em) - GV giới thiệu bài – ghi bảng B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: 10 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần oang - GV chỉ vần phát âm mẫu: oang - HS phát âm ( cá nhân, lớp) - HS phân tích: Vần oang gồm có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm ng đứng sau - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: o - a - ngờ - oang /oang - HS nhìn hình, nói: khoang tàu. Phân tích tiếng khoang - Đánh vần, đọc trơn: khờ - oang - khoang/ khoang tàu. - HS nhận biết trong tiếng khoang có vần oang. - Đánh vần, đọc trơn: o - a - ngờ - oang / khờ - oang - khoang/ khoang tàu. 2. Dạy vần oac (như vần oang) - Đánh vần, đọc trơn: o - a - cờ - oac / khờ - oac – khoac – sắc khoác/ áo khoác. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oang, khoang tàu; oac, áo khoác. - So sánh vần oang với vần oac – cài bảng cài: oang, oac C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang. - Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oang? Tiếng nào có vần oac?) - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài. - HS đọc thầm từng từ ngữ:khoác ba lô, xoạc chân, quạ khoang, ... – GV ghi bảng. - GVchỉ trên tranh - HS đọc ( cá nhân, lớp) - GV chỉ bảng – HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần oang, oac. - Thi đua lên bảng gạch chân các tiếng có chứa vần oang, oac ( vần oang – gạch 1 gạch; vần oac – gạch 2 gạch). + Bạn lên bảng gạch đúng thì lớp đánh giá bằng 1 tràng vỗ tay. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần oang, oac ( chơi trò chơi “chèo thuyền”) - GV chốt ND bài tập 2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV trình chiếu ND bài viết – HS đọc ( cá nhân): oang, khoang tàu; oac, áo khoác b) GV hướng dẫn HS viết vần: oang, khoang tàu - Vần oang được viết bằng mấy con chữ? - GV chốt – cho HS quan sát viết mẫu ở ti vi. 11 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV viết mẫu vừa hướng dẫn viết: o viết trước, a viết giữa, ng sau; lưu ý nối nét giữa o với a, a với ng - Tương tự từ: khoang tàu - HS viết bảng con: oang, khoang tàu – GV nhận xét, sửa sai c) GV hướng dẫn HS viết vần oac, áo khoác ( tương tự: oang, khoang tàu) - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đẹp. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ giới thiệu bài Thỏ trắng và quạ khoang: Quạ khoang đang bay lên, chó đuổi theo thỏ trắng. Thỏ trắng chạy vắt chân lên cổ. Giải nghĩa từ: quạ khoang (loài chim quạ, lông đen nhưng phía sau cổ, trên lưng, và một dải quanh ngực có màu trắng, có cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con). b) GV đọc mẫu – HS nêu tiếng có chứa vần mới, từ khó đọc – GV gạch chân * Giải nghĩa từ: khoác lác (nói phóng lên cho oai, không có thật); tẽn tò (cảm giác ngượng, xấu hổ, bị hẫng vì nhầm lẫn); bẽn lẽn (dáng rụt rè, thiếu tự tin vì thẹn, xấu c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quạ khoang, khoe, biết bay, khoác lác, tẽn tò, nhảy lên, lao tới, nhanh như cắt, rối rít, bẽn lẽn. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? ( 12 câu) - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ(đọc liền 2, 3 câu). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối đoạn; thi đọc cả bài. - Bài chia bài làm 3 đoạn: mỗi đoạn 4 câu - GV và HS khá giỏi đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc g) Tìm hiểu bài đọc . - GV trình chiếu ND bài tập và giải thích yêu cầu: - GV chỉ từng ý cho HS đọc - HS làm bài trong VBT. - HSthi đua báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ mắng quạ khoác lác. (Sai) b) Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. (Đúng) c) Quạ cảm ơn thỏ. (Đúng). * Củng cố: Cả lớp đọc lại toàn bài ở SGK. D. Hoạt động vận dụng: 3’ - Viết tiếng có chứa vần oang, oac. - Dặn HS về nhà chia sẻ bài TĐ cho người thân trong gia đình nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 12 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 73 Em ôn lại những gì đã học( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua các hoạt động: Đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh hai số, đo chiều dài của ngôi nhà, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. +Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, - HS: SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập. * Cách thực hiện: - Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số”. - Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết). - Lớp thi đua đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. - GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 25’ * Mục tiêu:- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1: GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu. - HS thảo luận N2 hoàn thành BT vào VBT. - Nối tiếp nhau hoàn thành bảng các số từ 1 đến 100. - GV chốt lại ND bài, nêu 1 số câu hỏi để HS cũng, nắm vững các số từ 1 đến 100. + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc. 13 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che. + Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn. + Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất. - HS thi đua đọc các số từ 1 đến 100 và ngược lại. Bài 2. GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu. a) HS thực hiện N2: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hơn, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. b) HS thực hiện các thao tác: - Cá nhân HS tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) và viết kết quả vào vở. - HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. - GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài, chốt lại (đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng đưa ra 1 số cặp số - lớp thi đua so sánh. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 26 Bài 11: Trả lại của rơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Giải thích được vì sao nên trả lại của rơi khi nhặt được. - Xác định được một số người phù hợp, đáng tin cậy có thể giúp đỡ em trả lại của rơi khi nhặt được ở trường, ở ngoài đường và những nơi công cộng khác. - Thực hiện trả lại của rơi mỗi khi nhặt được. - Đồng tình với những hành vi thật thà, không tham của rơi, không đồng tình với những thái độ, hành vi không chịu trả lại của rơi. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm * Hướng dẫn học ở nhà: Xử lí TH1,2,3(tr59); vận dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK, Băng đĩa CD bài hát “Bà Còng đi chợ” – Nhạc và lời: Phạm Tuyên; Các câu chuyện về những bạn nhỏ thật thà trả lại của rơi. 14 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 3’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - GV mở bài hát và HS cùng hát theo bài hát “Bà Còng đi chợ”. - Thảo luận chung: 1) Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát đã làm gì? 2) Việc làm của hai bạn có đáng khen không? Vì sao? - GV hướng dẫn HS nhớ lại và chia sẻ theo cặp đôi: 1) Em hoặc người thân của em đã bao giờ bị mất tiền hoặc mất đồ chưa? 2). Khi bị mất tiền hoặc mất đồ, em và người thân của em cảm thấy như thế nào? 3) Em đã bao giờ trở lại của rơi chưa? Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? - GV dẫn HS vào bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20’ 1.Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh * Mục tiêu: - HS giải thích được vì sao cần trả lại của rơi khi nhặt được. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, tư duy sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS N2quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 56 và chuẩn bị kể chuyện theo tranh. - HS kể chuyện trước lớp. - GV chiếu tranh, kể lại nội dung chuyện. - GV cho HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: 1) Mẹ của Lan cảm thấy như thế nào khi bị mất ví? 2) Việc làm của cậu bé trong câu chuyện đã mang lại điều gì? - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình, trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người yêu mến, quý trọng. 2.Hoạt động 2: Tìm những người phù hợp có thể giúp em trả lại của rơi * Mục tiêu: HS biết xác định những người phù hợp, đáng tin cậy, có thể giúp em trả lại của rơi cho người mất khi nhặt được. * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tìm được người mất để trả lại của rơi. Vậy những ai là người phù hợp, đáng tin cậy, có thể giúp em trả lại của rơi? - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS và hướng dẫn các em tham khảo hình vẽ mục c SGK Đạo đức 1, trang 57. 15 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS làm việc theo nhóm. - GV chiếu hình vẽ mục c SGK Đạo đức 1, trang 57 - Mời các nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận: Khi nhặt được của rơi, nếu không biết đó là của ai để tự trả lại, em có thể nhờ những người tin cậy để nhờ giúp đỡ: Ví dụ: Nếu nhặt được của rơi ở trường thì có thể nhờ thầy/cô giáo; nếu nhặt được của rơi trong siêu thị thì có thể nhờ nhân viên siêu thị; nếu nhặt được của rơi ở trên xe buýt thì có thể nhờ người lái xe; nếu nhặt được của rơi ở ngoài đường thì có thể nhờ chú công an; nếu nhặt được của rơi ở khu vui chơi thì có thể nhờ bác bảo vệ khu vui chơi,... Và trong mọi trường hợp, bố mẹ, thầy cô giáo luôn là những người đáng tin cậy, có thể hỗ trợ, giúp đỡ các em trả lại của rơi. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 7’ 1.Hoạt động 1: Nhận xét hành vi * Mục tiêu: - HS biết phân biệt hành vi thật thà và không thật thà khi nhặt được của rơi. - Biết đồng tình với hành vi thật thà trả lại của rơi, không đồng tình với hành vi tham của rơi. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. * Cách tiến hành: - GV chiếu và nêu yêu cầu của hoạt động Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 57. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ các tranh để đưa ra nhận xét, đánh giá. - HS làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả với bạn ngồi bên cạnh. - GV mời một số HS trình bày ý kiến và hỏi thêm: Em sẽ làm gì khi chứng kiến việc làm của các bạn? - GV kết luận: + Việc làm của bạn nhỏ trong tranh 1 và 3 là thật thà, không tham của rơi. Chúng ta nên đồng tình, ủng hộ những việc làm này. + Việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh 2 là chưa thật thà. Chúng ta nên nhắc ( nhở bạn nếu chứng kiến những việc làm như thế. D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 5’ * Mục tiêu: HS hiểu được câu lời khuyên và biết thực hiện nhặt của rơi tìm người trả lại. * Cách thực hiện: - Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 59. - GV chốt lại: + Em cần trả lại của rơi khi nhặt được. + Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. 16 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Hướng dẫn HS về nhà chia sẽ với người thân: Xử lí TH1,2,3(tr59); vận dụng - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 27 tháng 01năm 2022 TIẾNG VIỆT Tiết 286 Tập viết (sau bài 126, 127) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: nhoẻn cười, khoét tổ, duyệt binh - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét. * Cách tiến hành: 1. Viết chữ cỡ nhỡ a) GV trình chiếu các chữ mẫu đặt trong khung – HS ( cá nhân, lớp) đọc: uyn, màn tuyn; uyt, xe buýt; oang, khoang tàu; oac, áo khoác. b) Tập tô, tập viết - HS nêu lại quy trình viết các vần, chữ, từ: uyn, màn tuyn; uyt, xe buýt + uyn: Chú ý viết liền nét u - y - n (không nhấc bút). + màn tuyn: Viết chữ màn cần lưu ý lia bút từ m sang a, viết tiếp n, thêm dấu huyền trên a thành chữ màn. Chữ tuyn bắt đầu bằng t, nối nét sang vần uyn. Khoảng cách giữa 2 chữ màn tuyn bằng 1 con chữ o. 17 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + uyt: Chú ý viết liền nét u - y - t (không nhấc bút, từ y sang t chỉ rê bút). + xe buýt: Viết liền nét chữ xe. Viết chữ buýt: rê bút từ b sang u để viết tiếp vần tuyt, thêm dấu sắc trên y thành buýt. Chú ý khoảng cách hợp lý giữa xe và buýt. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết ( chú ý độ cao, nét nối giữa các chữ) - HS tô và viết bài vào vở TV. c) Tập tô, tập viết oang, khoang tàu; oac, áo khoác ( tương tự mục b) - HS nêu lại quy trình viết các vần, chữ - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - HS tô, viết bài vào VTV . 2. Viết chữ cỡ nhỏ ( quy trình tương tự mục 1) * màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác + Chiều cao của các chữ: t cao 1,5 li ; y, b, k, h, g: cao 2,5 li. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết tên 1 đồ vật hay con vât, cây cối có chứa 1 trong các vần trên - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 287 Kể chuyện: Cá đuôi cờ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 18 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Nhìn tranh kể được câu chuyện:Hoa tặng bà . - Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Cá đuôi cờ * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện: Hoa tặng bà ( 6 em, mỗi em 1 tranh) - GV cùng lớp nhận xét. - GV chiếu lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Cá đuôi cờ, HS xem tranh để biết chuyện có những nhân vật nào? điều gì xảy ra trong câu chuyện? (Các loài cá mở hội thi bơi. Có chuyện gì đó đã xảy ra với chim sẻ...). - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cuộc thi bơi giữa các loài cá. Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước nhưng giữa đường, cá săn sắt lại dừng cuộc thi Vì muốn giúp đỡ chị chim sẻ. Cá săn sắt về đích chậm nhưng vẫn được trao giải. Vì sao như vậy? Các em hãy theo dõi câu chuyện. B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’ * Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. * Cách tiến hành: 1. Nghe kể chuyện: - GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh. Lần 2, 3: Vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện + Giọng diễn cảm. Nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ, hành động khác biệt của cá rô, cá săn sắt trước tai nạn của chị chim sẻ, thái độ cảm phục của cả hội thi trước hành động cao đẹp của cá săn sắt. 2. Trả lời câu hỏi theo tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Các loài cá trong hồ mở hội gì? (Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi). Ai đã vượt lên trước? (Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước). - GV chỉ tranh 2: Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chim sẻ bay đến nói gì? (Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chị chim sẻ bay đến, kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở nhưng cơn dông đã lật nhào tổ của tôi xuống hồ rồi”. - GV chỉ tranh 3: Cá rô hay cá săn sắt quay lại giúp chị chim sẻ? (Ca săn sắt lập tức 19 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ quay lại giúp chị chim sẻ). - GV chỉ tranh 4: Cá săn sắt đã giúp được gì cho chị chim sẻ? (Cá săn sắt đã tìm thấy trứng giúp chị chim sẻ). Khi nó tiếp tục cuộc thi thì ai đã về đích? (Khi nó tiếp tục cuộc thi thì cá rô đã về đích rồi). - GV chỉ tranh 5: Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói gì với mọi người? (Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói với mọi người: “Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm”). - GV chỉ tranh 6: Vì sao cá săn sắt được trao giải đặc biệt? (Cá săn sắt được trao giải đặc biệt vì lòng tốt sẵn sàng cứu người). Vì sao cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ? (Cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ vì mọi người đã đính giải thưởng đặc biệt là lá cờ vào đuôi của nó). * Với mỗi câu hỏi, GV mời 1,2 HS trả lời. - 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi của GV theo 6 tranh. 3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự KC. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì ( bốc thăm). c) HS chỉ 6 tranh, tự KC. * GV cất tranh, 1 HS kể chuyện, không có tranh (Khuyến khích HS). 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về cá săn sắt? (Cá săn sắt tốt bụng, sẵn lòng giúp đỡ người khác. Cá săn sắt thương người, đang thi cũng quay lại giúp chị chim sẻ tìm quả trứng rơi xuống hồ,...). - GV: Em nhận xét gì về cá rô? (Cá rô chỉ nghĩ đến cuộc thi, nghe chị chim sẻ kêu cứu cũng không giúp. / Cá rô chỉ nghĩ đến mình, không giúp người khác lúc khó khăn. Cá rô đáng trách...). - GV: Câu chuyện khen ngợi cá săn sắt đã giúp đỡ chị chim sẻ nên được mọi người yêu quý, được đính cờ vào đuôi nên có tên là cá đuôi cờ. -GV chốt lại ND tiết học C. Hoạt động vận dụng: 2’ - Kể về loài cá em thích nhất. - GV nhận xét chốt ND tiết học – Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- HĐTN ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 288 Bài 129: Ôn tập 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_th.doc