Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà

doc32 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 97+98 Bài 46: iêm yêm iêp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Đêm ở quê - GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần âm - GV viết bảng: iêm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): iê - mờ - iêm / iêm. - GV chiếu hình ảnh: que diêm – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng : diêm - HS Phân tích: tiếng diêm có âm dđứng trước, vần iêm đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn tiếng diêm( các nhân, lớp): iê - mờ - iêm / dờ - iêm - diêm / diêm - GV chỉ mô hình vần iêm, tiếng diêm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 1 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 2. Dạy vần yêm (tương tự cách dạy vần iêm) - Đánh vần, đọc trơn lại: yê - mờ - yêm / yêm. (Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn). yê - mờ - yêm - sắc - yếm / yếm. 3. Dạy vần iêp (tương tự cách dạy vần iêm) - Đánh vần, đọc trơn: iê – p – iêp / thờ - iêp - thiêp - sắc - thiếp / tấm thiếp. - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp. HS ghép vào bảng cài. C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhí nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: dừa xiêm, múa kiếm,... + GV giải nghĩa từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đô đan bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim, vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc). - HSđọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần iêm, iêp. 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: iêm, yêm, iêp - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần iêm: cao 2 li; viết iê trước, m sau. ; yêm: yê trước , m sau + diêm: viết d trước, vần iêm sau - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: iêp, tấm thiếp ( tương tự b) TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh của mẹ. Các em cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): nằm mơ, bị quạ cắp, chiếm chiếp, khe khẽ, 2 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ êm quá, ngủ thiếp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 3 đoạn, cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng ND bài tập - chỉ từng ý a, b, c HS đọc ( cá nhân). - HS thảo luận N2chọn kq đúng sai. - Các nhóm thi đua chưa bài trước lớp – GV nhận xét chốt kq đúng: ý b đúng (Gà nhi nằm mơ bị quạ cắp đi). + Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. - Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần iêm, iêp ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần iêm, iêp - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 25 Luyện tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Thông qua việc nhận biết các bài toán dựa vào các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và thông qua việc sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm 3 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: HS nêu được các phép cộng trong PV 10 đã học. * Cách thực hiện: - HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trong PV10 đã học. - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27’ * Mục tiêu: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. GV chiều BT nêu yêu cầu bài. - HS quan sát tranh minh hoạ và quan sát các thanh chấm tròn - Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS thi đua nói trước lớp về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lại. Bài 2: Tương tự BT1 - HS cá nhân làm bài vào VBT – GV kiểm tra, nhận xét, đánh giá 1 số bài. - Cùng HS chữa bài trước lớp. Bài 3: GV chiều BT nêu yêu cầu bài. - HS hoàn thành BT ở VBT- GV kiểm tra, nhận xét , chữa bài; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7. Bài 4: GV chiều BT nêu yêu cầu bài. - Cá nhân HS quan sát tranh, nêu tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Vậy có tất cả 7 con gà. Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7. - GV nhận xét, chốt lại ND bài D. Hoạt động vận dụng: 3’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong pv 6 - Nhận xét tiết học. 4 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 8 Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Đọc, viết thành thạo các bài 42, 43, 46. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 46: iêm, yêm, iêp. - Tìm được các tiếng có chứa vần: êm, êp, im, ip, iêm, iêp - Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa các vần êm, êp, im, ip, iêm, iêp * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: Bảng con, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Gây hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ chèo thuyền” thi tìm tiếng có chứa vần: êm, êp, im, ip, iêm, iêp - GV nhận xét, giới thiệu bài – ghi bảng mục bài B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’ * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo các bài 42, 43, 46. - Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 46: iêm, yêm, iêp. - Tìm được các tiếng có chứa vần: êm, êp, im, ip, iêm, iêp * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc - HS luyện đọc bài 42, 43, 46 ở SGK - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm - HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân làm BT2, 3 ( bài 46) vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm + BT2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp? + BT 3: Chọn ý đúng - GV chiếu ND BT – HS thi đua chữa bài. 2. Luyện viết chữ - GV viết bảng - HS đọc ( cá nhân, lớp): êm, êp, im, ip, iêm, iêp 5 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại. - HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài. 3. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu đọc, viết các chữ: êm, êp, im, ip, iêm, yêm, iêp, đêm, nếp, bìm bịp, diêm, yếm, tấm thiếp. C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tiết 35 Thực hành các kiến thức đã học I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 8, 9 về : + Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài 46: iêm, yêm, iêp. + Luyện kể chuyện: Ba chú lợn con. + Ôn tập TNXH: Trường học của em. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, vở BT TNXH; BĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam - GV giới thiệu tiết học B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Mục tiêu: Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học ở tuần 8, 9. * Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ - Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học - Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS + Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải 6 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Luyện đọc và viết bài 46: iêm, yêm, iêp. + Luyện kể chuyện: Ba chú lợn con. + Ôn tập TNXH: Trường học của em. * GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như: luyện đọc, viết các từ: tấm liếp, yếm đỏ, diếp cá, dừa xiêm, mua kiếm, chìm nghỉm,... - GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập 2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc - Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ) + Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình . + GV lệnh cho các nhóm làm việc - GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài. 3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp . 4. Đối với HS chưa HT - GV kèm các cháu luyện đọc lại 1 số âm, vần các cháu chưa nắm vững; đọc cho các cháu viết 1 số từ đơn giản; làm 1 số PT : 5 + 1 = ; 4 + 2 = ; 3 + 5 = ; 5 + 2 =; C. Hoạt động vận dụng: 3’ - Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Cô Hương soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 99+100 Bài 47: om op I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . 7 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Gà nhí nằm mơ - GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài: om, op - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần om - GV viết bảng: om – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần om gồm có âm o đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): o - mờ - om / om. - GV chiếu hình ảnh: đom đóm – HS quan sát nêu: đom đóm - GV ghi bảng : đom đóm - Phân tích, đánh vần và đọc trơn: đom đóm( các nhân, lớp). - GV chỉ mô hình vần om, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. 2. Dạy vần op (tương tự cách dạy vần om) - Đánh vần, đọc trơn lại: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. - So sánh: vần om với vần op ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: om, đom, op, họp C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ) (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài 8 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: cọp (hổ), khóm tre,... + GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). - HSđọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần om, op. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần om ( gạch 1 gạch), có vần op ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( om, op). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: om, đom đóm; op, họp tổ (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: : om, đom đóm - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần om: viết o trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li + đom đóm: đom: viết đ trước, vần om sau; - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: op, họp tổ ( tương tự b) TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu truyện Lừa và ngựa: Câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống. b) GV đọc mẫu – HS theo dõi nêu tiếng từ khó đọc – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. + Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(4 câu / 2 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng ND bài tập - Chỉ vào từng ý cho HS đọc – HS thảo luận trả lời – GV nhận xét, chốt kq : + Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... + Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... 9 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa. / Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. /...) * GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần om, op ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần om, op - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 27 Phép cộng trong phạm vi 10 (t.t) (t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng có kết quả đen 10 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,tự tin; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDHT, SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 5’ * Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập. * Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” nêu các phép tính trong PV10 đã học - GV nhận xét và giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’ * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 10 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Cách tiến hành: Bài 2. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài: Chọn kq đúng với mỗi phép tính - HS cá nhân làm bài vào VBT – cặp đôi kiểm tra bài nhau. - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài – cùng HS chữa bài, chốt kq đúng. Bài 3. GV chiếu ND bài tập và nêu yêu cầu bài; Nêu phép tính tích hợp với mỗi tranh - HS cặp đôi quan sát tranh, nói cho nhau nghe tình huống, cá nhân tự viết phép tính vào VBT. - HS thi đua chia sẽ trước lớp – GV cùng lớp chốt kq đúng: a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10. b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9. D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV10. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV bộ môn soạn giảng -------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 02 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 101 Tập viết (sau bài 46, 47) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:máy tính, ti vi, Các chữ mẫu đặt trong khung chữ. - HS: Vở tập viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 11 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ A. Hoạt động mở đầu: 3’ * Mục tiêu: Nghe đọc viết đúng các từ theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: - GV đọc: cá mập, củ sâm, que kem - HS viết vào bảng con, GV nhận xét - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của bài học. B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 30’ * Mục tiêu: Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. * Cách tiến hành: a) GV chiếu lên bảng các chữ, tiếng: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. - HS đọc ( cá nhân, lớp). b) Tập tô, tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iếp, tấm thiếp - HS nêu lại quy trình viết các chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần iêm: cao 2 li; viết iê trước, m sau. ; yêm: yê trước , m sau + diêm: viết d trước, vần iêm sau + .. - HS tô, viết các vần và từ iêm, diêm, yêm, yếm, iếp, tấm thiếptrong vở Luyện viết - GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. c) Tập tô, tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ. ( quy trình tương tự b) + Vần om: viết o trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li + đom đóm: đom: viết đ trước, vần om sau; + . - GV kiểm tra, đánh giá 1 số bài- nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. C. Vận dụng : 2’ - Viết chữ có chứa vần: iêm, yêm, iê, om, op vào bảng con - HS về tập viết lại các vần từ vừa viết vào bảng con. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 102+103 Bài 48: ôm ôp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. 12 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Lừa và ngựa - GV giới thiệu, viết lên bảng tên bài: ôm, ôp - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần ôm - GV viết bảng: ôm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần ôm gồm có âm ô đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ô - mờ - ôm / ôm. - GV chiếu hình ảnh: con tôm – HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng : tôm - HS Phân tích: tiếng tôm có âm t đứng trước, vần ôm đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn tiếng tôm( các nhân, lớp): tờ - ôm - tôm / tôm - GV chỉ bảng cả lớp đánh vần, đọc trơn: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm. 2. Dạy vần ôp (tương tự cách dạy vần ôm) - Đánh vần, đọc trơn lại: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa - So sánh: vần ôm với vần ôp ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ôm, tôm, ôp, hộp C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. 13 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: lốp xe, cốm, đốm lửa,... + GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ đất sét, đưa vào lò nung). - HSđọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ôm, ôp. 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ôm, ôp, tôm, hộp sữa (cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: ôm, tôm - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần ôm: cao 2 li; viết ô trước, m sau. + tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ôp, hộp sữa ( tương tự b) + Vần ôp: viết ô trước, p sau (p cao 4 li). + hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu bài đọc: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Những bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài và trở nên thú vị. b) GV đọc mẫu giọng vui, chậm rãi - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy dòng thơ? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 10 dòng). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) – HD đọc 2 dòng một - Đọc tiếp nối 2 dòng (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(4 dòng / 6 dòng), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc 14 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ * Nói ngược (như SGK) - GV chiếu nội dung BT lên, nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. + GV: Chó thì... - Cả lớp: mổ mổ + GV: Gà thì... - Cả lớp: liếm la + GV: Dữ như... - Cả lớp: quả na + GV: Nhu mì... - Cả lớp: gã cọp + GV: Cò thì... - Cả lớp: phốp pháp + GV: Bò thì... - Cả lớp: ốm o + GV: Cá thì... - Cả lớp: la to + GV: Im như... - Cả lớp: trẻ nhỏ + GV: Chậm như... - Cả lớp: cô thỏa + GV: Lẹ như... - Cả lớp: cụ rùa - (Lặp lại) 1 HS xướng lên 2 chữ đầu câu - cả lớp đồng thanh đọc nhỏ. * Nói đúng thực tế - GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? (GV vẽ mũi tên 2 đầu đảo vị trí từ) - GV: (Chó thì mổ mổ → 1 HS làm mẫu: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. - Cả lớp đồng thanh:Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ. - Làm tương tự với các dòng thơ tiếp * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ôm, ôp ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ôm, ôp - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 03 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 104+105 Bài 49: ơm ơp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: * Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. - Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ, ND bài tập đọc. * Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất: + Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp; Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo . + Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm 15 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ti vi, SGK điện tử - HS: BĐDTV, Bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS nắm vững bài trước. * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài TĐ: Chậm... như thỏ - GV viết lên bảng tên bài: ơm, ơp - phát âm – HS phát âm ( cá nhân, lớp) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (BT 1: Làm quen): 10’ * Mục tiêu: Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. * Cách tiến hành: 1. Dạy vần ơm - GV viết bảng: ơm – phát âm mẫu - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS phân tích: Vần ơm gồm có âm ơ đứng trước, âm m đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, lớp): ơ - mờ - ơm / ơm. - GV chiếu hình ảnh: bát cơm– HS quan sát tranh, nêu - GV ghi bảng: cơm - HS Phân tích: tiếng cơm có âm c đứng trước, vần ơm đứng sau - Đánh vần và đọc trơn tiếng cơm( các nhân, lớp): cờ - ơm - cơm / cơm - GV chỉ mô hình vần ơm, tiếng cơm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn 2. Dạy vần ơp (tương tự cách dạy vần ơm) - Đánh vần, đọc trơn lại: ơ - pờ - ơp / ơp ; chờ - ơp – chơp- sắc- chớp / tia chớp - So sánh: vần ơm với vần ơp ( giống và khác nhau) - GV chỉ bảng – HS đọc lại bài ( cá nhân, cả lớp). * Củng cố: Nêu 2 vần và tiếng mới vừa học - HS ghép bảng cài: ơ, cơm, ơp, chớp C. Hoạt động luyện tập, thực hành: 50’ * Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. - Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). * Cách tiến hành: 1. Mở rộng vốn từ * BT2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp? - GV trình chiếu ND bài tập, nêu yêu cầu bài - GV chỉ từng chữ dưới hình – HS đọc, kết hợp GV ghi bảng: bơm, lớp, bờm ngựa,... + GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá). 16 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - HS đọc, thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần ơm, ơp. - HS thi đua lên bảng gạch chân: tiếng có vần ơm ( gạch 1 gạch), có vần ơp ( gạch 2 gạch). - GV chỉ bảng cả lớp đọc và nói to các tiếng mang vần( ơm, ơp). 2. Tập viết ( bảng con – BT 4): a. GV cho HS đọc nội dung bài viết: ơm, cơm; ơp, tia chớp(cá nhân, N, lớp). b. Hướng dẫn HS viết: ơm, cơm - Chiếu cho HS xem quy trình viết mẫu ở TV. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS quy trình viết. + Vần ơm: cao 2 li; viết ơ trước, m sau. + cơm: c viết trước, ơm viết sau. - HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa sai c) Hướng dẫn HS viết: ơp, tia chớp ( tương tự b) TIẾT 2 3. Tập đọc (BT 3): a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ và giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. b) GV đọc mẫu - HS nêu tiếng, từ khó đọc – GV gạch chân c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 10 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho HS đọc ( cả lớp đọc) . - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS e) Thi đọc đoạn, bài - HS nhóm đôi luyện đọc bài ở SGK. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn(4 câu / 6 câu), cả bài ( cá nhân, N2). h) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu lên bảng các cụm từ - HS đọc ( cá nhân, lớp). - HS thi đua ghép – GV cùng lớp nhận xét, chốt kq đúng. - Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ /b1) Bị cho là chị Thơm nhầm. - GV: Chị Thơm có nhầm không? (Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ). - GV: Câu chuyện có gì vui? (Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luôn cho là chị Thơm nhầm). GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng thực tế. * Cả lớp đọc lại bài ( 1 lần). D. Hoạt động vận dụng: 5’ * Thi tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ơm, ơp ( Tổ chức trò chơi “ Chèo thuyền” ) 17 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm tiếng có chứa vần ơm, ơp - xem trước bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 17 Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề trường học: lớp học và hoạt dộng diễn ra trong lớp học; trường học và hoạt động diễn ra trong trường học. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. - Thực hành sửu dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK điện tử TNXH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi “ tiếp sức” nêu tên các phòng trong trường. - GV nhận xét, giới thiệu bài. B. Luyện tập và vận dụng: 25’ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về trường học của mình * Mục tiêu - Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học. - Mạnh dạn tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc nhóm 2 - GV chiếu ND bài tập lên, nêu yêu cầu bài. - HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học (VBT). GV hỗ trợ các nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS các nhóm thi đua giới thiệu về trường học của mình trước lớp. - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về trường học của mình 18 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ (GV phổ biến tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về trường học, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, Ngoài ra, nhóm có nhiều HS tham gia giới thiệu sẽ được cộng thêm điểm). - GV nhận xét, chốt lại ND hoạt động. D. Hoạt động cũng cố : 5’ - GV chốt lại ND bài – Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. -------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 9 Bài 5: Chăm sóc bản thân khi bị ốm (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. - Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm. - Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: + Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. + Biết tự chủ và tự học;Giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy phê phán. - Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu : 10’ * Mục tiêu: HS biết quan sát tranh, kể được chuyện. * Cách tiến hành: - GV chiếu tranh khởi động, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 24, kể chuyện theo tranh. - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV mời một số nhóm kể chuyện. Nội dung câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh: + Tranh 1: Trong giờ học, Na thấy người nóng bừng và đau ở họng. Na liên nói với cô giáo. + Tranh 2: Cô giáo và bạn liền đưa em xuống phòng Y tế của trường. Ở phòng Y tế, Na kể cho cô bác sĩ nghe em đau ở đầu, người mệt. + Tranh 3: Cô bác sĩ khám bệnh và đưa thuốc cho Na. Na ngoan ngoãn uống thuốc và nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 19 Giáo án lớp 1C - Đoàn Thị Thu Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Tranh 4: Một lát sau, nhận được điện thoại của cô giáo, bố mẹ Na đã đến trường đón Na về. + Tranh 5: Chỉ mấy ngày sau, Na đã khỏi ốm và tiếp tục đi học. Các bạn trong lớp vui mừng và tíu tít hỏi thăm Na. - Thảo luận lớp lần lượt theo các câu hỏi: 1) Bạn Na đã làm gì khi bị ốm ở lớp? 2) Việc làm ấy đã giúp gì cho bạn Na? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm ở lớp, bạn Na đã nói ngay với cô giáo để cô biết và đưa xuống phòng Y tế. Tại phòng Y tế, bạn Na đã kể cho bác sĩ nghe mình bị đau ở đâu, bị mệt như thế nào và uống thuốc, nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 2) Việc làm của bạn Na đã giúp bạn được chăm sóc, điều trị sớm và nhanh khỏi ốm, tiếp tục được đến trường đi học. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 20’ 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm * Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị ốm. * Cách tiến hành: - GV chiếu tranh trang 25 lên, nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh ở trong SGK Đạo đức 1, trang 25 và nêu các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Mời mỗi HS nêu một biểu hiện. - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm biểu hiện nào khác khi bị ốm? - HS phát biểu thêm ý kiến - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, cơ thể thường có những biểu hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi, chảy nước mũi, đau đầu, đau bụng, đau họng, ho, sốt, người có nhiều nốt mẩn đỏ,... 2) Việc nhận ra những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần thiết, giúp chúng ta có thể chữa trị kịp thời, bệnh sẽ mau khỏi hơn. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi bị ốm * Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần làm phù hợp với lứa tuổi khi bị ốm. * Cách tiến hành: - GV chiếu tranh trang 26 lên, nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh mục ở b SGK Đạo đức 1,trang 26 và xác định những việc các em cần làm khi bị ốm. - HS làm việc nhóm. - GV mời mỗi nhóm trình bày một việc cần làm. Với mỗi việc, GV yêu cầu HS có thể nói rõ thêm: Vì sao việc làm đó lại cần thiết? 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_thu.doc