Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài

docx37 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tổng kết phong trào nhân ái, sẻ chia I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Vui vẻ, tự hào khi được đóng góp, tham gia phong trào “Nhân ái, sẻ chia”. - Sẵn sàng, tích cực tham gia các hoạt động liên quan. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 3. Phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động dưới cờ GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Thực hiện ngoài sân trương theo điều chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hành chung hiện nghi lễ chào cờ. 2,Hoạt động trải nghiệm - Giáo viên đánh giá, tổng kết phong trao “Nhân ái, sẻ chia”, các bài học kinh - Theo dõi. nghiệm đã rút ra được từ phong trào. Biểu dương khen ngợi các tổ đã có thành tích trong phong trào “Nhân ái, sẻ chia”. - GV công bố số lượng cấc loại sản phẩm - HS lắng nghe, đánh giá. mỗi tổ đã quyên góp được. - Hướng dẫn các lớp đóng gói sản phẩm chuẩn bị chuyển đến tận tay các bạn vùng khó khăn. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________________ TIẾNG VIỆT Tập đọc Cái kẹo và con cánh cam I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. II. CHUẨN BỊ: - Ti vi, máy tính để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - Thẻ chữ để HS viết ý trả lời đúng (a hoặc b) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (3-5’) -Gọi H đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan -2 HS đọc thuộc lòng bài thơ ?Bài thơ khen những vật gì ngoan? Ngoan ?Thế nào là bé ngoan? B-Dạy bài mới (30-32’) 1. Chia sẻ và giới thiệu bài - H tham gia chơi theo cặp - Chơi trò chơi đoán chữ trên lưng - Vòng 1: Bạn A dùng ngón tay viết một chữ cái (chữ thường) lên lưng áo bạn B (VD: a). Nếu bạn B đoán đúng và đọc đúng (a) sẽ được quay lại viết một chữ cái khác lên lưng áo bạn A(VD: d). Nếu bạn Acũng đoán đúng (d) thì kết quả hoà 1-1. Nếu bạn A đoán sai, kết quả sẽ là 1- 0. - Vòng 2: Cách chơi như trên nhưng mỗi bạn phải nghĩ tên 1 đồ dùng học tập (VD: sách, vở, - HS báo cáo kết quả cặp, tẩy, bút chì, bút mực, bảng con,...), dùng ngón tay viết lên lưng áo của bạn. Chơi luân phiên và tính điểm. Cộng kết quả 2 vòng để - H trả lời chọn bạn có tài “đoán chữ trên lưng” - GV nhận xét chung. - HS quan sát tranh. 1.2. Giới thiệu bài. -Tranh vẽ lớp học, một HS GV: Khi đến trường, các em cần mang theo đang đứng lên, trả lời cô giáo. những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc Trong suy nghĩ của bạn là hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó hình ảnh 1 cái kẹo và 1 con - GV chiếu tranh minh hoạ bài đọc. cánh cam ?Tranh vẽ những gì? - HS đọc thầm theo 2. Khám phá và luyện tập - HS luyện đọc (cá nhân, cả 2.1. Luyện đọc lớp) a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -HS lắng nghe Đọc rõ ngữ liệu các câu hỏi; câu kể; câu cầu khiến. - 1HS đọc toàn bài b) Luyện đọc từ ngữ - Bài có 14 câu - GV đưa các từ khó: luyện nói. nói dối, ngoài - HS luyện đọc câu dài sân, thưởng, tràng vỗ tay. -G giải nghĩa: nói dối (nói sai sự thật, nhằm -HS luyện đọc nối tiếp câu(cá che giấu điều gì). nhân, từng cặp). c) Luyện đọc câu -Gọi 1 HS khá đọc lại toàn bài ? Bài đọc này có mấy câu? -HD luyện đọc câu khó, câu dài cần chú ý ngắt nhịp đúng : “Bởi vì em đi học còn mang theo/ hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. “ - Đọc tiếp nối từng câu TIẾT 2 d) Luyện đọc đoạn, bài: - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc cả bài -Từng nhóm thi đọc nối tiếp đoạn 2.2. Tìm hiểu bài đọc - Thi đọc cả bài( cá nhân, nhóm) - Đọc các câu hỏi trong bài - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi - GV hỏi trước lớp + GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? -Từng cặp HS làm bài trong VBT, trao đổi ý kiến +GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn -HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì đến lớp? mang những gì? + GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen - Trung còn mang hôm thì cái kẹo, Trung? hôm thì con cánh cam GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? ? - HS cả lớp giơ thẻ 1 HS hỏi - cả lớp đáp. +Câu chuyện muốn nói điều gì? -Cả lớp ĐT: Vì Trung rất thật thà - >Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực, không nói -HS nêu ý kiến dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - Gọi HS đọc phân vai -Hãy bình chọn tốp đọc hay. - Thi đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò -HS thực hiện - GV nhận xét tiết học HS thi theo nhóm 3 Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. -Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II.CHUẦN BỊ Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27- 4, 63-40. - HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình -HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, trả lời câu hỏi chính xác cần lưu ý điều gì? GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100.  B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l: -Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = -HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện ?; 76-4 = ? phép tính rồi nêu kết quả. -HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện -HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính cách tính của bạn. (chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi -HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp. tính - GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các -HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, ví dụ khác để (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 trả lời miệng. - 4; ...). -HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau, Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể nói cho bạn nghe cách làm. hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 như sau Bài 2. HS thực hiện các phép tính nêu -HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính trong bài rồi chọn kết quả đúng, nói cho nhẩm với những phéptính đơn giản bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào. Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm. Bài 3 a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải: - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả. 50- 10-30 = 40-30= 10 67-7 - 20 = 60 - 20 = 40 b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. lần lượt từ trái qua phải. 2 + 4-3 = 3 20 + 40 - 30 = 30 - GV cần nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS. Bài 4. HS thực hiện các thao tác: -HS quan sát -HDHS quan sát mầu để biết cách thực -Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti- cách làm. mét. -Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng- ti-mét (theo mẫu). C. Hoạt động vận dụng -HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài Bài 5 toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. -HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài -HS thảo luận toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ? -HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 38 - 5 = 33. -HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán buồng chuối. đặt ra -HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). -GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được -HS TL điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Chiều: TIẾNG VIỆT Chính tả Tập chép Cô và mẹ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và me, khoảng 15 phút, không mặc quá 1 lối. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết các dòng thơ cần viết chính tả; viết các chữ cần điền âm đầu( BT2); đứng lên ế; cúi ằm mặt; bước lại ần. - Bảng con hoặc 2 băng giấy để 2 HS thi làm BT3 trước lớp. - Vở Luyện viết 1, tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 3-5’) -HS viết trên bảng con -HS đọc lại các từ vừa viết GV đọc cho HS viết 3 từ ngữ trong bài chính tả trước. VD: liêm, vây, quả quýt hoặc gió, rồng, dây điện -GV nhận xét - Cả lớp hát bài Cô và mẹ của B. DẠY BÀI MỚI ( 28-30’) nhạc sĩ Phạm Tuyên 1. Giới thiệu bài GV: Hôm nay chúng ta viết 4 dòng thơ của bài Cô và mẹ - Gv ghi đầu bài lên bảng -Theo dõi sách/120 2. Luyện tập -Đọc bà thơ ( cá nhân, cả lớp) 2.1. Tập chép -Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo - GV đọc bài Cô và mẹ là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 - GV yêu cầu Hs đọc bài thơ mẹ, 2 cô giáo. -Bài thơ nói về điều gì? -HS đọc( cá nhân, cả lớp) - Hs nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng dễ viết sai - GV chỉ cho Hs đọc chữ dễ viết sai: cũng là, cô - HS theo dõi giáo, đến trường, mẹ hiền -HS chép bài vào vở Luyện - Gv hướng dẫn cách trình bày khổ thơ viết tập 2 * Lưu ý: tô lại chữ hoa đầu câu - Gv cho HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập - Hs cầm bút chì soát lỗi, gạch hai dưới chữ viết sai bằng bút chì, - GV đọc soát lỗi ( Đọc chậm từng dòng thơ) ghi số lỗi ra lề vở - Hs chữa lỗi ra lề vở - Hs đổi bài sửa lỗi cho nhau - GV yêu cầu HS sửa chữ sai cho đúng ra lề vở - HS quan sát - Gv yêu cầu HS đổi bài sửa lỗi cho nhau - GV chữa lỗi cho Hs(có thể chiếu một số bài - HS theo dõi lên để sửa chữa) - Gv nhận xét, khen Hs viết đẹp 2.2. Làm bài tập chính tả - HS theo dõi a) Bài 2 - HS nhắc lại Ycầu và đọc mẫu - GV nêu yêu cầu: Bạn Trung mang gì đi học? (bảng con). - 1 HS đọc YC, đọc M - GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng -HS làm vào vở BT bắt đầu bằng c hay k. - HS nhận xét bài làm - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV chiếu bài lên bảng: 1) bảng con, 2) thước - con, cặp, cánh cam kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam. - kẻ, kẹo, kéo -Những chữ nào bắt đầu bằng c? -Vì /c/ đi với e,ê,i viết k - Những chữ nào bắt đầu bằng k? HS nhắc lại cá nhân -YC HS nhắc lại quy tắc chính tả -Đọc lại các từ đã điền ( cá -YC HS đọc lại các từ đã điền nhân, đồng thanh) -Sửa bài theo đáp án (nếu sai) 3. Củng cố, dặn dò ( 1-2’) - Nhận xét tiết học - Em nào viết chưa đúng , đẹp về nhà viết lại bài cho đúng, sạch và đẹp. Điều chỉnh sau tiết dạy: ......... ___________________________________________ LUYỆN TOÁN Luyện cộng, trừ ( không nhớ)trong phạm vi 100 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ ( không nhớ)trong phạm vi 100 - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ: Bộ Toán thực hành - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS A. Hoạt động khởi động. - Cho học sinh thi đọc nối tiếp các số có - Đọc nối tiếp hai chữ số đã học - Giáo viên theo dõi, nhận xét. B. Hoạt động luyện tập. 1.Yêu cầu mỗi học sinh tìm và thực hiện Tìm và cài ở bảng cài 1 phép tính cộng hoặc trừ số có 2 chữ số đã học chia theo tổ Nhận xét 2. Đọc cho học sinh đặt tính và thực hiện một số phép tính - Học sinh đặt tính vào bảng con và thực Yêu cầu học sinh đọc lại và nêu cấu tạo hiện phép tính -GV nhận xét, sửa cho HS. C. Hoạt động tiếp nối Cho học sinh chơi trò chơi : Đố bạn Đố bạn các tình huống có phép tính cộng, trừ trong thực tế. Nhận xét Nhận xét Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT Tập đọc Giờ học vẽ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu - Hiểu các từ ngữ trong bài. -Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc, máy chiếu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (3-5’) - GV cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Cái kẹo và - 2 HS đọc con cánh cam”, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi: + Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những - HS trả lời gì đến lớp? + Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? - 1 HS trả lời B. Dạy bài mới (30-32’) 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ - HS mở hộp quà, đọc to dùng học tập câu đố trong đó và giải câu VD: Ruột dài từ mũi đến chân đố để cả lớp nhận xét. Nếu Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. lời giải đúng, HS được (Là cái gì? – Bút nhận quà (để sẵn trong chì) hộp). Nếu sai thì phải để Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. bạn khác giúp “giải cứu” và (Là cái gì? - Cục tẩy) nhận quà. Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ, bà con cá (Là viên gì? – Viên phấn) Có tôi đường kẻ thẳng bằng Làm bài tập vẽ, ngang bằng sổ ngay. | (Là cái gì? - Thước kẻ) Chỉ lớn hơn quyển sách Nhưng chưa biết bao điều Sông núi lẫn mây trời Mở ra là thấy đó Cùng các bạn trò nhỏ Cầm tay hay khoác vai. (Là cái gì? – Cặp sách) 1.2.Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: - Tranh vẽ ngôi nhà mái Tranh vẽ gì? ngói đỏ, những hộp bút -Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 2.Khám phá và luyện tập 2.1.Luyện đọc - HS đọc thầm theo a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. - HS luyện đọc b) Luyện đọc từ ngữ - GV đưa các từ khó: màu xanh, vườn cây, mặt - HS nghe trời, mái nhà, khung trống, ngạc nhiên, cười ô, bút - HS đọc thầm, xác định màu. câu c) Luyện đọc câu - HS nêu: 14 câu - Cho 1 HS đọc lại toàn bài - HS luyện đọc câu 2 + Bài đọc có mấy câu? - HS luyện đọc nối tiếp từng câu ( cá nhân, cặp) - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài, có -HS đọc nối tiếp câu nhiều dấu phẩy(câu 2) - Đọc nối tiếp từng câu (đọc liền' 2 câu lời nhân vật- câu 5,6) TIẾT 2 d) Luyện đọc đoạn, bài -G chia đoạn: 3 đoạn (Từ đầu đến. Cô giáo ngạc -HS đánh dấu đoạn nhiên. Tiếp then đến. Tớ chi thiếu màu đỏ. Còn lại) - Cho HS thi đọc nối tiếp đoạn - HS đọc - Cho HS thi đọc cả bài - HS đọc cá nhân, nhóm 2.2.Tìm hiểu bài đọc - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS làm bài trong VBT/ ,trao đổi ý kiến. - GV hỏi - HS trả lời: + Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? + Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ + Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút? + Cảm ơn Quế nhé! +Rất cảm ơn bạn, ... + Cô giáo khuyên HS điều gì? Hãy giơ thẻ chọn ý HS cả lớp giơ thẻ chọn ý đúng đúng (a) GV hỏi lại: Cô giáo khuyến HS điều gì? + HS nêu - (Lặp lại) GV cho 1 HS hỏi – cả lớp đáp -Cả lớp ĐT: Đổi bút màu -Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? cho nhau để tô Nhờ đồi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và =>Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì Quế đều được tô màu đẹp đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi - Hiếu và Quế biết giúp đỡ bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp nhau 2.3.Luyện đọc lại -3 HS đọc bài theo 3 vai: người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo, - 1 tốp nữa đọc lại. -Cả lớp và GV bình HS thực hiện chọn tốp đọc hay - Thi đọc cả bài 3.Củng cố , dặn dò - HS thi theo nhóm 4 - GV nhận xét tiết học Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Luyện tập chung I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. -Phát triển các NL toán học. II.CHUẨN BỊ -Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu ( , =). -Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - Trò chơi “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm - HS tham gia chơi vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. - GV nhận xét B. Hoạt động thực hành, luyện tập - Bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu - HS thực hiện trong bài Bài 2:-Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong -HS có thê đặt tính ra nháp để tìm bài kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản Bài 3. Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở HS thực hiện tính nhẩm vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” phù hợp đặt vào ô ? C. Hoạt động vận dụng Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. bài toán cho biết gì, bài toán hỏi - Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng gì. bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). - Cho HS thảo luận - Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời: - Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 Phép tính: 30 + 15 = 45. chiếc ghế. - Cho HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -HS TL Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ LUYỆN VIẾT Luyện viết chữ hoa I, K, L I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn Viết đúng nhóm chữ hoa I, K, L có chiều cao 2 ly rưỡi, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Khởi động: Cho HS hát 1 bài GV nêu MĐYC của bài học. 2.Luyện tập Cho HS nhắc quy trình viết chữ hoa I, K, L -HS đọc - GV kiểm tra bổ sung thêm - Tập viết: Hướng dẫn học sinh viết ở -HS đọc nói cách viết, viết ở bảng con bảng con - Hướng dẫn học sinh viết ở vở luyện tập -HS viết vào vở chung -GV cùng HS nhận xét 4/Hoạt động tiếp nối -GV nhận xét tiết học Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT Tập viết Tô chữ hoa L, M, N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tô chữ hoa M , N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng( mặt trời, màu xanh, mái nhà ngói mới đỏ tươi) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu, máy chiếu -Vở luyện viết 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng trên bảng quy trình -1 HS lên bảng chỉ viết chữ hoa L đã học. - GV kiểm tra 1 vài em viết ở nhà. + GV nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N -Quan sát, nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M,N - GV: Các em đã biết mẫu chữ M,N in hoa và viết hoa. Hôm nay các em sẽ họa tô chữ viết hoa M.N, luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tô chữ viết hoa M,N - GV đưa lên bảng chữ viết hoa M,N, Hướng dẫn -HS quan sát HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô - GV chỉ trên chữ mẫu quy trình : +Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK2 , tô từ dưới lên. Nét2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK2 + Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK5 - GV viết lại chữ hoa M,N cho HS quan sát -HS quan sát - yêu cầu HS mở vở luyện viết - Yêu cầu HS tô chữ viết hoa M,N cỡ vừa và cỡ -HS tô chữ viết hoa M,N cỡ nhỏ vừa và cỡ nhỏ - GV đi quan sát, giúp đỡ HS 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng ( cỡ nhỏ) - GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã viết từ và câu ứng dụng( cỡ nhỏ) - yêu cầu HS đọc -Cá nhân, cả lớp đọc ? Nêu độ cao các chữ trong từ mặt trời, màu -HS nêu xanh,mái nhà ngói mới đỏ tươi - Gv hướng dẫn nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữ các chữ, viết liền mạch, nối nét giữ các chữ( giữa chữ viết hoa m và a), vị trí dấu thanh - HS viết vào vở -HS viết - GV khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm - Gv nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá về giờ học, khen ngợi HS viết đẹp GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh vẽ) thầy, cô hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu sẽ viết Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TOÁN Các ngày trong tuần lễ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. II.CHUẨN BỊ - Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay. - GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - Cho HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo - HS quan sát nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó. - Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày - Cho HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày - HS chia sẻ theo cặp trong một tuần lễ”. - Cho HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có - HS trả lời câu hỏi mấy ngày? Đó là những ngày nào?”. - GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”. 2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch a) Cho HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày - Cho HS quan sát treo trên bảng. - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: - HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là “Hôm nay là thứ mấy?”. thứ hai”. - Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. - HS nhắc lại GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch. - Cho HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch - HS quan sát (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”. - Cho HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ - HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm hai, ngày 12 tháng tư”. nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”. b) Thực hành xem lịch HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các - Thực hành đọc thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư. c. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: - HS đặt câu hỏi và trả lời theo Kể tên các ngày trong tuần lễ. cặp: a) Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ - Đại diện một vài cặp chia sẻ mấy? Hôm qua là thứ mấy? trước lớp. Bài 2 - Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 3 - Cho HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và - HS quan sát các tờ lịch, đặt câu trả lời theo cặp. hỏi và trả lời theo cặp. + Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu; + Ngày 1 tháng 6 là thứ ba; + Ngày 19 tháng 8 là thứ năm; + Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy. - GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS thực hiện các thao tác: - HS quan sát các tờ lịch, đặt câu - Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức hỏi và trả lời theo cặp. tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi (Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm). - Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Thực hành Rửa tay, chải răng, rửa mặt I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: • Về nhận thức khoa học: – Nêu được lợi ích của sự rửa tay, chảy răng, rửa mặt • Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hiện đúng các quy tắc về giữ gìn vệ sinh cơ thể: Rửa tay, chải răng, rửa mặt đúng cách. I. Đồ dùng, thiết bị dạy học 1. Giáo viên - Giáo án, SGK, VBT TN và XH, giáo án điện tử, mô hình hàm răng, nc sạch 2. Học sinh - Khăn mặt. - Xà phòng - Nước sạch II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Rửa tay Khám phá kiến thức mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Lợi ích của việc rửa tay Hoạt động 1: Thảo luận về lợi ích của việc rửa tay • Cách tiến hành Bước 1: làm việc theo cặp: - HS thảo luận nhóm -GV chia lớp thành nhóm đôi, yêu cầu HS thảo luận và nội dung tranh 116 SGK và nêu tình huống trong SGK: - HS trả lời, giải thích + Có nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau khi chơi như các bạn trong hình không? tại sao? -Rửa tay sạch giúp loại bỏ các mầm + Hãy nói về lợi ích của việc rửa tay. bệnh, phòng tránh các bệnh về ăn uống, về da, mắt - Rửa tay khi bẩn, trước khi ăn và sau + Hằng ngày, bạn thường rửa tay khi nào? khi đi VS Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày, các GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm khác NX, bổ sung thảo luận GV nhận xét, kết luận HS lắng nghe, đọc mục: Em có biết (116) Luyện tập 2. Em rửa tay thế nào? Hoạt động 2: Thực hành rửa tay Mục tiêu: - Thực hiện được một trong những quy tắc giữ VS cơ thể là rửa ray đúng cách • Cách tiến hành Bước 1: làm việc theo cặp - Gv yêu cầu HS trao đổi với nhau những việc cần làm khi rửa tay - HS quan sát, lắng nghe. GV lắng nghe, gợi ý thêm cho HS: Khi rửa tay cần làm ướt tay, lấy xà phòng, trà sát lòng bàn tay, cọ từng ngón tay, mu bàn tay, kẽ tay cuối cùng rửa sạch xà phòng dưới vòi nước Bước 2: Làm việc cả lớp Gv cho HS xem video rửa tay GV gọi địa diện nhóm nên thực hành rửa tay - HS quan sát - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét Bước 3. Làm việc theo nhóm - Gv chia lớp thành các nhóm, vận dụng thực hành rửa tay với xà phòng và nước sạch theo - HS lắng nghe nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hành. Bước 4: Làm việc cả lớp. Đại diện nhóm trình bày rửa tay theo đúng cách Các nhóm quan sát, nhận xét. - Kết thúc tiết học, HS đọc cá nhân, đồng thanh nhắc lại lời con ong Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT Góc sáng tạo Quà tặng ý nghĩa I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tô màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm, những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính. - Chuẩn bị của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, giấy trắng, hoa lá để cắt dán trang trí ,bút chì màu, bút da, kéo, keo dán,... Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Chia sẻ và giới thiệu bài : (2-3’) a, Chia sẻ: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa ở - HS quan sát, nhận biết đó BT1. là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS - GV cho HS đoán xem phải làm gì? -HS đoán: Cần làm quà tặng thể hiện tính có với thầy cô, các bạn b, Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy cô giáo hoặc tặng một bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần: |+Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó -HS lắng nghe bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, trình bày, trang trí tranh, ảnh. + Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới thiệu cần thể hiện được tình cảm của các em. - Những quà tặng này sẽ được trưng bày trong tiết học tới. Sau đó, được tặng cho thấy cô, bạn bè. Các em hãy thi đua xem quà của ai có ý nghĩa, làm cho người nhận quà vui mừng, cảm động. - GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm -HS quan sát trước (nếu có) để lớp tham khảo 2. Khám phá: (5-7’) 2.1. Thực hiện yêu cầu bài tập:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx
Giáo án liên quan