Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thanh Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 5
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tìm hiểu An toàn trường học
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Sau một hoạt động, HS có khả năng:
- Biết một số quy tắc an toàn khi tham gia giao thông
- Có ý thức chấp hành đúng và tham gia giao thông an toàn, đặc biết ở cổng trường
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hoạt động Kể chuyện An toàn trường học.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Hoạt động dưới cờ
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực hiện
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực
hiện nghi lễ chào cờ.
2,Hoạt động trải nghiệm
- Giáo viên triển khai một số nội dung phát
động phong trào “An toàn trường học”, - HS lắng nghe.
trong đó có thể thực hiện một số chủ đề có
liên quan đến việc đảm bảo an toàn ở - HS lên sân khấu, phát biểu cảm xúc
trường như “Cổng trường an toàn giao của mình và trả lời câu hỏi.
thông”
- Giới thiệu cho HS biết ý nghĩa của việc
tham gia thực hiện “ Cổng trường an toàn
giao thông”, đảm bảo an toàn cho HS, xây
dựng nhà trường văn minh, tránh gây ùn
tắc ở cổng trường.
- Tuyên truyền và nhắc nhở HS một số lưu
ý khi tham gia giao thông để xây dựng
“Cổng trường an toàn giao thông”: xếp - HS lắng nghe, tiếp thu.
hàng ngay ngắn từng lớp khi ra về, để xe
đúng nơi quy định theo hàng, lối; đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe mô tô, xe máy
điện, xe đạp điện; nhắc nhở bố mẹ, người
thân đứng đón xếp hàng theo khu vực quy
định, không dừng, đỗ xe ở ngay gần cổng
trường để chờ đón HS
3. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 22: ng, ngh
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh.
- Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,...
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè.
- Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A: Khởi động:
- Cho HS hát 1bài Hát 1bài kết hợp vận động phụ họa
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà -HS đọc (bài 21).
B.DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: âm ngờ và các
chữ ng, ngh.
- GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ HS (cá nhân, cả lớp): ngờ.
ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ.
GV nói: ngờ.
HS: ngờ.
- GV (chỉ chừ ngh): Chữ ngh
(ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV:
ngờ.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1Âm và chữ ng - HS nói: ngà voi. Tiếng ngà có
âm ngờ. / Phân tích: ngờ, a, dấu
huyền = ngà.
- Đánh vần và đọc tron: ngờ - a
- nga - huyền - ngà / ngà.
2.2Âm và chữ ngh:
Làm tương tự với tiếng nghé (nghé Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e -
là con trâu con). / nghe - sắc - nghé / nghé.
3.Luyện tập -
1.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: - HS đọc từng từ ngữ: bỉ ngô,
Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có ngõ nhỏ, nghệ,...
chừ ngh?) - HS đọc thầm, tự phát hiện
tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài
trong VBT).
GV chỉ từng từ (in đậm) - HS báo cáo kết quả. /,
* GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả - cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ -a- nga (đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),...
- huyền - ngà/ngà; ngờ - e - nghe - - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có
sắc - nghé /nghé. HS gắn lên bảng âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác,
cài: ng, ngh. ngóng,...); có âm ngh (nghe, nghề,
1.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nghi, nghĩ,...).
nhớ)
- GV giới thiệu bảng quy tắc chính - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần:
tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ ngờ - e - nghe,...
được viết là ngờkép? (Khi đứng trước - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần:
e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ ngờ - a - nga - huyền - ngà,...
kép). Khi nào âm ngờ được viết là - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính
ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,...
khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng
- ngờ đơn).
1.3. Tập đọc (BT 4)
a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè:
Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà
bà.
b) GV đọc mẫu.
Tiết 2
c) Luyện đọc từ ngữ: -Hs luyện đọc từ: nghỉ hè, nhà bà,
nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 6 câu (GV
đánh số TT từng câu).
- GV chỉ từng câu. - Cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành
tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân,
từng cặp).
- Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài - HS thi đọc đoạn văn. làm 2 đoạn: mỗi đoạn 3 câu). Quy
trình đã hướng dẫn.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ; - HS nối ghép các từ ngữ trong
chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. VBT.
- GV ghép các vế câu trên bảng 1 HS nói kết quả.
lớp. / - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở
nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé.
- GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà
được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà
nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho
nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được
ăn cỏ, ăn mía). - Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa
1.4. Tập viết (bảng con - BT 5) học được viết trên bảng lớp.
Hs lắng theo dõi,quan sát.
GV vừa viết từng chữ mẫu trên
bảng lớp vừa hướng dẫn HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó
- Chữ ng: ghép từ hai chữ n và viết: ngà, nghé.
g. Viết n trước, g sau.
- Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và
h. Viết lần lượt: n, g, h.
- Tiếng ngà: viết ng trước, a sau,
dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét
ng và a.
- Tiếng nghé: viết ngh trước, e
sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét
ngh và e.
4. Vận dụng - Về tìm vật có tiếng chứa âm
ng, ngh
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Em ôn lại những gì đã học
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các
số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
Bài 1
- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ - HS thực hiện
gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại
đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng,
chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc
bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ...
- HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan
đến tình huống bức tranh.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp:
Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình.
Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Bài 3. – Cho HS thực hiện các hoạt động sau:
Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi
nêu số thích họp. - HS thực hiện
Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng
vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói:
“5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự
với các trường hợp khác. ___________________________________________
Chiều
TIẾNG VIỆT
Bài 23: p, ph (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.
- Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A. KHỞI ĐỘNG: Nêu tiếng có âm ng, ngh
Cho HS chơi trò chơi: Chèo thuyền
A. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái p,
ph. HS nói: pờ.
- GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). /
Làm tương tự với ph (phờ).
GV giới thiệu chữ P in hoa
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Âm p và chữ p
- GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô).
- GV chỉ tù’ pi a nô,
- HS nhận biết: p, i, a, n, ô.
HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô.
- HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh
2.2. Trong từ pi a nô, tiếng nào có âm
vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ - i -
p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. /
pi / pi / pi a nô.
2.3. Âm ph và chừ ph:
2.4. GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ,
xây từ thời xưa. /
HS nói: phố cổ.
- Phân tích tiêng phố. / Đánh vân
và đọc tiêng: phờ - ô - phô - sắc
- phố / phố.
1. Luyện tập
1.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào
có âm p? Tiếng nào có âm ph?)
-. GV chỉ từng từ.
HS đọc chữ dưới hình; làm bài
-.GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất trong VBT, nói kết quả.
hiện trong một số từ như: pí po, pin.
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô)
có âm p, tiếng phà có âm ph,...
- HS nói tiếng ngoài bài có
âm ph (phà, phả, pháo, phóng,
Tập đọc (BT 4) phông,...).
a) GV chí hình, giới thiệu bài đọc: Bi , cả lớp đánh vần, đọc tron:
và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. pờ-i-pi/a/nờ- ô - nô / pi a nô; phờ
b) GV đọc mẫu. - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - c) Luyện đọc từ ngữ: hỏi - cổ / phố cổ.
HS gắn lên bảng cài: p, ph.
d) dì Nga, pi a nô, đi phố,
ghé nhà dì, pha cà phê, phở.
Tiết 2
e) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu). - Cả lớp đọc thầm rồi đọc
- GV chỉ từng câu cho thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá
nhân, từng cặp).
- Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi - HS thực hiện
đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên báng lớp 4 thẻ từ; chỉ HS nối ghép các từ ngữ trong
từng cụm từ cho cả lớp đọc. VBT. / 1 HS báo cáo kết quả.
- (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a
- 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b -1) Cả nhà Bi - Cả lớp nhắc lại kết quả.
đi phố, ghé nhà dì.
- GV: Ở nhả dì Nga, gia đình Bi còn
được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? * Cả lớp đọc lại nội dung 2
(Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có trang sách của bài 23.
na). HS đọc các chữ, tiếng vừa học
được.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV viết trên bảng. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp
vừa hướng dẫn.
- Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét -Hs quan sát
thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.
- Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và
h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch
sang h tạo thành.ph).
- Viết pi a nô: GV chú ý không đặt
gạch nối giữa các tiếng trong những từ - HS viết: p, ph (2 lần). Sau
mượn đã được Việt hoá (không cần nói với đó viết: pi a nô, phố (cổ).
HS điều này).
- Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau.
Chú ý nối nét ph và ô.
4. Vận dụng Về tìm thêm tiếng có âm p, ph
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TẬP VIẾT
Tập viết sau bài 22, 23
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ:
Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: HS tập tô, tập viết
các chữ, tiếng vừa học ở bài 22, 23. 2. Luyện tập
a) Gv viết trên bảng lớp: ng, ngà, - Hs đọc
ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phổ cổ.
b) Tập tô, tập viết: ng, ngà, ngh, - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ,
nghé tiếng; nói cách viết, độ cao các con
chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng - Hs quan sát
chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n
và g. Viết n trước, g sau.
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau,
dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng
và a.
+ Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ - HS tô, viết các chữ, tiếng trong
n,g và h. vở Luyện viết 1, tập một.
+ Tiếng nghé: viết ngh trước, e
sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét
ngh và e.
c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, Hs quan sát
phổ cổ (như mục a)
- GV vừa viết mẫu từng chữ,
tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữp: cao 4 li; gồm nét hất, nét
thẳng đứng và nét móc hai đầu. Cách
viết: Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét
hất, dừng bút ở ĐK 3 (ưên). Từ điểm
dừng của nét 1, viết nét thẳng đứng,
dừng ở ĐK 3 (dưới). Từ điểm dừng của
nét 2, rê bút lên gần ĐK 2 (trên), viết n
ét móc hai đầu (chạm ĐK 3), dừng ở
ĐK 2 (trên).
+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô.
+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền
mạch sang h tạo thành ph). - HS tô, viết các chữ, tiếng trên
+ Tiếng phổ, viết ph trước, ô sau, trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn
dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c thành phần Luyện tập thêm.
trước, ô sau, dấu hỏi trên ô.
3/Củng cố, dặn dò Tuyên dương
những học sinh đã hoàn thành bài
viết,những e chưa xong về nhà cố gắng
hoàn thành.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Em ôn lại những gì đã học
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các
số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
Bài 4. Thực hiện theo cặp hoặc theo
- HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé nhóm bàn:
hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ - HS có thể tự đặt các yêu cầu tương
số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé tự để thực hành trong nhóm.
đến lớn. Bài 5
Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, - HS quan sát
hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi
ghi kết quả vào vở.
HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam
giác và 4 hình tròn.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 6
GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 - HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa
cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu của mỗi bông hoa.
đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm.
Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết.
Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng
nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông nhau kiểm tra kết quả.
hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ...
D.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TOÁN
Em vui học toán
I.MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
- Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm,
nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều
cách khác nhau.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật
gắn với các biển báo giao thông.
- Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán
học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II.CHUẨN BỊ
- Bài hát: Em tập đếm.
- Các vật liệu đế có thể biểu diễn số lượng, chẳng hạn: dây, đất nặn, sỏi, que tính,...
- Bút màu, giấy vẽ.
- Một số hình ảnh biển báo giao thông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Hoạt động 1. Nghe hát, vận động theo nhịp và giơ
ngón tay đúng số lượng
a.HS nghe và vận động theo nhịp của bài hát “Em tập
đếm”. HS giơ các ngón tay theo các số có trong lời bài
hát.
b.HS thực hiện theo cặp; đọc số, giơ ngón tay đúng số
lượng của số vừa đọc và ngược lại. Khi giơ một số ngón
tay, GV yêu cầu HS phải nói đúng số lượng ngón tay
vừa giơ.
B.Hoạt động 2. Tạo thành các số em thích
Làm các số đã học (từ 0 đến 10) bằng các vật liệu khác HS thực hiện theo nhóm:
nhau đã chuẩn bị trước. Chẳng hạn ghép số bằng các
viên sỏi, nặn số bằng đất nặn hoặc dùng dây thừng để
tạo số, ...
- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.
- Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình
bày ý tưởng.
C. Hoạt động 3. Thể hiện số bằng nhiều cách
- Thê hiện các số đã học bằng nhiều cách: viết, vẽ, tô - HS thực hiện theo nhóm:
màu, ...
- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.
- Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình
bày ý tưởng.
D.Hoạt động 4. Tìm hiểu biển báo giao thông
- Nêu hình dạng của các biển báo giao thông trong hình
vẽ. GV giới thiệu cho HS: Trong hình vẽ, thứ tự từ trái - HS thực hiện theo nhóm hoặc thực
qua phải là các biển báo: đường dành cho ô tô, đường hiện chung cả lớp:
dành cho người tàn tật, đường dành cho người đi bộ cắt
ngang và đường cấm đi ngược chiều.
- Chia sẻ hiểu biết về các biến báo giao thông. Nhận ra
biến cấm thường có màu đỏ.
E.Củng cố, dặn dò
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
HS nói về hoạt động nào còn lúng túng, nếu làm lại sẽ
làm gì.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________ TIẾNG VIỆT
Bài 24: qu, r
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bộ thực hành tiếng việt
- Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết)
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A. KHỞI ĐỘNG: -Hs cả lớp viết bảng con, đọc các chữ
GV kiểm tra 2 cả lớp viết bảng con, pi a nô, phố
đọc các chữ pi a nô, phố .
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: âm và chữ qu,
r.
- HS: (quờ)
- GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ. /
Làm tương tự với r (rờ).
- GV giới thiệu chữ Q, R in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1:
Làm quen)
2.1Âm qu và chữ qu
Gv cho học sinh quan sát hình HS nhìn hình, nói: quả lê.
quả lê.
- HS: Trong từ quả lê, tiếng quả - . GV: Lê là loại quả rất thơm và có âm quờ. / HS (cá nhân, cả lớp)
ngọt. đọc: quả.
- Phân tích tiếng quả: gồm âm
qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và
đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả /
quả.
2.2Âm r và chữ r: HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). /
Phân tích tiếng rổ. / Đánh vần và đọc
tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ.
2.3 GV chỉ các âm, từ khoá vừa học. - Cả lớp đảnh vần, đọc trơn: quờ -
a - qua - hỏi - quả / quả lê. // rờ - ô
- rô - hỏi - rổ / rổ cá.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2:
Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có
âm r?)
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài
- (Như những bài trước). Cuối
có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r
cùng, GV chỉ từng chĩr, cả lớp: Tiếng
(ra, rể, rao, rồi, rung, rụng,...).
(cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,...
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về
những món quà quê. Quà quê là thứ
quà do người nông dân tự tay nuôi,
trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng
người thân. Đó là những món quà giản
dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là
- Hs lắng nghe.
những món quà quý vì ngon, lạ và sạch
sẽ, an toàn.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ
hình mình hoạ, giới thiệu cá rồ (còn gọi là cá rô đồng), cá quả - là những
loài cá rất quen thuộc với người Việt
Nam. Gà ri: loại gà nhỏ, chân nhỏ,
- Hs luyện đọc
thấp, thịt rất thơm ngon.
c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê,
Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.
Tiết 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 4 câu.
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc
- 1 HS, cả lớp.
thầm rồi đọc thành tiếng
- Cá nhân, từng cặp.
- Đọc tiếp nối từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài. - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2
đoạn (2 câu / 2 câu).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1
HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài
g) Tìm hiểu bài đọc (đọc nhỏ).
- GV nêu YC.
- GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng - HS quan sát tranh để trả lời
thanh trả lời. câu hỏi.
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang - 1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho
sách của bài 24. nhà Quế quà là khế, mơ, cả rô, cả
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) quả, gà ri.
-Hs đọc
GV vừa viết chữ mẫu trên bảng
lớp vừa hướng dẫn HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng:
- Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. qu, r, quả lê, rô cá.
Viết q: cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét - Hs quan sát
thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét
móc ngược. - Chữ r: cao hơn 2 li một chút; là
kết họp của 3 nét cơ bản: 1 nét thắng
xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn),
1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên,
nối liền nét thắt).
- Tiếng quả: viết qu trước, a
sau, dấu hỏi đặt trên a. / Tiếng lê: viết
1 trước, ê sau.
- Tiếng rổ: viết r trước, ô sau,
dấu hỏi đặt trên ô. / Tiếng cá: viết c
trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
a) HS viết: qu, r (2 lần). / Viết:
quả (lê), rổ (cá).
4/Hoạt đông tiếp nối: GV nhắc HS
về nhà kể cho người thân nghe tên các
thứ quà quê các em vừa học.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
___________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 3. AN TOÀN KHI Ở NHÀ ( tiết 1 )
I.MỤCTIÊU
* Về nhận thức khoa học:
-Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .
- Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận , không đúng cách
có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm .
- Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách xử lý trong
một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: -Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị
thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
-Các hình trong SGK .
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 ,
- Bộ tranh ảnh đồ dùng trong nhà ( 3 hoặc 6 bộ ) .
- Phiếu tìm hiểu đồ dùng trong nhà .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định: GV cho HS hát bài hát - Hát
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe
thiệu: Một số đồ dùng trong gia đình như các em
đã liệt kế khi sử dụng không cẩn thận , không
đúng cách có thể gây đứt tay , chân ; bỏng và điện
giật . Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm
hiểu thêm về điều đó để đảm bảo an toàn khi ở
nhà .
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
1/Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà
* Mục tiêu:
-Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách xử lí trong một số
tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà .
* Cách tiến hành:
* Cách tiến hành - HS quan sát.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
- HS quan sát các hình ở trang 20 – 22
( SGK ) để trả lời các câu hỏi : + Mọi -HS trả lời câu hỏi
người trong mỗi hình đang làm gì ?
+ Việc làm nào có thể gây đứt tay , chân ; bỏng , điện giật ?
+ Nếu là bạn Hà , bạn An , em sẽ nói
gì và làm gì ?
Bước 2. Làm việc cả lớp
- GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả
việc của mình. trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét nhóm bạn
* GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Mục tiêu:
- Lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị thương .
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể gây đứt tay , chân ; bỏng , điện
giật .
Hoạt động 2. Xử lí tình huống khi bản
thân và người khác bị thương
- Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS giới thiệu với bạn về nhà ở và quang
- HS làm cầu 2 của Bài 3 ( VBT ) . cảnh xung quanh nhà ở của mình.
- Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời - Theo dõi hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) ,
gợi ý như sau :
+ Bạn hoặc người thân trong gia đình đã + HS thay nhau hỏi và trả lời
từng bị thương ( đứt tay , chân ; bỏng ,
điện giật ) chưa ?
+ Theo bạn , tại sao lại xảy ra như vậy ? + HS thay nhau hỏi và trả lời.
Y/C các thành viên nói cho nhau nghe
Bước 2: Làm việc theo nhóm 6
- GV yêu cầu Thảo luận cả nhóm để đưa -HS thảo luận theo nhóm
ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị
thương ( đứt tay , chân ; bóng , điện giật -
GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS lên trình bày kết quả làm - 1 số HS lên trình bày trước lớp:
việc ở bước 1, 2.
-GV cùng HS nhận xét , hoàn thiện cách
xử lí của từng nhóm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_tha.docx