Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 6
Thứ Hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 61+62 Bài28: t th
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: Ở nhà bà
- GV viết lên bảng tên bài: t, th; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm t, th và
chữ t, th.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm t chữ th
- GV ghi chữ t, phát âm: tờ. HS phát âm(cá nhân, cả lớp): t.
- GV giới thiệu chữ T in hoa.
- GV chiếu hình - HS nhìn hình, nói: tổ chim.
- GV giới thiệu, ghi bảng: tổ – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp).
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng tổ ( cá nhân , nhóm, lớp): : tờ - ô - tô - hỏi -
tổ / tổ.
2. Dạy âm chữ th ( tương tự 1)
1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng thỏ ( cá nhân , nhóm, lớp): thờ - o - tho -
hỏi - thỏ / thỏ.
* Củng cố:
- GV cho HS phân biệt sự khác và giống nhau giữa âm t và âm th.
- HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp)
- HS cài bảng cài: t, tổ; th, thỏ
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có chữ t? Tiếng nào có chữ th?
- GV trình chiếu ND bài tập , nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: tô (mì), thả, .
- GV giải nghĩa 1 số từ.
- HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa t, th.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ t ( gạch 1 gạch), có chữ th ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang (âm t, th).
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm t, th ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” )
3. Tập đọc(BT 3):
a) GV chiếu hình, giới thiệu câu chuyện: hổ và thỏ kê ti vi.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê ti vi, xô đổ,
khà khà, bỏ qua.
- GV giải nghĩa từ: lỡ (như nhỡ); tí ti (hết sức ít); khà khà: cười vui.
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc.
TIẾT 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 4 lời dưới 4 tranh (9 câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm.
- Đọc tiếp nối từng câu: HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu ( đọc liền
2 câu (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”), liền 3 câu (lời dưới tranh 4).
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2).
2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Thi đọc theo lời nhân vật (người dẫn chuyện, hổ, thỏ)
- Làm mẫu: GV vai người dẫn chuyện, cùng 2 HS (vai hổ, thỏ).
- HS N3 phân vai luyện đọc .
- HS các nhóm thi đoch trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần).
h) Tìm hiểu bài đọc.
- GVchiếu lên bảng nội dung BT, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS thảo luận N2, thi đua nối trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: a - 2) Hổ nhờ thỏ kê ti vi. / b - 1) Thỏ lỡ
xô đổ ghế, bị hổ la.
- GV: Hổ la thế nào? (Hổ la: “Thỏ phá nhà ta à?”)
- GV: Nghe thỏ nói “Tớ lỡ tí ti mà”, hổ nói gì? (Hổ khà khà: “À, tớ nhờ thỏ kia mà.
Bỏ qua!”). GV: Lúc đó, hổ mới nhớ là nó đang nhờ thỏ giúp mà lại la mắng thỏ. Như
thế là bất lịch sự, nên cười “khà khà”, và nói bỏ qua chuyện đó.
4. Tập viết ( bảng con – BT 4):
* GV cho HS đọc nội dung bài viết: t, tổ; th, thỏ (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường t . GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ.
+ Chữ t: cao 3 li; viết 1 nét hất 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang.
+ Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô.
- HS viết bảng con: t, tổ ( 2 lần)
- Tương tự th, thỏ
+ Chữ Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc
hai đầu). Chú ý viết t và h liền nét.
+ Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm t, th.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm t, th - xem trước bài mới.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 16 Làm quen với phép cộng – dấu cộng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử
3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với
thực tiễn.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu lên nhận biết về phép
cộng (với nghĩa gộp), cách sử dụng các dấu (+, =), HS có cơ hội được phát triển NL
giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc diễn tả tình huống thực tế bằng phép cộng hai số, HS có cơ hội
được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
+ Thông qua việc thao tác với các que tính hoặc các chấm tròn, biểu điền quá trình
thực hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và
phương tiện học toán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS biết quan sát tranh TL chia sẻ với bạn.
* Cách thực hiện:
- GV chiếu tranh ở phần khởi động
- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh.
+ Chẳng hạn: Có 3 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng
được ném vào rổ.
- 1 số cặp chia sẻ trước lớp. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12’
* Mục tiêu: Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết
cách sử dụng các dấu (+, =).
* Cách tiến hành:
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem
có tất cả bao nhiêu que tính.
- HS nói: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que tính”.
2. GV hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
3. Hoạt động cả lớp
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.
- GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng hai băng
năm.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5.
4. Củng cố kiến thức mới:
4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV nêu tình huống : “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, gộp lại có
tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”.
- HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh gài: 1 +4 = 5
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 15’
* Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình
huống gắn với thực tiễn.
* Cách tiến hành:
Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- HS quan sát hình và nêu TH: Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng
xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng?
- HS viết phép tính lên bảng con – GV nhận xét, chốt kq đúng: 2 + 1 = 3
* Cách tiến hành:
Bài 2. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ, làm
vào VBT.
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài – Cùng HS chữa bài, chốt lại cách làm bài.
Bài 3. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho
bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp.
- GV hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...
D. Hoạt động vận dụng: 3’
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp)
rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có
tất cả mấy cái kẹo?
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU TỰ HỌC
Tiết 29 TCDG: trò chơi “ Ô ăn quan”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- HS biết tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Ô ăn quan”
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết hợp tác, hoạt động vui nhộn, rèn luyện sự nhanh nhẹn, đoàn kết.
5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:
+ Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin tham gia chơi trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: sân trường
- HS: HS chuẩn bị hạt chơi, bảng vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập cho HS.
* Cách thực hiện:
- GV cho HS nghe và vận động bài hát
- GV giới thiệu bài: Ô ăn quan hay gọi tắt là ô quan, ô làng, là trò chơi dân gian quen
thuộc, hấp dẫn, gắn liền với tuổi thơ của hầu hết các trẻ em người Kinh, Việt Nam.
Trò chơi ô ăn quan mang đến cho người chơi nhiều ích lợi: rèn luyện tính kiên trì,
tính toán và ghi nhớ nên được cả trẻ nhỏ và người lớn yêu thích. Hôm nay, chúng ta
sẽ tìm hiểu và làm quen một trò chơi đó là trò Chơi: Ô ăn quan.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 23’
* Mục tiêu: HS biết tham gia và chơi được cùng bạn trò chơi “ Ô ăn quan”
* Cách tiến hành:
1. GV phổ biến về trò chơi:
- Bàn chơi:
+ Bàn chơi ô ăn quan được vẽ trên một mặt phẳng, có kích thước linh hoạt miễn là có
thể chia ra đủ số ô cần thiết để chứa quân đồng thời không quá lớn để thuận tiện cho
việc di chuyển quân. Vì vậy mà bàn chơi có thể được vẽ ở bất cứ đâu: trên nền đất,
vỉa hè, trên miếng gỗ phẳng....
+ Bàn chơi được kẻ thành một hình chữ nhật rồi chia thành 10 ô vuông, mỗi bên có 5
ô đối xứng nhau. Ở 2 cạnh chiều rộng của hình chữ nhật, vẽ 2 ô hình bán nguyệt
hướng ra phía ngoài. Các ô hình vuông gọi là ô dân còn 2 ô hình bán nguyệt gọi là ô
quan.
- Quân chơi: Bao gồm 2 loại quân: Dân và Quan và có thể được làm bằng từ nhiều
vật liệu như sỏi, gạch, đá, hạt có kích thước vừa phải để người chơi dễ cầm nắm
cùng lúc nhiều quân. Quan có kích thước to hơn hẳn các quân Dân để dễ dàng phân
biệt. Số lượng quân chơi quan luôn là 2 còn dân có số lượng tùy theo luật chơi, phổ
biến nhất là 50.
- Bố trí quân chơi: Quan được đặt trong 2 ô hình bán nguyệt, mỗi ô 1
quân. Dân được bố trí vào các ô vuông với số quân đều nhau.
- Người chơi: Thường gồm hai người chơi, mỗi người ngồi ở phía ngoài
cạnh dài hơn của hình chữ nhật và những ô vuông bên nào thuộc quyền
kiểm soát của người chơi ngồi bên đó.
2. GV hướng dẫn cách chơi:
- GV phổ biến luật chơi:
+ Người thực hiện lượt đi đầu tiên thường được xác định bằng cách oẳn tù tì hay thỏa
thuận. Người chơi đầu tiên cầm lên 5 quân trong bất kỳ 1 ô vuông nào trong 5 ô ở
6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
phía bàn bên mình, rồi rải lần lượt từng quân vào các ô vuông bên cạnh, mỗi ô là 1
quân, bắt đầu ngược hay xuôi tùy vào người chơi.
+ Khi rải hết quân cuối cùng, tùy tình huống mà người chơi sẽ phải xử lý tiếp như
sau:
+ Nếu liền sau đó là một ô vuông có chứa quân thì tiếp tục dùng tất cả số quân đó
để rải tiếp theo chiều đã chọn. Tuy nhiên nếu ô đó là một ô Quan thì chỉ được phép
lấy 1 quân để rải.
+ Nếu liền sau đó là một ô trống (không phân biệt ô quan hay ô dân) rồi đến một ô
có chứa quân thì người chơi sẽ được ăn tất cả số quân trong ô đó. Số quân bị ăn sẽ
được loại ra khỏi bàn chơi để người chơi tính điểm khi kết thúc. Lưu ý: Ô quan có
ít dân (thường là 3 hoặc 5 dân) gọi là quan non và để cuộc chơi không bị kết thúc
sớm cho tăng phần thú vị, luật chơi có thể quy định không được ăn quan non, nếu rơi
vào tình huống đó sẽ bị mất lượt.
+ Nếu liền sau ô có quân đã bị ăn lại là một ô trống rồi đến một ô có quân nữa thì
người chơi có quyền ăn tiếp cả quân ở ô này... Do đó trong cuộc chơi có thể có
phương án rải quân làm cho người chơi ăn hết toàn bộ số quân trên bàn chơi chỉ
trong một lượt đi của mình.
+ Nếu liền sau đó là ô quan không có dân hoặc 2 ô trống trở lên thì người chơi bị
mất lượt và quyền đi tiếp thuộc về đối phương.
- Các lượt chơi Ô quan quan:
+ Từng người chơi sẽ chơi lần lượt nối tiếp nhau như vậy theo các tính toán đã đặt ra.
Trường hợp đến lượt đi nhưng cả năm ô vuông thuộc quyền kiểm soát của người
chơi đều không có dân thì người đó sẽ phải dùng 5 dân đã ăn được của mình để đặt
vào mỗi ô 1 dân để có thể thực hiện việc di chuyển quân. Nếu người chơi không đủ
5 dân thì phải vay của đối phương và trả lại khi tính điểm.
- Chiến thắng trò chơi Ô ăn quan:Trò chơi sẽ kết thúc khi Quan của hai bên đều bị ăn
mất. Trường hợp hai ô quan đã bị ăn hết nhưng vẫn còn dân thì quân trong những
hình vuông phía bên nào coi như thuộc về người chơi bên ấy; tình huống này được
gọi là hết quan, tàn dân, thu quân, kéo về hay hết quan, tàn dân, thu quân, bán
ruộng.
+ Người thắng cuộc trong trò chơi này là người mà khi cuộc chơi kết thúc có tổng
số dân quy đổi nhiều hơn. Tùy theo luật chơi từng địa phương hoặc thỏa thuận giữa
hai người chơi nhưng phổ biến là 1 quan được quy đổi bằng 10 dân hoặc 5 dân (cờ).
- GV cho HS chơi thử - GV nhận xét, bổ sung.
- HS cặp đôi tham gia chơi - GV theo dõi, giúp đỡ HS
*Làm việc cả lớp:
- HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi này:
7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Em có thích khi tham gia trò chơi này không?
- GV nhận xét và khen ngợi
C. Hoạt động vận dụng: 7’
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi
* Cách thực hiện:
- GV cho các nhóm tham gia chơi các TC đã học như: Kết bạn và TC Mèo đuổi
Chuột.
- GV nhận xét và khen ngợi
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tiết 5 Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc, viết thành thạo các bài 24, 25, 26 và bài 28 .
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 28: t, th
- Tìm được các tiếng có chứa âm qu, r, s, x, t, th
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: Bảng con, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ chèo thuyền” thi tìm tiếng có chứa âm: qu, r, s,
x, t, th
- GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
* Mục tiêu:
- Đọc, viết thành thạo các bài 24, 25, 26 và bài 28 .
- Làm được bài tập 2 ở VBT của bài 28: t, th
- Tìm được các tiếng có chứa âm qu, r, s, x, t, th
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
- HS luyện đọc bài (24, 25, 26, 28) ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân làm BT2 ( bài 28) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
+ BT2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?
- GV chiếu ND bài tập – gọi HS chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt kq
đúng.
+ BT3: Nối đúng
- GV chiếu ND BT – HS đọc, nối vào vở BT – thi đua chữa bài.
2. Luyện viết chữ
- GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): qu, r, s, x, t, th
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại.
- HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài.
3. Đối với HS chưa HT
- GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: qu, r, s, x, t, th, quả lê, rổ cá, xe ca, se, tổ, thỏ
C. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TỰ HỌC
Tiết 30 Thực hành các kiến thức đã học
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 5, 6 về :
+ Cũng cố phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các
dấu (+, =); Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống
gắn với thực tiễn.
+ Luyện đọc và viết bài chữ: t, th.
+ Luyện kể chuyện: Kiến và bồ câu.
+ Ôn tập đạo đức: Học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT ĐĐ; BĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập.
* Cách tiến hành:
- Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam
- GV giới thiệu tiết học
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 5, 6.
* Cách tiến hành:
1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học
- Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS
+ Nêu các TH có thao tác gộp để viết phép tính tương ứng.
+ Luyện đọc và viết bài chữ: t, th.
+ Luyện kể chuyện: Kiến và bồ câu.
+ Ôn tập đạo đức: Học tập và sinh hoạt đúng giờ ( HT các BT ở VBT).
* GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như:
luyện đọc các từ: quả nho; rổ khế; xẻ gỗ; thỏ mẹ; tổ quạ.
+ GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập
2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc
- Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ)
+ Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình .
+ GV lệnh cho các nhóm làm việc
- GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài.
3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức
GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp .
4. Đối với HS chưa HT
- GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm các cháu chưa nắm vững; đọc cho các cháu
viết các số từ 1 đến 10.ôn phép cộng: 1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3
C. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 63+64 Bài 29: tr ch
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. ..
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: hổ và thỏ kê ti vi
- GV viết lên bảng tên bài: tr, ch; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm tr, ch
và chữ tr, ch.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm p chữ p
- GV ghi chữ tr, nói tr (trờ in thường ). HS (cá nhân, cả lớp): tr.
- GV chiếu và chỉ vào hình ảnh cây tre giới thiệu
- GV ghi bảng: tre – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân , nhóm, lớp): trờ - e - tre / tre.
2. Dạy âm ch chữ ch ( QT dạy tường tự 1)
- GV chiếu và chỉ vào hình ảnh con chó giới thiệu và ghi bảng: chó
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, nhóm, lớp): chờ - o - cho - sắc - chó /
chó.
* Củng cố: HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp) - HS cài bảng cài: tr, tre; ch, chó
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. ..
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có chữ tr? Tiếng nào có chữ ch?
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: trà, hỉ, chó, trĩ, .
- GV giải nghĩa 1 số từ.
11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa tr, ch.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ tr ( gạch 1 gạch), có chữ ch ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang âm( tr, ch).
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm tr, ch ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” )
3. Tập đọc(BT 3):
a) GV chiếu ND bài đọc và chỉ hình, giới thiệu: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ.
Các em cùng đọc bài xem bé Chi đi nhà trẻ thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua
chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhé.
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc.
TIẾT 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 6 câu ( GV đánh số thứ tự câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm, đoc thành
tiếng .
- HS luyện đọc nối tiếp câu.
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2).
- Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 lần).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu lên bảng ND bài tập.
- HS thảo luận N2 – thi đua nói về từng hình ảnh: (Hình 1: Bé Chi đang khóc mếu.
Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.).
- Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. (Hình 2:
Chị Trà dỗ bé Chi.
- GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”).
a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì.
- GV chốt kq đúng. Cả lớp đọc lại kết quả.
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài.
4. Tập viết ( bảng con – BT 4):
* GV cho HS đọc nội dung bài viết: tr, tre; ch, chó (cá nhân, N, lớp).
* Hướng dẫn viết:
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ.
+ Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r.
+ Tiếng tre: viết tr trước, e sau.
12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS viết bảng con: tr, tre ( 2 lần)
- Tương tự ch, chó:
+ Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h.
- Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o.
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm tr, ch.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm tr, ch - xem trước bài mới .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 17 Làm quen với phép cộng – dấu cộng( T.T)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử
dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với
thực tiễn.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu lên nhận biết về phép
cộng (với nghĩa thêm), cách sử dụng các dấu (+, =), HS có cơ hội được phát triển NL
giải quyết Vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
+ Thông qua việc diễn tả tình huống thực tế bằng phép cộng hai số, HS có cơ hội
được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
+ Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực
hiện phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và
phương tiện học toán.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu : 5’
* Mục tiêu: HS biết quan sát tranh TL chia sẻ với bạn.
* Cách thực hiện:
- GV chiếu tranh ở phần khởi động
- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh.
+ Chẳng hạn: Có 4 quả bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong
rổ.
13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- 1 số cặp chia sẻ trước lớp. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12’
* Mục tiêu: Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố
cách sử dụng các dấu (+, =).
* Cách tiến hành:
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem có tất
cả bao nhiêu que tính?
- HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que tính. Có tất cả 5 que tính”.
2. GV hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả...
3. Hoạt động cả lớp
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.
- HS nhìn nhìn 4 + 1 = 5, đọc bốn cộng một bằng năm
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 4 + 1 = 5.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống : “Có 3 ngón tay. Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy ngón tay?
Bạn nào nêu được phép cộng?”. HS gài phép tính 3 + 2 = 5 vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 15’
* Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình
huống gắn với thực tiễn.
* Cách tiến hành:
Bài 1. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- HS quan sát hình và nêu TH: Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao
nhiêu con ong?
- HS viết phép tính lên bảng con – GV nhận xét, chốt kq đúng: 1 + 1 = 2
- Tương tự các bức tranh còn lạ.
- GV chốt lại cách làm bài, HD HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả...
Bài 2. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ, làm
vào VBT.
* GV theo dõi giúp HS CHT.
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài – Cùng HS chữa bài, chốt lại cách làm bài.
Bài 3. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài
- Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho
bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp.
- GV hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Cớ... Thêm... Có tất cả
* GV theo dõi giúp HS CHT.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp)
rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả
mấy cái kẹo?
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
--------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
GV bộ môn soạn giảng
--------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 65 Tập viết (sau bài 28, 29)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, thỏ, tre,
chó – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
+ Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin
trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 3’
* Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều
nét.
* Cách tiến hành:
- GV đọc: rổ cá, quả lê, xe ca
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học.
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’
* Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ,
thỏ, tre, chó – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
* Cách tiến hành:
a) GV chiếu lên bảng các chữ, tiếng: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, chó.
15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS đọc ( cá nhân, lớp).
b) Tập tô, tập viết: t, tổ; th, thỏ
- HS nêu lại quy trình viết các chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ t: cao 3 li, viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang.
+ Tiếng tổ: viết chữ t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô; chú ý nét nối giữa t và ô.
+ Chữ th ghép từ hai chữ t và h. Chú ý viết t và h liền nét.
+ Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o; chú ý nét nối giữa th và o.
- HS nêu tư thế ngồi viết.
- HS tô, viết các chữ và từ t, tổ; th, thỏ trong vở Luyện viết - GV đến từng bàn,
hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
c) Tập tô, tập viết: tr, tre, ch, chó ( quy trình tương tự b)
+ Chữ tr: là chữ ghép từ hai chữ t và r.
+ Tiếng tre: viết tr trước, e sau.
+ Chữ ch: là chữ ghép từ hai chữ c (1 nét cong trái) và h.
+ Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o.
- GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
C. Vận dụng : 2’
- Viết chữ có chứa chữ t, th, tr, ch vào bảng con
- HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 66+67 Bài 30: u ư
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm .
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Đi nhà trẻ
- GV viết lên bảng tên bài: u, ư; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm u, ư và
chữ u, ư.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
* Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm u chữ u
- GV ghi chữ u, phát âm ( u in thường ). HS (cá nhân, cả lớp): u.
- GV giới thiệu chữ hoa U
- GV chiếu và chỉ vào hình ảnh cái tủ, giới thiệu.
- GV ghi bảng: tủ – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân , nhóm, lớp): tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ.
2. Dạy âm ư chữ ư ( QT dạy tường tự 1)
- GV chiếu và chỉ vào hình ảnh con sư tử giới thiệu và ghi bảng: sư tử
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, nhóm, lớp): sờ - ư - sư / tờ - ư - tư -
hỏi - tử / sư tử.
* Củng cố: HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp) - HS cài bảng cài: u, tủ; ư, sư tử
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm .
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có chữ u? Tiếng nào có chữ ư?
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: đu đủ, cá thu,...
- GV giải nghĩa 1 số từ.
- HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa u, ư.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ u ( gạch 1 gạch), có chữ ư ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang âm( u, ư).
17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm u, ư ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” )
3. Tập đọc(BT 3):
a) GV chiếu ND bài đọc và chỉ hình, giới thiệu bài Chó xù: Chó xù là loài chó có bộ
lông xù lên. Sư tử cũng có lông bờm xù lên. Các em cùng đọc bài để biết chuyện gì
xảy ra giữa chó xù và sư tử.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: chó xù, lừ lừ, ra ngõ, ngỡ, sư
tử, ngó, mi, sợ quá.
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc.
TIẾT 2
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 7 câu ( GV đánh số thứ tự câu).
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ chậm từng tiếng trong các câu – HS đọc thầm, đoc thành
tiếng .
- HS luyện đọc nối tiếp câu.
e) Thi đọc đoạn, bài
- HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK.
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2).
g) Thi đọc theo vai
- Làm mẫu: GV (người dẫn chuyển) cùng 2 HS (vai chó xù, sư tử) đọc mẫu.
- HS luyện đọc N3 theo vai.
- 1 số N thi đọc trước lớp – GV cùng lớp nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
h) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu lên bảng ND bài tập - HS đọc từng ý a, b của BT.
- GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ.
- GV chốt kq đúng: + Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử).
+ Ý b sai (Vì sư tử biết rõ chó xù không phải là sự tử nên mới hỏi đầy đe doạ: “Mi
mà là sư tử à?”).
- 1HS nhắc lại KQ.
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài.
4. Tập viết ( bảng con – BT 4):
* GV cho HS đọc nội dung bài viết: u, tủ; ư, sư tử (cá nhân, N, lớp),
* Hướng dẫn viết:
- Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết lần lượt từng chữ.
+ Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn
18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
nét móc ngược 2.
+ Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u
- HS viết bảng con: u, tủ ( 2 lần)
- Tương tự ư, sư tử:
+ Chữ ư: như u nhưng thêm 1 nét râu như ở (không nhỏ quá hoặc to quá).
- GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS viết.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
- Viết tiếng có chứa âm u, ư.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa âm u, ư - xem trước bài mới .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
..
--------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 13 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT
Tiết 68+69 Bài 31: ua ưa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thỏ thua rùa.
- Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa.
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan
sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng
tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: ti vi, SGK điện tử
- HS: BĐDTV, Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS nắm vững bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Chó xù
- GV viết lên bảng tên bài: ua, ưa; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm ua, ưa
và chữ ua, ưa.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’
19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Mục tiêu:
- Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa.
* Cách tiến hành:
1. Dạy âm ua chữ ưa
- GV ghi chữ ua, nói ua (âm đôi ua ). HS (cá nhân, cả lớp): ua.
- GV chiếu và chỉ vào hình ảnh Con cua giới thiệu
- GV ghi bảng: cua – GV đọc – HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân , nhóm, lớp): cờ - ua - cua / cua
2. Dạy âm ưa chữ ưa ( QT dạy tường tự 1)
- GV chiếu và chỉ vào hình ảnh con chó giới thiệu và ghi bảng: ngựa
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, nhóm, lớp): ngờ - ưa - ngưa - nặng -
ngựa / ngựa.
* Củng cố: HS đọc lại bài ở bảng ( cá nhân, lớp) - HS cài bảng cài: ua, cua; ưa, ngựa
C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thỏ thua rùa.
- Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa.
* Cách tiến hành:
1. Mở rộng vốn từ
* BT2: Tiếng nào có chữ ua? Tiếng nào có chữ ưa?
- GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài
- GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: dưa (đỏ); rùa; .
- GV giải nghĩa 1 số từ.
- HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa ua, ưa.
- HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có chữ ua ( gạch 1 gạch), có chữ ưa ( gạch 2
gạch).
- GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang âm( ua, ưa).
* Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa âm ua, ưa ( Tổ chức trò ch ơi “ Chèo thuyền” )
3. Tập đọc(BT 3):
a) GV chiếu ND bài đọc và chỉ hình, giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết
rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật thế nào không? (Rùa bò rất chậm. Thỏ phi rất
nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa. Vì sao vậy? Các em hãy cùng
nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng có chứa âm mới, dễ đọc sai: thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi
bộ, chả sợ, thi thì thi, phi như gió.
- HS luyện đọc ( cá nhân, lớp) – GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần HS đọc.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_thu.doc