Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24
Thứ Hai, ngày 07 tháng 03 năm 2022
TOÁN
Tiết 82 Phép cộng dạng 25 + 14 (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ
dạng 25 + 14).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiêp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để giải
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy
và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi,
- HS: SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
* Cách thực hiện:
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10,
cộng dạng 14 + 3.
2. HS hoạt động cá nhân và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- GV trình chiếu tranh HĐ khởi động - HS quan sát bức tranh - TLCH:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Chia sẽ trước lớp về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức
tranh đang thực hiện phép tính 25 + 14 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 14
khối lập phương.
- GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’
* Mục tiêu:- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng
không nhớ dạng 25 + 14).
* Cách tiến hành:
1. HS tính 25 + 14 = ?
- Thảo luận nhóm 2 về cách tìm kết quả phép tính 25 + 14 = ? (HS có thể dùng que
tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
1 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
2. GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 14 = ?
- HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ?
- GV vừa nói vừa làm mẫu - HS quan sát
+ Đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
Cộng đơn vị với đơn vị.
Cộng chục với chục.
- GV chốt lại cách thực hiện - HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
3. GV viết bảng phép tính: 24 + 12 = ?
- HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con – GV nhận xét, chữa bài( HS nêu cách
đặt tính và thực hiện tính)
4. HS lần lượt đặt tính và thực hiện tính vào bảng con: 23 + 14 42 + 35
– GV chốt lại cách đặt tính và thực hiện tính dạng 25 + 14
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 10’
* Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 1: GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Tính
- HS cá nhân làm bài vào VBT – GV theo dõi giúp đỡ.
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài.
- HS thi đua chữa bài trước lớp – GV nhận xét chốt lại cách đặt tính và thực hiện
tính.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS cá nhân thi đua tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng
dạng 25+14
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 323+324 Tự đọc sách báo: Làm quen với việc đọc sách báo
2 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp.
- Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
* Năng lực văn học: Hiểu 1 đoạn nội dung trong cuốn sách
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV, tự tin chia sẽ trước lớp; Tự chủ và tự học;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV và HS mang đến lớp một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS biết được yêu cầu của tiết học
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Từ phần LTTH, mỗi tuần sẽ có 2 tiết Tự đọc sách báo. Trong những
tiết học này, các em sẽ mang đến lớp những quyển sách, truyện, thơ, tờ báo yêu
thích. Các em sẽ đọc sách báo tại lớp; chọn một đoạn thú vị trong sách báo, đọc cho
các bạn nghe. Để tiết học bổ ích, các em cần chọn mang đến lớp những cuốn sách, tờ
báo thú vị.
- GV ghi bảng mục bài
B. Hoạt động luyện tập: 60’
* Mục tiêu:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp.
- Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
* Cách tiến hành:
1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- GV trình chiếu toàn bộ nội dung bài học trang 90, 91 – HS đọc từng yêu cầu
* 1 HS đọc yêu cầu 1 – Cả lớp đưa lên bàn cuốn sách ( sách chuyện, báo,, ) mình
đã mang đến - GV kiểm tra, nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu 2.
- GV giới thiệu mẫu trang bìa các cuốn sách ở trong SGK – HS quan sát
+ Cô bé Lọ Lem là một truyện cổ tích hay. Dế rô-bốt là 1 truyện tranh rất thú vị.
Mười vạn câu hỏi “Vì sao?” là sách khoa học, cung cấp nhiều thông tin thú vị, bổ
ích, Góc sân và khoảng trời là tập thơ của nhà thơ Trần Đăng Khoa, Truyện đọc lớp 1
là cuốn sách có nhiều truyện rất hấp dẫn,...
- HS thi đua giới thiệu sách của mình trước lớp
3 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* 1 HS đọc yêu cầu 3. Tự đọc sách
- GV giới thiệu truyện Chú sóc ngoan (M): Đây là câu chuyện kể về một chú sóc nhỏ
ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương cha mẹ. ( những em ko có sách thì đọc câu
chuyện này).
* 1 HS đọc YC 4: Đọc cho các bạn nghe 1 đoạn em thích.
- GV: Khi đọc sách, các em chú ý chọn đọc kĩ một truyện hoặc một đoạn em thích
để đọc lại cho các bạn nghe.
2. Tự đọc sách
- HS cá nhân tự đọc sách - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc.
+ Nhắc HS cần chọn một đoạn yêu thích, đọc đi đọc lại để đọc tự tin, to, rõ trước lớp.
TIẾT 2
- HS cá nhân tiếp tự đọc sách
3. Đọc cho các bạn nghe (BT 4)
- HS thi đua đọc đoạn mình thích trước lớp.
+ GV gợi ý cho các bạn đặt câu hỏi cho bạn đọc. VD: Đặt câu hỏi cho HS vừa đọc
truyện Chú sóc ngoan: Chi tiết nào cho thấy sóc nhỏ rất thương yêu bố? (Sóc thấy
trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn. Nó nghĩ: “Chắc bố phải vất vả lắm mới
kiếm được chùm hạt dẻ này”). Nghĩ vậy, sóc con đưa hạt dẻ to nhất mời bố.
- Cả lớp theo dõi nhận xét. bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc hay, cung cấp những thông
tin, mẩu chuyện thú vị.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Tiếp học này em thấy có bổ ích không?
- GV hướng dẫn HS đổi sách nhau về nhà đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 08 tháng 03 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 325+326 Bài tập đọc: Thầy giáo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải
đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Làm đúng bài tập đọc hiểu.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn HS với thầy giáo: Các bạn HS rất yêu quý
thầy giáo vì thầy rất quan tâm tới HS, ân cần, dịu dàng, độ lượng.
4 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Năng lực văn học: Hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn HS với thầy giáo.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng được bài Nắng; Nói được về thầy cô giáo.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài TĐ: Nắng ( 3 em)
- HS thi đua nói về những gì các con biết về thầy, cô giáo.
- GV chiếu tranh của bài TĐ - HS quan sát tranh, chia sẽ trước lớp: Tranh vẽ thầy
giáo hiền hậu nhìn một bạn HS đang khoanh tay xin lỗi thầy.
- GV giới thiệu bài – ghi bảng
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 60’
* Mục tiêu:
- Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải
đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Làm đúng bài tập đọc hiểu.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn HS với thầy giáo: Các bạn HS rất yêu quý
thầy giáo vì thầy rất quan tâm tới HS, ân cần, dịu dàng, độ lượng.
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân
* GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm
b) Luyện đọc từ ngữ: dãy bàn, đỏ ửng, ngừng đọc, sau lưng, múa may, quay lại, cúi
gằm mặt, nhẹ nhàng, chuông báo, rụt rè, mỉm cười.
c) Luyện đọc câu (nhìn SGK)
- GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (HS đếm: 14 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc
vỡ (đọc liên 2 hoặc 3 câu ngắn.)
- HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt) ở SGK.
TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài
- Bài chia bài làm chia bài làm 3 đoạn (Từ đầu đến ... có sốt không. Tiếp theo đến ...
nữa nhé!”. / Còn lại)..
5 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc nối tiếp đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
2. Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc YC của BT - Cả lớp đọc lại.
- HS cá nhân làm bài trong VBT.
- GV hỏi - HS thi đua trả lời:
+ GV: Vì sao các bạn HS rất thích thầy giáo của mình? HS:
a) Vì thầy dạy buổi đầu tiên. (Sai).
b) Vì thấy rất quan tâm tới HS. (Đúng).
c) Vì thấy dịu dàng bảo bạn khi học trò nghịch ngợm. (Đúng)
+ GV: Bạn nhỏ mắc lỗi sẽ nói gì khi được thầy tha lỗi? / HS có thể nói: Cảm ơn thầy
đã tha lỗi cho em. Chào thầy em về ạ”. Hoặc “Em cảm ơn thầy. Em về ạ”.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
3. Luyện đọc lại (theo vai)
- GV và 2 HS khá giỏi đọc mẫu: GV đọc lời người dẫn chuyện, 1 HS đọc lời thầy
giáo, 1 HD
- HS thi đọc theo vai. Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc
đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Cả lớp đọc bài thơ: Cô giáo lớp em.
- Dặn HS về nhà đọc hoặc kể cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 327 Chính tả nghe viết: Cô giáo với mùa thu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 lỗi.
- Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu.
- Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình
bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, Bảng phụ viết bài chính tả
6 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: HS làm được BT2 tiết trước.
* Cách tiến hành:
- 2 HS làm lại BT 2 của tiết Chính tả tuần trước: điền (miệng) vần uôn hay uôt,
ương hay ươc vào chỗ trống để hoàn thành 4 câu văn.
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
* Mục tiêu: Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc
quá 1 lỗi.
- Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu.
- Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng
* Cách tiến hành:
1. Nghe viết chính tả (cỡ chữ nhỏ)
- GV chiếu ND bài viết.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc bài viết chính tả.
- GV hỏi HS về nội dung khổ thơ (ca ngợi cô giáo hiền, giọng nói đầm ấm).
- GV gạch chân - chỉ cho HS đọc những chữ dễ viết sai: giáo, hiền, giọng, lời. Nhắc
HS viết hoa chữ Tấm.
- HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng mình dễ viết sai.
- GV đọc từng dòng thơ – HS nghe viết vào vở Luyện viết 1, tập hai( tô những chữ
hoa đầu câu).
- GV đọc chậm từng dòng thơ – HS soát lỗi. Gạch dưới chữ viết sai bằng bút chì, viết
lại cho đúng ra lề vở, ghi số lỗi bên bài viết.
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau.
- GV kiểm tra, nhận xét, chữa lỗi( GV chiếu một số bài lên bảng lớp để sửa chữa.)
2. Làm bài tập chính tả
a) BT 2: GV chiếu lên bảng – 1 HS nêu YC : Em chọn chữ nào: g hay gh?
+ đứng lên ...ế, cúi gằm mặt, bước lại ...ần.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: gh + e, ê, i; g+a, o, ô, u,...
- HS cá nhân làm bài vào VBT.
- GV kiểm tra, nhận xét 1 số bài – cùng HS chữa bài, chốt kq đúng: đứng lên ghế, cúi
gằm mặt, bước lại gần.
- Cả lớp đọc lại 3 câu văn; sửa bài theo đáp án.
b) BT 3: GV chiếu lên bảng – HS nêu yêu cầu bài :Tìm nhanh, viết đúng.
- Tìm trong bài đọc, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai 1 tiếng có vần ai, 2 tiếng có
vần ay ( khuyến khích HSviết nhiều hơn 2 vần ay ).
7 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS thi đua chữa bài, GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: 1 tiếng có vần ai
(lại); 2 tiếng có vần ay (2 trong các tiếng: ngay, dãy, may, quay, nãy).
- Cả lớp nói lại kết quả.
C. Vận dụng : 5’
- Thi tìm từ có chứa vần ai hay ay.
- HS về nhà luyện viết lại bài chính tả
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 09 tháng 03 năm 2022
TOÁN
Tiết 83 Phép cộng dạng 25 + 14 (t2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ
dạng 25 + 14).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiêp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để giải
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy
và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi,
- HS: SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập.
* Cách thực hiện:
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10,
cộng dạng 25 + 14.
- GV nhận xét, chốt - Giới thiệu bài.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’
* Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng
không nhớ dạng 25 + 14).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
8 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Cách tiến hành:
Bài 2. GV trình chiếu BT và nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính:
- HS lần lượt làm bài vào bảng con – GV nhận xét, chữa bài sau mỗi lần HS làm ( HS
nêu cách đặt tính và thực hiện tính – GV ghi bảng).
- GV chốt lại cách đặt tính và thực hiện tính .
Bài 3. GV trình chiếu BT - HS nêu yêu cầu bài
- HS cá nhân suy nghĩ làm bài vào VBT – GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài.
- Chữa bài: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ ghép thẻ”.
Bài 4: HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS cá nhân làm bài vào VBT, 1 hS làm ở bảng phụ – GV kiểm tra, nhận xét cùng
HS chữa bài, chốt kq đúng:
+ Phép tính: 24 + 21 =45.
+ Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45 cây.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia đình, cộng đồng sử
dụng phép cộng đã học.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
MĨ THUẬT
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 328+ 329 Tập đọc: Kiến em đi học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá nhỏ,
thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi.
* Năng lực văn học: Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo
chế chữ kiến quá nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
9 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: thầy giáo ; HS biết quan sát tranh trả lời CH
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 3 em) Thầy giáo; trả lời câu hỏi: Vì sao các
bạn HS rất thích thầy giáo của mình?
- GV trình chiếu tranh bài đọc: Kiến con đi học - giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 60’
* Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá nhỏ,
thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi.
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân
* GV đọc mẫu: Giọng kể chậm, nhẹ nhàng. Lời kiến anh ân cần, lời kiến em buồn
tủi. Kết thúc truyện, GV bình luận: Thì ra thầy giáo của kiến là thầy voi. Voi thì quá
to. Kiến thì quá bé. Thảo nào thầy bảo không đọc được chữ của kiến.
b) Luyện đọc từ ngữ: buồn lắm, oà lên, nức nở, nằm sát đất, giương kính lên,...
c) Luyện đọc câu (nhìn SGK)
- GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? (HS đếm: 11 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc
vỡ.
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở câu: Thầy nằm sát đất, giường kính lên / cũng
không đọc được.
- HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt) ở SGK.
TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài
- Bài chia bài làm chia bài làm 2 đoạn (5 câu / 6 câu).
- HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc nối tiếp đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
10 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu ND 3 câu hỏi lên - 1 HS đọc lần lượt các CH – lớp suy nghĩ trả lời.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi – HS thi đua trả lời trước lớp:
+ CH1: Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? ( Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ
quá.)
+ CH2: Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì? - HS chọn bất kì 1 trong các ý sau:
a. Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy kiến.
b. Khuyên em đừng buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến.
c. ( ý kiến khác): Anh sẽ dẫn em đến học lớp cô giáo ong. Cô giáo ong chắc chắn sẽ
đọc được chữ của em. Rồi em sẽ thấy đi học rất vui thôi.
- GV chốt lại ND câu hỏi.
+ CH3: Nói lời kiến em xin phép mẹ cho chuyển sang lớp của thầy kiến. (VD: “Mẹ
ơi, con xin phép mẹ cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Vì thầy giáo voi
không đọc được chữ của con”./ “Mẹ ơi, mẹ xin phép thầy giáo voi cho con chuyển
sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Thầy giáo kiến mới đọc được chữ của con mẹ
ạ”./...).
- GV chốt lại ND CH.
3. Luyện đọc lại (theo vai)
- GV và 2 HS khá giỏi đọc mẫu: ( 3 vai: người dẫn chuyện, kiến anh, kiến em )
- HS thi đọc theo vai. Cả lớp theo dõi nhận xét.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Lớp ta có bạn nào thích chuyển học lớp khác không? Vì sao?
- Dặn HS về nhà đọc bài TĐ cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 10 tháng 03 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 330 Tập viết: Tô chữ hoa C
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng
kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa
bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
11 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Tô được chữ hoa B trên chữ mẫu; Nắm được yêu cầu bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gắn chữ mẫu B – HS lên bảng dùng que chỉ tô lên chữ hoa.
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV gắn lên bảng các chữ in hoa C - hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì?
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ C in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô
chữ viết hoa C (chỉ khác C in hoa ở các nét uốn mềm mại) và luyện viết các từ ngữ,
câu ứng dụng cỡ nhỏ.
B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 30’
* Mục tiêu: Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng
kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa
bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
* Cách tiến hành:
1. Tô chữ viết hoa C
- GV chiếu lên bảng từng chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách
tô từng chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo
dõi):
+ Chữ viết hoa C gồm 1 nét có sự kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái
nối liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét cong
trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong.
- HS tô các chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- GV chiếu lên bảng từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). HS (cá nhân, cả lớp) đọc: buồn bã,
nức nở; Chữ kiến nhỏ quá...
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2 li);
khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, vị trí đặt dấu
thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai.
* GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm..
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ hoa C em vừa tô vào bảng con.
12 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS về tập viết lại các chữ hoa vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 331 Tập đọc: Đi học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp.
Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo
* Năng lực văn học: Hiểu nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn,
chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc: Kiến em đi học; HS biết quan sát tranh trả lời CH
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc bài TĐ ( 3 em)
- GV trình chiếu tranh bài đọc - HS quan sát tranh minh họa: Các bạn nhỏ ở vùng đồi
núi trung du đi học. Đường đến trường thật đẹp, có cọ xoè ô che nắng trên đường các
bạn đi học.
- GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 25’
* Mục tiêu:
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp.
Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo
13 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân
* GV đọc mẫu: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: : dắt tay, từng bước, một mình, tới lớp, nằm lặng, hương
rừng, nước suối, thầm thì, xoè ô, râm mát.
c) Luyện đọc từng dòng thơ .
- GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (12 dòng).
- GV chỉ từng dòng thơ cho HS đọc vỡ .
- HS đọc tiếp nối từng dòng thơ (vài lượt) ở SGK.
d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài
- HS luyện đọc bài ở SGK – thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
2. Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu ND 3 câu hỏi lên – HS lần lượt đọc các CH – lớp suy nghĩ trả lời.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi – HS thi đua trả lời trước lớp:
+ GV: Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình? /HS: Bạn nhỏ đến lớp một mình vì
hôm nay mẹ bạn lên nương.
+ GV: Trường của bạn nhỏ ở đâu? / HS: Trường của bạn nhỏ nằm lặng giữa rừng
cây.
+ GV: Đường đến trường có những gì? Những ý nào đúng? HS:
b) Có hương rừng thơm, dòng suối trong.
c) Có những cây cọ xoè ô che nắng cho bạn nhỏ.
- GV: Bài thơ nói điều gì?
* GV chốt ND bài thơ: Bài thơ nói về tình cảm của bạn HS với mái trường, với thầy
cô. Bạn yêu con đường dẫn đến trường, yêu trường học, yêu cô giáo.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Hôm nay, ai đưa em đến trường? Trên đường có những gì?
- Dặn HS về nhà luyện đọc thuộc lòng bài thơ..
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
HĐTN
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 332 Góc sáng tạo:Trưng bày Bưu thiếp “Lời yêu thương”
14 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp.
- Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích.
- Biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ.
* Năng lực văn học: Hiểu được những lời yêu thương viết trong bưu thiếp.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết trưng bày và quan sat bưu thiếp, viết
đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nam châm
- HS: Sản phẩm của tiết trước
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS biết được yêu cầu của tiết học
* Cách tiến hành:
- GV: Trong tiết học này, các em sẽ cùng trưng bày bưu thiếp Lời yêu thương. Chúng
ta sẽ xem bưu thiếp của bạn nào được nhiều bạn yêu thích.
- GV kiểm tra, nhận xét.
- GV giới thiệu bài – ghi bảng nục bài.
B. Hoạt động luyện tập: 27’
* Mục tiêu:
- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp.
- Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích.
- Biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ.
* Cách tiến hành:
1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- GV lần lượt trình chiếu ND bài học lên bảng.
* BT1: 1 HS nêu y/cầu BT - Cả lớp lắng nghe, quan sát minh hoạ: Các bạn HS của
các tổ đang gắn bưu thiếp lên bảng lớp và bày lên mặt bàn.
* BT 2: bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...
+. 4 HS tiếp nối nhau đọc lời trong 4 bưu thiếp. – Lớp theo dõi.
* BT 3. GV: Những bưu thiếp được bình chọn nhiều nhất sẽ được giữ lại, gắn lên
bảng lớp.
* BT 4. Cả lớp quan sát hình ảnh các bạn HS có bưu thiếp được bình chọn đang cầm
trên tay sản phẩm của mình, nhận lời chúc mừng.
15 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Trưng bày
- HS gắn bưu thiếp lên bảng. theo tổ.
- Cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ xem tổ nào có đủ sản phẩm (1 tiêu chí thi đua).
3. Bình chọn
- HS cá nhân lần lượt quan sát và đọc từng lời trên bưu thiếp của tổ mình.
- Mỗi tổ chọn ra 3 bưu thiếp ấn tượng nhất
4. Tổng kết
- GV gắn lên bảng lớp những bưu thiếp được đánh giá cao ( mỗi tổ 3 bưu thiếp).
- Cá nhân cả lớp quan sát và đọc lời yêu thương trên mỗi bưu thiếp.
- Đại diện các tổ bình chọn về nhóm trưng bày đẹp (có đủ sản phẩm; sắp xếp hợp lý,
sáng tạo).
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm nhóm( trưng bày đẹp.
5. Thưởng thức
- Các bạn có bưu thiếp được bình chọn lần lượt giới thiệu trước lớp bưu thiếp của
mình (làm tặng ai, trang trí thế nào), đọc lời ghi trong bưu thiếp.
- Cả lớp bình chọn những bưu thiếp được yêu thích nhất minh hoạ, trang trí, tô màu
ấn tượng, lời viết hay). GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng bạn.
- Cả lớp khen tất cả các bạn được gắn bài lên bảng lớp.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân làm thêm các bưu
thiếp nữa.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 11 tháng 03 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Tiết 333 Kể chuyện: Ba món quà
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà.
- Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay
đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho
của dùng mãi không cạn.
* Năng lực văn học:
16 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho
của dùng mãi không cạn.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với GV; biết quan sát tranh trả lời CH; Tự chủ và tự
học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi
- HS: SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Nhìn tranh kể được câu chuyện:Cô bé quàng khăn đỏ .
- Nhìn tranh phỏng đoán được câu chuyện: Ba món quà
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện: Cô bé quàng khăn đỏ ( 6 em, mỗi em 1 tranh) -
GV cùng lớp nhận xét.
- GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ truyện Ba món quà. Các em hãy xem tranh để
biết truyện có những nhân vật nào. (Truyện có ông bố và ba người con trai). GV:
Hãy đoán nội dung câu chuyện. (Truyện kể về ba món quà của ba người con tặng cha
mẹ).
- GV chỉ tranh 1 giới thiệu hình ảnh ba người con trai:
- Người đứng cạnh cha (mặc áo đỏ) là con cả.
+ Người đứng giữa (mặc áo màu vàng) là con út.
+ Người đứng cuối (mặc áo xanh lá cây) là con thứ hai.
- GV giới thiệu câu chuyện: Ba món quà là câu chuyện kể về ba món quà của ba
người con trai tặng cha mẹ. Đó là quà gì? Món quà nào được người cha đánh giá là
quý nhất?
B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 28’
* Mục tiêu:
- Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà.
- Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay
đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho
của dùng mãi không cạn.
* Cách tiến hành:
1. Nghe kể chuyện:
- GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh. Lần 2, 3: Vừa chỉ từng tranh vừa
kể chậm, HS nghe và quan sát tranh câu chuyện
+ GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể đoạn 1 với giọng chậm rãi, lời người cha ôn
tồn, khoan thai. Kể gây ấn tượng với những từ ngữ nức nở khen ngon – trầm trồ –
17 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
sửng sốt mô tả thái độ của mọi người trước mỗi món quà. Kể chậm, rõ lời nhận xét,
đánh giá từng món quà của người cha.
2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi từng câu: Người cha gọi ba con trai lại và nói gì? Người cha gọi
ba con lại, bảo: “Các con đã lớn rồi. Từ mai, hãy đi đó đi đây mà học những điều
khôn ngoan. Vào ngày này sang năm, mỗi con hãy mang về cho cha mẹ một món quà
mà mình cho là quý nhất?). Các con nghe lời cha, đã làm gì? (Ba anh em vâng lời
cha, ra đi).
- GV chỉ tranh 2: Năm sau trở về, người em út tặng cha mẹ quà gì? (Năm sau trở về,
người em út tặng cha mẹ một xe thức ăn quý hiếm. Ai ăn cũng nức nở khen ngon).
Người cha nói thế nào về món quà đó? (Người cha nói: “Xe thức ăn này có thể dùng
được mươi ngày”).
- GV chỉ tranh 3: Anh thứ hai tặng cha mẹ quà gì? (Anh thứ hai tặng cha mẹ một hộp
đầy châu báu. Ai nấy trầm trồ). Người cha nói thế nào về món quà của anh? (Người
cha bảo: “Châu báu này dùng được mươi năm”).
- GV chỉ tranh 4: Quà của người anh cả có gì lạ? (Quà của anh cả là một tay nải
nặng. Nhưng anh chưa vội mở ra). Trước khi mở quà, anh làm gì? (Trước khi mở
quà, anh kể chuyện cho mọi người nghe. Anh nói những điều ít ai biết. Chuyện anh
kể hay quá, cả xóm kéo đến nghe).
- GV chỉ tranh 5: Món quà của anh cả là gì mà khiến mọi người sửng sốt? (Mọi
người sửng sốt vì quà của anh cả toàn sách là sách). Người cha nói thế nào về món
quà đó? (Người cha khen: “Quà con mang về là món quà quý nhất. Bởi vì kiến thức
mới là kho của dùng mãi không cạn”).
3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS chỉ 1 đến 2 tranh, tự KC.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì ( bốc thăm).
c) HS chỉ 5 tranh, tự KC.
* GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện
* Sau mỗi lần HS kể - GV cùng lớp nhận xét( bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể
chuyện đúng, kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể.)
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em thích nhân vật nào – người cha, người con cả, con thứ hai, hay người con
út? HS thích người cha (vì sự thông thái), thích người con cả (vì món quà quý, dùng
không cạn mà anh mang về). Nếu có HS thích người con thứ hai, hoặc con út, GV
cũng không nên đánh giá như thế là sai, vì những món quà của họ tuy không quý
nhất nhưng cũng rất quý.
- GV: Người cha đánh giá món quà của anh cả là quý nhất, theo em đánh giá ấy có
đúng không? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu.
18 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
*GV: Sách vở, kiến thức là tài sản quý, là kho của cải dùng mãi không cạn. Các em
cần chăm chỉ học tập để trở thành người thông minh, hiểu biết, giàu có tri thức.
C. Hoạt động vận dụng: 2’
- Các con đã tặng cho bố mẹ món quà gì?
- GV nhận xét chốt ND tiết học – Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 334 Tập viết: Tô chữ hoa D, Đ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tô chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật
đẹp) chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Tô được chữ hoa C trên chữ mẫu; Nắm được yêu cầu bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gắn chữ mẫu C – HS lên bảng dùng que chỉ tô lên chữ hoa.
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV gắn lên bảng các chữ in hoa D, Đ - hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì?
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ D, Đ in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học
tô chữ viết hoa D, Đ (chỉ khác chữ D, Đ in hoa ở các nét uốn); luyện viết các từ ngữ
và câu ứng dụng cỡ nhỏ.
B. Hoạt động khám phá và luyện tập: 30’
* Mục tiêu: Biết tô chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật
đẹp) chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ.
* Cách tiến hành:
19 KH bài dạy lớp 1B - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Tô chữ viết hoa D, Đ
- GV chiếu lên bảng từng chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách
tô từng chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo
dõi):
+ Chữ viết hoa D gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn hai đầu (dọc) và cong
phải. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét lượn hai đầu từ trên xuống dưới, sau đó lượn sang phải
để tô tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hắn
vào trong.
+ Chữ viết hoa Đ gồm 2 nét: Nét đầu tô như chữ viết hoa D. Nét 2 là nét thẳng ngang
(ngắn), tô ngang thân chữ.
- HS tô chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- GV chiếu lên bảng từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). HS (cá nhân, cả lớp) đọc: rừng
cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ
(tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, giữa chữ viết hoa Đ và chữ ư, cách đặt
dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai.
* GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm..
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ hoa em vừa tô vào bảng con.
- HS về tập viết lại chữ hoa vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
--------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 54 Ăn uống hằng ngày
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được số bữa ăn trong ngày và tên một số thức ăn, đồ uống giúp cơ thể khỏe
mạnh và an toàn.
2. Về năng lực, phẩm chất.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_th.doc