Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 31
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tổng kết phong trào nhân ái, sẻ chia
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Vui vẻ, tự hào khi được đóng góp, tham gia phong trào “Nhân ái, sẻ chia”.
- Sẵn sàng, tích cực tham gia các hoạt động liên quan.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
3. Phẩm chất
- Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Hoạt động dưới cờ
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Thực hiện ngoài sân trương theo điều
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hành chung
hiện nghi lễ chào cờ.
2,Hoạt động trải nghiệm
- Giáo viên đánh giá, tổng kết phong trao
“Nhân ái, sẻ chia”, các bài học kinh - Theo dõi.
nghiệm đã rút ra được từ phong trào. Biểu
dương khen ngợi các tổ đã có thành tích
trong phong trào “Nhân ái, sẻ chia”.
- GV công bố số lượng cấc loại sản phẩm - HS lắng nghe, đánh giá.
mỗi tổ đã quyên góp được.
- Hướng dẫn các lớp đóng gói sản phẩm
chuẩn bị chuyển đến tận tay các bạn vùng
khó khăn.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
__________________________________________
TIẾNG VIỆT
Tập đọc Cái kẹo và con cánh cam I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi, máy tính để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc.
- Thẻ chữ để HS viết ý trả lời đúng (a hoặc b)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3-5’)
-Gọi H đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan -2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
?Bài thơ khen những vật gì ngoan? Ngoan
?Thế nào là bé ngoan?
B-Dạy bài mới (30-32’)
1. Chia sẻ và giới thiệu bài - H tham gia chơi theo cặp
- Chơi trò chơi đoán chữ trên lưng
- Vòng 1: Bạn A dùng ngón tay viết một chữ
cái (chữ thường) lên lưng áo bạn B (VD: a).
Nếu bạn B đoán đúng và đọc đúng (a) sẽ được
quay lại viết một chữ cái khác lên lưng áo bạn
A(VD: d). Nếu bạn Acũng đoán đúng (d) thì
kết quả hoà 1-1. Nếu bạn A đoán sai, kết quả
sẽ là 1- 0.
- Vòng 2: Cách chơi như trên nhưng mỗi bạn
phải nghĩ tên 1 đồ dùng học tập (VD: sách, vở, - HS báo cáo kết quả
cặp, tẩy, bút chì, bút mực, bảng con,...), dùng
ngón tay viết lên lưng áo của bạn. Chơi luân
phiên và tính điểm. Cộng kết quả 2 vòng để - H trả lời
chọn bạn có tài “đoán chữ trên lưng”
- GV nhận xét chung. - HS quan sát tranh.
1.2. Giới thiệu bài. -Tranh vẽ lớp học, một HS
GV: Khi đến trường, các em cần mang theo đang đứng lên, trả lời cô giáo.
những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc Trong suy nghĩ của bạn là
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con
- GV chiếu tranh minh hoạ bài đọc. cánh cam
?Tranh vẽ những gì?
- HS đọc thầm theo 2. Khám phá và luyện tập - HS luyện đọc (cá nhân, cả
2.1. Luyện đọc lớp)
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -HS lắng nghe
Đọc rõ ngữ liệu các câu hỏi; câu kể; câu cầu
khiến. - 1HS đọc toàn bài
b) Luyện đọc từ ngữ - Bài có 14 câu
- GV đưa các từ khó: luyện nói. nói dối, ngoài - HS luyện đọc câu dài
sân, thưởng, tràng vỗ tay.
-G giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm -HS luyện đọc nối tiếp câu(cá
che giấu điều gì). nhân, từng cặp).
c) Luyện đọc câu
-Gọi 1 HS khá đọc lại toàn bài
? Bài đọc này có mấy câu?
-HD luyện đọc câu khó, câu dài cần chú ý
ngắt nhịp đúng : “Bởi vì em đi học còn mang
theo/ hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam.
“
- Đọc tiếp nối từng câu
TIẾT 2
d) Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc cả bài -Từng nhóm thi đọc nối tiếp đoạn
2.2. Tìm hiểu bài đọc - Thi đọc cả bài( cá nhân, nhóm)
- Đọc các câu hỏi trong bài
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi
- GV hỏi trước lớp
+ GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? -Từng cặp HS làm bài trong VBT,
trao đổi ý kiến
+GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn -HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em
mang những gì đến lớp? mang những gì?
+ GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen - Trung còn mang hôm thì cái kẹo,
Trung? hôm thì con cánh cam
GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? ? - HS cả lớp giơ thẻ
1 HS hỏi - cả lớp đáp.
+Câu chuyện muốn nói điều gì? -Cả lớp ĐT: Vì Trung rất thật thà
- >Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực, không nói -HS nêu ý kiến
dối là người rất đáng quý, đáng yêu.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- Gọi HS đọc phân vai
-Hãy bình chọn tốp đọc hay.
- Thi đọc cả bài
3. Củng cố, dặn dò -HS thực hiện
- GV nhận xét tiết học HS thi theo nhóm 3
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Luyện tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường
hợp đơn giản.
-Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính
đúng kết quả.Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II.CHUẦN BỊ
Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số
trong phạm vi 100.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ
nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-
4, 63-40.
- HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình -HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và
và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, trả lời câu hỏi
chính xác cần lưu ý điều gì?
GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm
các số trong phạm vi 10, bài hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số
trong phạm vi 100. B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài l:
-Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = -HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện
?; 76-4 = ? phép tính rồi nêu kết quả.
-HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện -HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về
phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính cách tính của bạn.
(chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi -HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép
nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp. tính
- GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các -HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm,
ví dụ khác để (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 trả lời miệng.
- 4; ...). -HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau,
Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể nói cho bạn nghe cách làm.
hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm
bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100
như sau
Bài 2. HS thực hiện các phép tính nêu -HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính
trong bài rồi chọn kết quả đúng, nói cho nhẩm với những phéptính đơn giản
bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với
chậu nào.
Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để
tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế
bằng các phép tính khác để HS thực hành
tính nhẩm.
Bài 3
a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự
từ trái sang phải: - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.
50- 10-30 = 40-30= 10
67-7 - 20 = 60 - 20 = 40
b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự
lần lượt từ trái qua phải. lần lượt từ trái qua phải.
2 + 4-3 = 3
20 + 40 - 30 = 30
- GV cần nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép
tính cho HS.
Bài 4. HS thực hiện các thao tác: -HS quan sát
-HDHS quan sát mầu để biết cách thực -Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe
hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti- cách làm.
mét. -Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-
ti-mét (theo mẫu).
C. Hoạt động vận dụng -HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài
Bài 5 toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
-HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài -HS thảo luận
toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ? -HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 38 - 5 = 33.
-HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33
cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán buồng chuối.
đặt ra -HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra,
giải thích tại sao).
-GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói
theo cách của các em.
D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được -HS TL
điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em
trong cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Chiều: TIẾNG VIỆT
Chính tả Tập chép Cô và mẹ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và me, khoảng 15 phút, không mặc quá 1 lối.
- Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết các dòng thơ cần viết chính tả; viết các chữ cần điền âm đầu(
BT2); đứng lên ế; cúi ằm mặt; bước lại ần.
- Bảng con hoặc 2 băng giấy để 2 HS thi làm BT3 trước lớp.
- Vở Luyện viết 1, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 3-5’)
-HS viết trên bảng con
-HS đọc lại các từ vừa viết GV đọc cho HS viết 3 từ ngữ trong bài chính tả
trước. VD: liêm, vây, quả quýt hoặc gió, rồng,
dây điện
-GV nhận xét - Cả lớp hát bài Cô và mẹ của
B. DẠY BÀI MỚI ( 28-30’) nhạc sĩ Phạm Tuyên
1. Giới thiệu bài
GV: Hôm nay chúng ta viết 4 dòng thơ của bài
Cô và mẹ
- Gv ghi đầu bài lên bảng -Theo dõi sách/120
2. Luyện tập -Đọc bà thơ ( cá nhân, cả lớp)
2.1. Tập chép -Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo
- GV đọc bài Cô và mẹ là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2
- GV yêu cầu Hs đọc bài thơ mẹ, 2 cô giáo.
-Bài thơ nói về điều gì? -HS đọc( cá nhân, cả lớp)
- Hs nhẩm đánh vần, đọc thầm
từng tiếng dễ viết sai
- GV chỉ cho Hs đọc chữ dễ viết sai: cũng là, cô - HS theo dõi
giáo, đến trường, mẹ hiền
-HS chép bài vào vở Luyện
- Gv hướng dẫn cách trình bày khổ thơ viết tập 2
* Lưu ý: tô lại chữ hoa đầu câu
- Gv cho HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập - Hs cầm bút chì soát lỗi, gạch
hai dưới chữ viết sai bằng bút chì,
- GV đọc soát lỗi ( Đọc chậm từng dòng thơ) ghi số lỗi ra lề vở
- Hs chữa lỗi ra lề vở
- Hs đổi bài sửa lỗi cho nhau
- GV yêu cầu HS sửa chữ sai cho đúng ra lề vở - HS quan sát
- Gv yêu cầu HS đổi bài sửa lỗi cho nhau
- GV chữa lỗi cho Hs(có thể chiếu một số bài - HS theo dõi
lên để sửa chữa)
- Gv nhận xét, khen Hs viết đẹp
2.2. Làm bài tập chính tả - HS theo dõi
a) Bài 2 - HS nhắc lại Ycầu và đọc mẫu
- GV nêu yêu cầu: Bạn Trung mang gì đi học? (bảng con).
- 1 HS đọc YC, đọc M
- GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng -HS làm vào vở BT
bắt đầu bằng c hay k. - HS nhận xét bài làm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV chiếu bài lên bảng: 1) bảng con, 2) thước - con, cặp, cánh cam
kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam. - kẻ, kẹo, kéo
-Những chữ nào bắt đầu bằng c? -Vì /c/ đi với e,ê,i viết k
- Những chữ nào bắt đầu bằng k? HS nhắc lại cá nhân
-YC HS nhắc lại quy tắc chính tả -Đọc lại các từ đã điền ( cá
-YC HS đọc lại các từ đã điền nhân, đồng thanh)
-Sửa bài theo đáp án (nếu sai)
3. Củng cố, dặn dò ( 1-2’)
- Nhận xét tiết học
- Em nào viết chưa đúng , đẹp về nhà viết lại
bài cho đúng, sạch và đẹp.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
.........
___________________________________________
LUYỆN TOÁN
Luyện cộng, trừ ( không nhớ)trong phạm vi 100
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ ( không nhớ)trong phạm vi 100
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học
II. CHUẨN BỊ:
Bộ Toán thực hành
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
A. Hoạt động khởi động.
- Cho học sinh thi đọc nối tiếp các số có - Đọc nối tiếp
hai chữ số đã học
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
B. Hoạt động luyện tập.
1.Yêu cầu mỗi học sinh tìm và thực hiện Tìm và cài ở bảng cài
1 phép tính cộng hoặc trừ số có 2 chữ số
đã học chia theo tổ
Nhận xét
2. Đọc cho học sinh đặt tính và thực hiện
một số phép tính - Học sinh đặt tính vào bảng con và thực
Yêu cầu học sinh đọc lại và nêu cấu tạo hiện phép tính -GV nhận xét, sửa cho HS.
C. Hoạt động tiếp nối
Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn Đố bạn các tình huống có phép tính cộng,
trừ trong thực tế.
Nhận xét Nhận xét
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2023
TIẾNG VIỆT
Tập đọc Giờ học vẽ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc, máy chiếu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- GV cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Cái kẹo và - 2 HS đọc
con cánh cam”, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
+ Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những - HS trả lời
gì đến lớp?
+ Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung?
- 1 HS trả lời
B. Dạy bài mới (30-32’)
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay
- GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ - HS mở hộp quà, đọc to
dùng học tập câu đố trong đó và giải câu
VD: Ruột dài từ mũi đến chân đố để cả lớp nhận xét. Nếu
Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. lời giải đúng, HS được
(Là cái gì? – Bút nhận quà (để sẵn trong
chì) hộp). Nếu sai thì phải để
Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. bạn khác giúp “giải cứu” và
(Là cái gì? - Cục tẩy) nhận quà.
Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mòn dần theo chữ, bà con cá
(Là viên gì? – Viên
phấn)
Có tôi đường kẻ thẳng bằng
Làm bài tập vẽ, ngang bằng sổ ngay.
| (Là cái gì? - Thước kẻ)
Chỉ lớn hơn quyển sách
Nhưng chưa biết bao điều
Sông núi lẫn mây trời
Mở ra là thấy đó
Cùng các bạn trò nhỏ
Cầm tay hay khoác vai.
(Là cái gì? – Cặp sách)
1.2.Giới thiệu bài
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: - Tranh vẽ ngôi nhà mái
Tranh vẽ gì? ngói đỏ, những hộp bút
-Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu màu
bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe.
2.Khám phá và luyện tập
2.1.Luyện đọc - HS đọc thầm theo
a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng.
Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân
thiện, cởi mở khi nói với Quế Lời cô giáo dịu dàng,
ân cần. - HS luyện đọc
b) Luyện đọc từ ngữ
- GV đưa các từ khó: màu xanh, vườn cây, mặt - HS nghe
trời, mái nhà, khung trống, ngạc nhiên, cười ô, bút - HS đọc thầm, xác định
màu. câu
c) Luyện đọc câu - HS nêu: 14 câu
- Cho 1 HS đọc lại toàn bài - HS luyện đọc câu 2
+ Bài đọc có mấy câu? - HS luyện đọc nối tiếp
từng câu ( cá nhân, cặp)
- GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài, có -HS đọc nối tiếp câu
nhiều dấu phẩy(câu 2) - Đọc nối tiếp từng câu (đọc liền' 2 câu lời nhân
vật- câu 5,6)
TIẾT 2
d) Luyện đọc đoạn, bài
-G chia đoạn: 3 đoạn (Từ đầu đến. Cô giáo ngạc -HS đánh dấu đoạn
nhiên. Tiếp then đến. Tớ chi thiếu màu đỏ. Còn lại)
- Cho HS thi đọc nối tiếp đoạn - HS đọc
- Cho HS thi đọc cả bài - HS đọc cá nhân, nhóm
2.2.Tìm hiểu bài đọc
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS làm bài
trong VBT/ ,trao đổi ý kiến.
- GV hỏi - HS trả lời:
+ Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? + Quế cho Hiếu mượn bút
màu đỏ
+ Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút? + Cảm ơn Quế nhé!
+Rất cảm ơn bạn, ...
+ Cô giáo khuyên HS điều gì? Hãy giơ thẻ chọn ý HS cả lớp giơ thẻ chọn ý
đúng đúng (a)
GV hỏi lại: Cô giáo khuyến HS điều gì? + HS nêu
- (Lặp lại) GV cho 1 HS hỏi – cả lớp đáp -Cả lớp ĐT: Đổi bút màu
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? cho nhau để tô
Nhờ đồi bút màu cho nhau,
tranh của hai bạn Hiếu và
=>Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì Quế đều được tô màu đẹp
đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi - Hiếu và Quế biết giúp đỡ
bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp nhau
2.3.Luyện đọc lại
-3 HS đọc bài theo 3 vai: người dẫn chuyện, Hiếu,
cô giáo, - 1 tốp nữa đọc lại. -Cả lớp và GV bình HS thực hiện
chọn tốp đọc hay
- Thi đọc cả bài
3.Củng cố , dặn dò - HS thi theo nhóm 4
- GV nhận xét tiết học
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN Luyện tập chung
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
-Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
-Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
-Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu ( , =).
-Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
- Trò chơi “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm - HS tham gia chơi
vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong
phạm vi 100 đã học.
- GV nhận xét
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
- Bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu - HS thực hiện
trong bài
Bài 2:-Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong -HS có thê đặt tính ra nháp để tìm
bài kết quả hoặc tính nhẩm với những
phép tính đơn giản
Bài 3. Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở HS thực hiện tính nhẩm
vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu
“>, <, =” phù hợp đặt vào ô ?
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe
toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. bài toán cho biết gì, bài toán hỏi
- Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng gì.
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết
định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm
câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - Cho HS thảo luận
- Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời: - Trả lời: Trong phòng có tất cả 45
Phép tính: 30 + 15 = 45. chiếc ghế.
- Cho HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài
toán có dùng phép trừ. D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -HS TL
Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc
sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
LUYỆN VIẾT
Luyện viết chữ hoa I, K, L
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn
Viết đúng nhóm chữ hoa I, K, L có chiều cao 2 ly rưỡi, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ:
Chữ mẫu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Khởi động:
Cho HS hát 1 bài
GV nêu MĐYC của bài học.
2.Luyện tập
Cho HS nhắc quy trình viết chữ hoa I, K, L -HS đọc
- GV kiểm tra bổ sung thêm
- Tập viết: Hướng dẫn học sinh viết ở -HS đọc nói cách viết, viết ở
bảng con bảng con
- Hướng dẫn học sinh viết ở vở luyện tập -HS viết vào vở
chung
-GV cùng HS nhận xét
4/Hoạt động tiếp nối
-GV nhận xét tiết học
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023
TIẾNG VIỆT
Tập viết Tô chữ hoa L, M, N
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tô chữ hoa M , N theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng( mặt trời, màu xanh, mái nhà ngói mới đỏ tươi)
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chữ mẫu, máy chiếu
-Vở luyện viết 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng trên bảng quy trình -1 HS lên bảng chỉ
viết chữ hoa L đã học.
- GV kiểm tra 1 vài em viết ở nhà.
+ GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N -Quan sát, nhận biết đó là
mẫu chữ in hoa M,N
- GV: Các em đã biết mẫu chữ M,N in hoa và
viết hoa. Hôm nay các em sẽ họa tô chữ viết hoa
M.N, luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ
nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa M,N
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa M,N, Hướng dẫn -HS quan sát
HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô
- GV chỉ trên chữ mẫu quy trình : +Chữ viết hoa
M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút
trên ĐK2 , tô từ dưới lên. Nét2 là nét thẳng đứng,
tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét
3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai
đầu). Nét 4 là nét móc ngược phải, tô từ trên
xuống, dừng bút ở ĐK2
+ Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc
ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi
lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên,
hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK5
- GV viết lại chữ hoa M,N cho HS quan sát -HS quan sát
- yêu cầu HS mở vở luyện viết
- Yêu cầu HS tô chữ viết hoa M,N cỡ vừa và cỡ -HS tô chữ viết hoa M,N cỡ
nhỏ vừa và cỡ nhỏ
- GV đi quan sát, giúp đỡ HS
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng ( cỡ nhỏ)
- GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã viết từ
và câu ứng dụng( cỡ nhỏ)
- yêu cầu HS đọc -Cá nhân, cả lớp đọc
? Nêu độ cao các chữ trong từ mặt trời, màu -HS nêu
xanh,mái nhà ngói mới đỏ tươi
- Gv hướng dẫn nhận xét độ cao của các con chữ,
khoảng cách giữ các chữ, viết liền mạch, nối nét
giữ các chữ( giữa chữ viết hoa m và a), vị trí dấu
thanh
- HS viết vào vở -HS viết
- GV khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện
tập thêm
- Gv nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá về giờ học, khen ngợi HS viết
đẹp
GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo:
Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh vẽ) thầy, cô
hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu
sẽ viết
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Các ngày trong tuần lễ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
- Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ - Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày
hôm nay.
- GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
- Cho HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo - HS quan sát
nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch.
Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo
luận về những thông tin đó.
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có
7 ngày
- Cho HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày - HS chia sẻ theo cặp
trong một tuần lễ”.
- Cho HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có - HS trả lời câu hỏi
mấy ngày? Đó là những ngày nào?”.
- GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ
có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm,
thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.
2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch
a) Cho HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày - Cho HS quan sát
treo trên bảng.
- GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: - HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là
“Hôm nay là thứ mấy?”. thứ hai”.
- Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. - HS nhắc lại
GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS
nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ
ghi trên tờ lịch.
- Cho HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch - HS quan sát
(ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào
chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”.
- Cho HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ - HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm
hai, ngày 12 tháng tư”. nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch,
chăng hạn chỉ vào số 12 trên tờ
lịch và nói: “Hôm nay là ngày
12”. b) Thực hành xem lịch
HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các - Thực hành đọc
thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn:
Thứ năm, ngày 15 tháng tư.
c. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: - HS đặt câu hỏi và trả lời theo
Kể tên các ngày trong tuần lễ. cặp:
a) Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ - Đại diện một vài cặp chia sẻ
mấy? Hôm qua là thứ mấy? trước lớp.
Bài 2
- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. - Đại diện một vài cặp chia sẻ
trước lớp.
Bài 3
- Cho HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và - HS quan sát các tờ lịch, đặt câu
trả lời theo cặp. hỏi và trả lời theo cặp.
+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;
+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;
+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.
- GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên
quan đến các ngày trong các tờ lịch trên.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS thực hiện các thao tác: - HS quan sát các tờ lịch, đặt câu
- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức hỏi và trả lời theo cặp.
tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi
(Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).
- Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên
quan đến tình huống trong bức tranh.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Thực hành Rửa tay, chải răng, rửa mặt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
• Về nhận thức khoa học:
– Nêu được lợi ích của sự rửa tay, chảy răng, rửa mặt
• Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Thực hiện đúng các quy tắc về giữ gìn vệ sinh cơ thể: Rửa tay, chải răng, rửa
mặt đúng cách.
I. Đồ dùng, thiết bị dạy học
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, VBT TN và XH, giáo án điện tử, mô hình hàm răng, nc sạch
2. Học sinh
- Khăn mặt.
- Xà phòng
- Nước sạch
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Rửa tay
Khám phá kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Lợi ích của việc rửa tay
Hoạt động 1: Thảo luận về lợi ích của việc rửa
tay
• Cách tiến hành
Bước 1: làm việc theo cặp: - HS thảo luận nhóm
-GV chia lớp thành nhóm đôi, yêu cầu HS thảo
luận và nội dung tranh 116 SGK và nêu tình
huống trong SGK: - HS trả lời, giải thích
+ Có nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau khi chơi như các bạn trong hình
không? tại sao? -Rửa tay sạch giúp loại bỏ các mầm
+ Hãy nói về lợi ích của việc rửa tay. bệnh, phòng tránh các bệnh về ăn
uống, về da, mắt
- Rửa tay khi bẩn, trước khi ăn và sau
+ Hằng ngày, bạn thường rửa tay khi nào? khi đi VS
Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày, các
GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm khác NX, bổ sung
thảo luận GV nhận xét, kết luận HS lắng nghe, đọc mục: Em có biết
(116)
Luyện tập
2. Em rửa tay thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành rửa tay
Mục tiêu:
- Thực hiện được một trong những quy tắc giữ VS cơ thể là rửa ray đúng cách
• Cách tiến hành
Bước 1: làm việc theo cặp
- Gv yêu cầu HS trao đổi với nhau những việc
cần làm khi rửa tay - HS quan sát, lắng nghe.
GV lắng nghe, gợi ý thêm cho HS: Khi rửa tay
cần làm ướt tay, lấy xà phòng, trà sát lòng bàn
tay, cọ từng ngón tay, mu bàn tay, kẽ tay cuối
cùng rửa sạch xà phòng dưới vòi nước
Bước 2: Làm việc cả lớp
Gv cho HS xem video rửa tay
GV gọi địa diện nhóm nên thực hành rửa tay
- HS quan sát
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét
Bước 3. Làm việc theo nhóm
- Gv chia lớp thành các nhóm, vận dụng thực
hành rửa tay với xà phòng và nước sạch theo - HS lắng nghe
nhóm.
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hành.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày rửa tay theo đúng
cách Các nhóm quan sát, nhận xét.
- Kết thúc tiết học, HS đọc cá nhân, đồng thanh
nhắc lại lời con ong
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023
TIẾNG VIỆT
Góc sáng tạo Quà tặng ý nghĩa I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm
ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tô
màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm,
những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào
sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính.
- Chuẩn bị của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu,
giấy trắng, hoa lá để cắt dán trang trí ,bút chì màu, bút da, kéo, keo dán,... Vở bài
tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Chia sẻ và giới thiệu bài : (2-3’)
a, Chia sẻ:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa ở - HS quan sát, nhận biết đó
BT1. là tranh, ảnh thầy, cô giáo,
các bạn HS
- GV cho HS đoán xem phải làm gì? -HS đoán: Cần làm quà
tặng thể hiện tính có với
thầy cô, các bạn
b, Giới thiệu bài:
- Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một
món quà để tặng thầy cô giáo hoặc tặng một
bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần:
|+Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó -HS lắng nghe
bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, trình bày,
trang trí tranh, ảnh.
+ Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới
thiệu cần thể hiện được tình cảm của các em.
- Những quà tặng này sẽ được trưng bày trong
tiết học tới. Sau đó, được tặng cho thấy cô, bạn
bè. Các em hãy thi đua xem quà của ai có ý
nghĩa, làm cho người nhận quà vui mừng, cảm
động.
- GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm -HS quan sát
trước (nếu có) để lớp tham khảo
2. Khám phá: (5-7’)
2.1. Thực hiện yêu cầu bài tập:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx