Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc38 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 37+38 Bài 16: gh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i/ g+a, o, ô, ơ, - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: Bể cá - GV viết lên bảng tên bài: gh; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm gh ( gờ kép) và chữ gh. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh. * Cách tiến hành: 1. Dạy âm gh chữ gh - GV ghi chữ gh, nói gh ( gờ kép). HS (cá nhân, cả lớp): gh. - GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? (Ghế gỗ). - GV ghi bảng: ghế gỗ – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp) - GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép (Tiếng ghế). - HS phân tích: Tiếng ghế gồm có âm gh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên âm ê. 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân , nhóm, lớp): gờ - ê - ghế - sắc - ghế / ghế; gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ - ghế gỗ * Củng cố: - GV cho HS phân biệt sự khác và giống nhau giữa âm g và âm gh. - HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp) - HS cài bảng cài: gh, ghế gỗ C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh. - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i/ g+a, o, ô, ơ, - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế. - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh? - GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: gà gô, ghi, gõ,... - GV giải nghĩa từ: gà gô (loại chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần giống cua biển, mại màu sáng, có vân hoa, càng dài). - HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa g, gh. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ g ( gạch 1 gạch), có chữ gh ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang (gờ đơn, gờ kép). * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm gh, g ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” ) 2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu quy tắc chính tả g/ gh; giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh). - GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. HS (cá nhân, cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghế - sắc - ghế / gờ - i- ghi. - GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn. - HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a - ga - huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô – gô - ngã – gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,... . - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc trên: gh + e, ê, i/ g+ a, o, ô, ơ,... TIẾT 2 3. Tập đọc(BT 4): a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mỗi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau. 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ b) GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da của ba Hà, ghế đá (ở bờ hồ). c) Luyện đọc từ ngữ: - GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ. - HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sais au mỗi lần HS đọc. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh. - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm. - Đọc tiếp nối từng câu: HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu. e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần). g) Tìm hiểu bài đọc. - Hà có ghế gì? (Hà có ghế gỗ). - Ba Hà có ghế gì? (Ba Hà có ghế da). - Bờ hồ có ghế gì? (Bờ hồ có ghế đá). - Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? (Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá). 4. Tập viết ( bảng con – BT 5): * GV cho HS đọc nội dung bài viết: gh, ghế gỗ; 6, 7 (cá nhân, N, lớp), * Hướng dẫn viết: - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường gh . GV chỉ bảng, cả lớp đọc. - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ. + Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). + Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê. + Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô.. - HS viết bảng con: gh, ghế gỗ ( 2 lần) - Tương tự số 6, 7: + Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. + Số 7: cao 2 li. Gồm 3 nét: nét 1 thằng ngang, nét 2 thắng xiên, nét 3 thằng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết. D. Hoạt động vận dụng: 5’ - Viết tiếng có chứa âm gh. - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm gh - xem trước bài 17 . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 10 Lớn hơn, dấu >; bé hơn, dấu <; bảng nhau, dấu = I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bẻ hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc sử dụng các thẻ số, thẻ dấu (>, <, =) để thể hiện quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS biết quan sát tranh TL chia sẻ với bạn. * Cách thực hiện: - GV chiếu tranh ở phần khởi động - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. + Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ... - HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn. - 1 số cặp chia sẻ trước lớp. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’ * Mục tiêu: Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. * Cách tiến hành: 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu > - GV chiếu ND bài học lên hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: + Quan sát ( ở SGK) hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”. 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”. - HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1” - Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng. HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. 2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < ( tương tự 1) - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”. - HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”. 3. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =( tương tự 1) - GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”. Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”. - HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”. 4. GV hướng dẫn viết dấu: , =. - HS viết vào bảng con. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 7’ * Mục tiêu: - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. * Cách tiến hành: Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 - viết vào bảng con: 3 > 1. - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3. - HS cá nhân làm bài vào VBT - HS kiểm tra, nhận xét, chữa bài. D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS tìm và so sánh các vật trong lớp. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU TỰ HỌC Tiết 27 TCDG: trò chơi “ Mèo đuổi chuột” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - HS biết tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Mèo đuổi chuột” - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác, hoạt động vui nhộn, rèn luyện sự nhanh nhẹn, đoàn kết. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: + Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin tham gia chơi trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sân trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS. * Cách thực hiện: - GV cho HS nghe và vận động bài hát: Mèo con meo meo - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen một trò chơi đó là trò Chơi: Mèo đuổi chuột. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 23’ * Mục tiêu: HS biết tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Mèo đuổi chuột” * Cách tiến hành: * Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành nhóm ( Mỗi nhóm 16 em, 17 em). - GV hướng dẫn cách chơi: + Trò chơi sẽ chia ra 3 phe: Chuột, Mèo và các bạn đóng vai làm hang. Khi này, các bạn làm hang sẽ nắm tay nhau thành vòng tròn, Chuột và Mèo sẽ quay lưng đứng giữa vòng. Quản trò sẽ hô “ bắt đầu” và mọi người cùng hát bài Chuột và Méo để Mèo bắt đầu đuổi chuột. + Chuột: Nhanh chóng né tránh vờn bắt của Mèo bằng cách chạy qua các hang để trốn. + Mèo: Bắt theo Chuột, nắm lấy bất cứ thứ gì của Chuột, tuy nhiên chịu sự cản trở của cửa hang do kích thước quá khổ. +Các bạn làm hang: Cố gắng hỗ trợ cho chuột chạy qua khe giữa các cánh tay ( dơ tay cao lên, mở rộng cánh tay); Ngăn cản sự truy đuổi của Mèo ( khép chặt tay, hạ thấp tay xuống). + Kết thúc bài ca Mèo Chuột khi nãy hát, tất cả mọi người ngồi xuống. Nếu Mèo không bắt được Chuột sẽ được coi là thua cuộc và đổi vai cho người khác. - GV cho HS các N chơi thử - GV nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm tham gia chơi - GV theo dõi, giúp đỡ HS *Làm việc cả lớp: - HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi này: + Em có vui khi tham gia trò chơi này không? + Em thích làm vai nào trong trò chơi? 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Trò chơi giúp ta điều gì? - GV nhận xét và khen ngợi C. Hoạt động vận dụng: 7’ *Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi * Cách thực hiện: - GV cho các nhóm tham gia chơi: Kết bạn và TC Mèo đuổi Chuột. - GV nhận xét và khen ngợi IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 3 Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc, viết thành thạo các bài 12, 13, 15 và bài 16 . - Làm được bài tập 2 ở VBT của bài 16: gh - Tìm được các tiếng có chứa âm b, g, h, gh * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ chèo thuyền” thi tìm tiếng có chứa âm; b, h, g, gh. - GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo các bài 12, 13, 15 và bài 16 . - Làm được bài tập 2 ở VBT của bài 16: gh - Tìm được các tiếng có chứa âm b, g, h, gh * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc - HS luyện đọc bài ( 12, 13, 15, 16) ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung. 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS cá nhân làm BT2 ( bài 16) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm + BT2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm gh? - GV chiếu ND bài tập – gọi HS chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq đúng. 2. Luyện viết chữ - GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): b, h, g, gh - HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài. C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tiết 28 Thực hành các kiến thức đã học I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học về : + Đọc viết các số từ 0 đến 10; Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. + Luyện đọc các bài 16: gh. + Luyện kể chuyện: Hai chú gà con. + Luyện viết chữ gh, ghế gỗ . + Ôn tập TNXH bài: Ngôi nhà của em. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT TNXH; BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam - GV giới thiệu tiết học B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: HS tự thực hành các kiến thức đã học ở tuần 3, 4 * Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ + Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học + Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Đọc viết các số từ 0 đến 10; Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Luyện đọc các bài 16: gh. - Luyện kể chuyện: Hai chú gà con. - Luyện viết chữ gh, ghế gỗ . - Ôn tập bài: Ngôi nhà của em và làm BT ở VBT ( môn TNXH). * GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như: luyện đọc các từ: bà hà , cô ghi, ghế gỗ, bể cá, ghế đá . + GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập 2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ) + Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài. 3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 39+40 Bài 17: gi k I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k+ âm chính. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ). - Nắm được quy tắc chính tả: k+ e, ê, i/ c + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể. - Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Ghế - GV viết lên bảng tên bài: gi, k; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm gi, k và chữ gi, k. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k+ âm chính. * Cách tiến hành: 1. Dạy âm gi chữ gi - GV ghi chữ gi, nói gi (di in thường ). HS (cá nhân, cả lớp): gi. - GV chiếu và chỉ vào hình ảnh giá đỗ, hỏi HS: Đây là gì? (Giá đỗ). GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm. - GV ghi bảng: gía đỗ – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp) - GV: Trong từ gía đỗ, tiếng nào có chữ gi (Tiếng ghế). - HS phân tích tiếng: giá ( cá nhân). - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân , nhóm, lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ. 2. Dạy âm k chữ k ( QT dạy tường tự 1) - GV ghi chữ k, nói k (ca). HS (cá nhân, cả lớp): k. - Giới thiệu chữ K in hoa. - GV chiếu và chỉ vào hình ảnh kì đà và giới thiệu (một loài thằn lằn cỡ to, sống nước, da có vảy, ăn cá). GV ghi bảng : kì đà - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, nhóm, lớp): ca - ki - huyền - kì / kì đà * Củng cố: - GV cho HS phân biệt sự khác và giống nhau giữa âm gi và âm k. - HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp) - HS cài bảng cài: gi, giá; k, kì C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ). - Nắm được quy tắc chính tả: k+ e, ê, i/ c + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể. - Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con). * Cách tiến hành: 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có chữ gi? Tiếng nào có chữ k? - GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: kể, giẻ, kẻ,... - GV giải nghĩa 1 số từ. - HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa gi, k. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ gi ( gạch 1 gạch), có chữ k ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang âm( gi, k). * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm gi, k ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” ) 2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu quy tắc chính tả c/k: Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k. - GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê, i, âm cờ viết là k. HS (cá nhân, cả lớp). ca - e - ke - hỏi - kẻ / ca – ê - kê - hỏi - kể / ca -i- ki – huyền - kì. - GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm cờ viết là c. - HS (cá nhân, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ - ô - cô / cờ - ơ - cơ - huyền - cờ.... - HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k+e, ê,i/c+a, o, ô, ơ,... TIẾT 2 3. Tập đọc(BT 4): a) GV chiếu ND bài đọc và chỉ hình, giới thiệu: mâm cỗ trong bữa giỗ. + Mâm cỗ có những món ăn gì? (Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào) - GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: - GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: bi bộ, bé kể, giã giò, giá đỗ. - HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu ( GV đánh số thứ tự câu). - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm, đoc thành tiếng . - HS luyện đọc nối tiếp câu: đoc liền 2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ) - HS (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). - Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần). 4. Tập viết ( bảng con – BT 5): 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * GV cho HS đọc nội dung bài viết: gi, k, giá đỗ, kì đà (cá nhân, N, lớp), * Hướng dẫn viết: - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ. + Chữ gi là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau. + Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a - HS viết bảng con: gi, giá đỗ( 2 lần) - Tương tự k, kì đà: + Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. + Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i. - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết. D. Hoạt động vận dụng: 5’ - Viết tiếng có chứa âm gi, k. - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm gi, k - xem trước 18 . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 4 Bài 2: Gọn gàng, ngăn nắp (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - Biết ý nghĩa của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. - Thực hiện được hành vi gọn gàng,ngăn nắp nơi ở, nơi học. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS nêu được những việc mà mình đã làm gọn gàng, ngăn nắp ở nhà. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi nói về việc làm của mình sau khi học tiết 1. - GV giới thiệu bài học mới. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 25’ 1. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Mục tiêu - HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - HS được phát triển năng lực tư duy và phê phán. * Cách tiến hành - GV chiếu ND bài tâp - giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát tranh và nhận xét hành vi theo những câu hỏi sau: + Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp? + Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao? + Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì? - GV nêu nội dung các bức tranh: + Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gọi đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới xuống đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn. + Tranh 2: Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học. + Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng bố mẹ. + Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp. - HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận theo nhóm 2. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: + Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và ướt, bình tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên cất bình tưới vào chỗ quy định trước khi đi chơi. + Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà nên nhặt giấy vụn và thả vào thùng rác của trường/ lớp. + Tình huống 3: Xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không làm vướng đường đi trong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Việc làm của Tùng đáng khen. + Tình huống 4: Sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học giúp Ngọc học tốt, giữ gìn sách vở không bị thất lạc. Đó là việc em nên làm hàng ngày. Vì vậy,trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến người khác, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn dọn phòng * Mục tiêu - HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp. - HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn. 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Cách tiến hành - GV chiếu ND BT, giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm 2: Quan sát tranh và tìm cách sắp xếp đồ dùng cho gọn gàng, hợp lý. - GV có thể hỏi gợi ý: + Quần áo sạch nên xếp ở đâu? Quần áo bẩn nên để ở đâu? + Giày dép nên để ở đâu? Đồ chơi nên xếp ở đâu? + Sách vở nên xếp ở đâu? - Các nhóm cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng. - Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng. Các nhóm khác nhận xét về kết quả sắp xếp căn phòng. - GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp. 3. Hoạt động 3: Tự liên hệ * Mục tiêu - HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. * Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau: + Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp? + Bạn đã làm được những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp? + Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn nắp? - HS làm việc theo nhóm đôi. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả lớp cùng thực hiện. D. Hoạt động vận dụng: 5’ - Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách. - Thực hành cùng bạn sắp xếp đồ dùng trong tủ của lớp. - Về nhà thực hành gấp trang phục: GV hướng dẫn các cách gấp quần áo: áo phông, áo khoác, quần, tất. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 28 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 41 Tập viết (sau bài 17, 18) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: lê, bễ, hồ - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà; 6, 7 - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau. + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô - HS nêu tư thế ngồi viết. - HS tô, viết các chữ và từ gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: gi, giá đỗ, k, kì đà( quy trình tương tự b) 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Chữ gi: ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a./ Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng hơn 1 ô li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. + Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a. d) Tập tô, tập viết: số 6, 7 ( quy trình tương tự b) + Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 2 li; gồm 3 nét: thắng ngang, thắng xiên, thắng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa chữ gi, k, gh vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 42 Bài 18: kh m I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Bé kê + 1 HS nêu quy tắc CT: k (ca) + e, ê, i/ c (cờ)+a, o, ô, ơ,... - GV viết lên bảng tên bài: kh, m; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm kh, m và chữ kh, m. - HS đọc ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. * Cách tiến hành: 1. Dạy âm kh, chữ kh - GV ghi chữ kh, nói kh ( khờ in thường). HS đọc (cá nhân, cả lớp): kh. - GV chiếu lên bảng lớp hình ảnh quả khế , hỏi: Đây là quả gì? (Quả khế). + GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh. - GV viết lên bảng tiếng : khế - HS(cá nhân, tổ, cả lớp) phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế 2. Dạy âm m, chữ m.( tương tự 1). - GV giới thiệu chữ M in hoa - HS đọc (cá nhân, cả lớp) - Phân tích, đánh vần, đọc trơn: mờ - e - me / me. * Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: khế, me. - GV nhận xét, sửa sai. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 17 ’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m? - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: mẹ, mỏ, khe đá,... - GV giải nghĩa 1 số từ. - HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa kh, m. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ kh ( gạch 1 gạch), có chữ m ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang âm( kh, m). * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm kh, m ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” ) 2. Tập đọc(BT 3): a) GV chiếu ND bài đọc và hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đình Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bi. Bộ đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. b) GV đọc mẫu. C. Vận dụng : 3’ - Tìm tiếng có chứa âm kh, m. - HS về tập đọc lại bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- CLBÂM NHẠC ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 11 Lớn hơn, dấu >; bé hơn, dấu <; bảng nhau, dấu = I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bẻ hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. + Thông qua việc sử dụng các thẻ số, thẻ dấu (>, <, =) để thể hiện quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS cũng cố lại bài ở tiết học trước. * Cách thực hiện: - GV đọc các số: 3 1; 4 = 4 - HS viết bảng con – GV nhận xét, chốt bài - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 23’ * Mục tiêu: Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Cách tiến hành: Bài 2. GV trình chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài. - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô. Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3” – HS viết vào bảng con: 2 < 3. - HS cá nhân thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở BT. - HS thi đua chữa bài trước lớp - GV nhận xét. Chốt kq đúng : 3 >2; 2 = 2. * Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ: nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. Bài 3. GV chiếu ND BT và nêu yêu cầu bài. a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. b) HS cá nhân so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở BT. - 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở KT. - HS thi đua chữa bài trước lớp - GV nhận xét, chốt kq đúng. D. Hoạt động vận dụng: 7’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh ở SGK, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 29 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 43 Bài 18:kh m I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS đọc được: kh, khế, m, me * Cách tiến hành: - GV viết bảng: kh, khế, m, me - Gọi HS đọc bài ( cá nhân, lớp) - GV cùng lớp nhận xét – GV giới thiệu bài. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. * Cách tiến hành: 1. Tập đọc (BT 3) a. Luyện đọc từ ngữ: - GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. - HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc. b. Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm, đoc thành tiếng. - HS luyện đọc nối tiếp câu( đọc liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) - HS (cá nhân, từng cặp). c. Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn ( mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh), cả bài ( cá nhân, N2). d. Đọc theo lời nhân vật - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. - Gọi 3 HS giỏi đọc theo vai – GV nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần). e. Tìm hiểu bài đọc - Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): * GV cho HS đọc nội dung bài viết: kh, khế, m, me (cá nhân, N, lớp), * Hướng dẫn viết: - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_thu.doc
Giáo án liên quan