Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 TUẦN 1
 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022
 HĐTN: Sinh hoạt dưới cờ:
 CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 1
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
- Hoạt động trải nghiệm: HS được tham gia các hoạt động văn nghệ để chào mừng 
năm học mới. 
+ Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
+ Năng lực riêng:
Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng.
Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai 
giảng
Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác 
nhau.
+ Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
2. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
- Biểu diễn các tiết mục văn nghệ. 
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện
hiện nghi lễ chào cờ. 
2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ - HS lắng nghe.
chức các hoạt động văn nghệ theo chủ đề 
Mùa thu – mùa khai trường. - HS lên sân khấu, phát biểu cảm xúc 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của của mình và trả lời câu hỏi. 
ngày tựu trường và mời một số HS lên 
trước sân khấu, trả lời các câu hỏi: 
+ Trong thời gian nghỉ hè em đã làm 
những gì?
+ Em có mong đến ngày tựu trường 
không? Vì sao? + Cảm xúc của em khi bước vào năm học 
mới thế nào?
- GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, - HS lắng nghe, tiếp thu.
rèn luyện khi bước vào năm học mới.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ____________________________________________
 Tiếng Việt:
 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
 (2 tiết)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo 
luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ 
ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo 
nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của 
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. 
Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
 Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các 
từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
+ Năng lực văn học:
 Nhận diện được bài văn xuôi.
 Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biết liên hệ nội 
dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, 
ham học, không lãng phí thời gian.
1.2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong 
lao động, học tập).
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: - Máy tính, tivi, SGK
 Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 
2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh 5, quan sát các bức tranh.
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: - HS lắng nghe.
Em là búp măng non nói về các bạn 
thiếu nhi – những măng non, tương lai 
của đất nước đang hớn hở tới trường. 
Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em 
nói về thế giới xung quanh các con thật 
đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều 
làm công việc của mình.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT - 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp 
Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận 
Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống nhiệm vụ GV đặt ra.
xung quanh các em, thảo luận nhóm 
đôi, trả lời các CH. GV theo dõi, giúp 
đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết - Một vài nhóm báo cáo kết quả, các 
quả, các nhóm khác bổ sung. nhóm khác bổ sung.
- GV chốt đáp án: - HS nghe GV chốt đáp án.
+ Câu 1: Đây là những ai, những vật 
gì, con gì?
Trả lời: Đây là trường học – các bác 
nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con 
trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn 
đường – chủ thợ xây đang xây một bức 
tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi 
trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh 
xắn – cây hoa cúc vàng.
+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm 
việc gì?
Trả lời: Bác nông dân ôm một bó lúa, 
mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai 
HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang 
xây một bức tường.
+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong 
tranh có ích gì?
Trả lời: Con trâu giúp người cày ruộng. 
/ Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường 
chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho 
trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm 
ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc 
nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm 
tươi đẹp. 2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở 
đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi 
người một công một việc để xây dựng - Hs lắng nghe
nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, 
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm 
việc thật là vui.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: - HS lắng nghe.
Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi 
nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: 
sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo yêu cầu của 
+ GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau GV:
đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt 
nối đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, các em bên cạnh đứng lên đọc tiếp 
GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thể đọc nối đến hết bài.
cho HS nhắc nhở các em cần nghỉ hơi 
đúng và đọc đoạn văn với giọng thích 
hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu 
hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa 
/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân 
thêm tưng bừng. ...
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: + HS làm việc nhóm đôi.
Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong 
nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước 
đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn.
lắng nghe, bình chọn.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
bài với giọng vừa phải, không đọc quá 
to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn + 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
bài.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:
3 CH. + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói 
 trong bài đọc làm việc gì?
 + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào?
 + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc 
 nào cũng vui? Chọn ý em thích:
 a) Vì bé làm việc có ích.
 b) Vì bé yêu những việc mình làm.
 c) Vì bé được làm việc như mọi vật, 
 mọi người. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả 
nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
bài bằng trò chơi phỏng vấn. - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, 
phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời 
tham gia. Người tham gia nói to, rõ, tự sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải 
tin. Cặp chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa 
2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng màng. Cành đào nở hoa cho sắc 
viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm 
Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. tưng bừng.
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé 
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ 
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó mẹ.
đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời. + Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi 
vật, mọi người đều làm việc. Làm việc 
mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã 
hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn 
nhưng công việc mang lại cho ta niềm 
hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Bài tập 1 (Trò chơi xếp 
hành khách vào toa tàu)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe 
lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ.
hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển 
đều ghi từ ngữ trên đó.
- GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp - HS quan sát, đọc theo GV
đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu 
cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở 
Người – Toa chở Vật – Toa chở Con 
vật – Toa chở Thời gian.
- GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to - HS lắng nghe GV giải thích.
ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi 
hành khách vào đúng toa. Đưa người 
vào toa chở Người, đưa vật vào toa 
chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con 
vật, đưa thời gian vào toa chở Thời 
gian.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức - Cả lớp chơi trò chơi.
chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác 
vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài 
+ Toa chở Người: em, mẹ. làm, thống nhất đáp án.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, 
trời, (quả) vải. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, 
sâu.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã 
các từ đã xếp vào các toa. xếp vào các toa.
Hoạt động 5: BT 2 (Tìm thêm ngoài 
bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con 
vật, thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc 
lớp đọc thầm theo. thầm theo.
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ - HS lưu ý.
đó ở bên ngoài bài đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết 
báo cáo kết quả. quả. VD:
 + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy 
 giáo, cô giáo,...
 + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp 
 tóc, áo quần, lê, ổi...
 + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, 
 ngan,...
 + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, 
 giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng 
 sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, 
 đông...
- GV chốt lại: Những từ các em vừa - HS lắng nghe, quan sát.
tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết 
bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, 
thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật.
- GV mời một vài HS nhắc lại. - Một vài HS nhắc lại.
4. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 
2 đoạn của bài. đoạn của bài.
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: - HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật.
Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có 
YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc 
những câu văn mình yêu thích. Có ô 
cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng 
tràng vỗ tay.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
em biết thêm được điều gì? Em biết 
làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - HS lắng nghe.
dương những HS học tốt.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Toán:
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 1) 
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời 
được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Máy tính, ti vi
 Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p)
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài 
hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm.
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu 
bài học)
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p)
Bài 1 Đọc và xác định yêu cầu bài.
- a) GV ghi bài 1a, HD HS xác định - hs làm VBT
yêu cầu bài. + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 
- GV chữa bài đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ 
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến bé đến lớn
100 được săp xếp theo thứ tự nào + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo 
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng chục, đếm từ một số nào đó, đếm 
những cách nào? thêm, đếm bớt .
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh + số nào đếm trước thì bé hơn, số 
các số như thế nào? nào đếm sau thì lớn hơn,..
 + Nêu các số tròn chục? + 10,20,30,40,50,60,70,80,90
 + 11,22,33,44,55,66,77,88,99
+ Nêu các số có hai chữ số giống 
nhau?
- Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + hs kiểm tra nhau
b)
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào? - Đọc và xác định yêu cầu bài.
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào? - Hs làm vở ô li 
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 1
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 10
- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững + số 9 thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự + số 99
đúng Bảng số 100 + hs lắng nghe
Bài 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + đọc đề bài
- Gv chiếu slide + làm VBT
Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia + cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng 
lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai chữa bài
đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. 
Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi 
người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền 
theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội 
nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó 
về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV 
kết luận.
-Hs đọc yêu cầu bài 2b + đọc đề bài
- Gv chiếu slide
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và + làm vở
làm bài 
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố 
bạn “ theo từng cặp đôi + Từng cặp chữa bài
- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải 
xác định được số chục, số đơn vị trong 
số có hai chữ số, viết số có hai chữ số 
dưới dạng tổng các số tròn chục và số 
đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số 
khi biết số chục và số đơn vị để vận 
dụng làm dạng bài trên.
3.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: TRÒ CHƠI: HÁI HOA HỌC TRÒ
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách 
chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm 
các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông 
hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội 
chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa 
phù hợp để đính lên bảng. 
- GV thao tác mẫu.
- GV cho HS thảo luận nhóm ba . - HS thảo luận nhóm 3..
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức .
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
4. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ
- GV nêu lại nội dung bài. Hs lắng nghe
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm 
bài tập trong VBT toán.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ________________________________________________
Chiều
 Luyện Toán:
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời 
được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên: Máy tính, ti vi
 Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p)
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu - Lắng nghe
bài học)
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p)
Bài 1 Đọc và xác định yêu cầu bài.
- a) GV ghi bài 1a, HD HS xác định - hs làm VBT
yêu cầu bài. + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 
- GV chữa bài đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ 
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến bé đến lớn
100 được săp xếp theo thứ tự nào + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo 
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng chục, đếm từ một số nào đó, đếm 
những cách nào? thêm, đếm bớt .
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh + số nào đếm trước thì bé hơn, số 
các số như thế nào? nào đếm sau thì lớn hơn,..
 + Nêu các số tròn chục? + 10,20,30,40,50,60,70,80,90
 + 11,22,33,44,55,66,77,88,99
+ Nêu các số có hai chữ số giống 
nhau?
- Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + hs kiểm tra nhau
b)
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào? - Đọc và xác định yêu cầu bài.
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào? - Hs làm vở ô li 
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 1
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + số 10
- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững + số 9 thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự + số 99
đúng Bảng số 100 + hs lắng nghe
Bài 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + đọc đề bài
- Gv chiếu slide + làm VBT
Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia + cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng 
lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai chữa bài
đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. 
Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi 
người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền 
theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội 
nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó 
về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV 
kết luận.
-Hs đọc yêu cầu bài 2b + đọc đề bài
- Gv chiếu slide
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và + làm vở
làm bài 
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố 
bạn “ theo từng cặp đôi + Từng cặp chữa bài
- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải 
xác định được số chục, số đơn vị trong 
số có hai chữ số, viết số có hai chữ số 
dưới dạng tổng các số tròn chục và số 
đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số 
khi biết số chục và số đơn vị để vận 
dụng làm dạng bài trên.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ
- GV nêu lại nội dung bài. Hs lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ________________________________________
 Tự nhiên và xã hội:
 CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, )
- Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu 
thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.
+ Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa 
các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. 
b. Phẩm chất: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối 
với các thế hệ trong gia đình. 
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: SGK, Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ).
2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và 
dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp 
và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các thành 
viên trong gia đình bạn theo thứ tự từ 
người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi 
nhất. 
- GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu - HS trả lời theo gợi ý: Họ tên, tuổi, 
hỏi. nghề nghiệp, địa chỉ. 
- GV dẫn dắt vấn đề: Gia đình là một - HS lắng nghe, tiếp thu. 
cộng đồng người sống chung và gắn bó 
với nhau bởi các mối quan hệ tình 
cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết 
thống, quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình 
có lịch sử từ rất sớm và đã trải qua 
một quá trình phát triển lâu dài. Ngày 
nay, gia đình lớn thường gồm cặp vợ 
chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. 
Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc 
và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy 
các em có biết những tình huống 
thường gặp giữa các thế hệ trong gia 
đình với nhau như thế nào không? Em 
đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, 
chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta 
cùng tìm câu trả lời trong bài ngày 
hôm nay - Bài 1: Các thế hệ trong gia 
đình.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các thế hệ trong gia 
đình bạn Hà và bạn An
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 - HS quan sát tranh. SGK trang 6,7 và trả lời lời câu hỏi: - HS lắng nghe, tiếp thu, thảo luận 
+ Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy nhóm 2
thế hệ?
+ Kể các thành viên của mỗi thế hệ 
trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn 
An. 
- GV hướng dẫn HS: Những người 
ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế 
hệ. 
Bước 2: Hoạt động cả lớp - HS trả lời: 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ 
kết quả làm việc trước lớp. nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung em Hà)
câu trả lời. + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố 
câu trả lời. mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An).
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Giới thiệu về các thế hệ 
trong gia đình em
Bước 1: Làm việc cá nhân, theo cặp
- GV yêu cầu: - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ Từng cặp HS giới thiệu cho nhau 
nghe về các thế hệ trong gia đình mình: 
Gia đình có có mấy thế hệ? Từng thành 
viên của mỗi thế hệ trong gia đình mình. 
+ Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ 
các thế hệ trong gia đình mình vào giấy 
A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bên 
cạnh. 
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời. 
- GV mời đại diện một số HS: Giới 
thiệu về các thế hệ trong gia đình mình, 
kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ 
trong gia đình mình.
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi - Các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét. 
và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. - HS trả lời: Gia đình có bốn thế hệ 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cùng chung sống trong một nhà. 
cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm + Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ 
những ai và xưng hô với nhau như thế nhất bằng cụ.
nào?
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy: 
 ___________________________________________________________
 _____________________________________________
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt:
 BÀI VIẾT1 : ĐÔI BÀN TAY BÉ. CHỮ HOA: A
 (2 tiết)
1.Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức, kĩ năng, năng lực:
- Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình 
bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
 Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống.
 Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ 
cái.
 Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập 
tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài 
chính tả.
1.2. Phẩm chất
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: 
- Máy tính, ti vi, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
- Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng 
dụng trên dòng kẻ ô li.
2.2. Học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2., tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về - HS lắng nghe.
yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viết 
chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học 
(vở, bút, bảng,...).
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên 
nhẫn khi làm BT.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài 
học (như trong phần Mục tiêu yêu cầu - Lắng nghe
cần đạt).
* Hoạt động 2: Tập chép 
- GV đọc trên bảng bài thơ HS cần tập - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo.
chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp 
nhìn lên bảng, đọc thầm theo. -
- GV mời một số HS đọc lại bài thơ Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, 
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm cả lớp đọc thầm theo.
theo.
- GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD:
nhận xét bài thơ: + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng 
+ Bài thơ nói điều gì? năng, chăm chỉ, rất đáng yêu.
+ Tên bài được viết ở vị trí nào? + Tên bài được viết ở giữa trang vở, 
 cách lề khoảng 4 ô li.
+ Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 
mấy tiếng? Chữ đầu câu viết như thế tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 
nào? ô li tính từ lề vở.
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp 
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn - HS lắng nghe.
HS chuẩn bị viết.
- GV nhắc HS chú ý chép đúng những - HS lắng nghe, lưu ý.
từ ngữ khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, 
xâu kim, nhanh nhẹn,...
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện 
vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. viết 2, tập một, chép vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút 
lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
bài chép.
- GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình.
các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình 
bày; yêu cầu cả lớp lắng nghe, tự sửa 
bài của mình.
Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k
- GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c - HS lắng nghe.
hoặc k để điền phù hợp với ô trống.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c 
tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + và k, lắng nghe GV chốt đáp án.
a, o, ô, u, ư.
- GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm 
Luyện viết 2, tập một. GV mời 1 HS bài vào vở.
lên làm BT trên bảng.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS trình bày bài làm của trên bảng của bạn và trình bày bài làm mình và nhận xét bài trên bảng của 
của mình; yêu cầu cả lớp lắng nghe, bạn.
nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở.
tự sửa lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, 
tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ.
Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ 
cái
- GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ - HS lắng nghe.
cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những 
chữ cái còn thiêu theo tên chữ.
- GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả - Cả lớp đọc theo GV.
lớp đọc.
- GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS 
yêu cầu các HS còn lại làm bài vào còn lại làm bài vào VBT.
VBT.
- GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, - HS lắng nghe, sửa vào VBT.
d, đ, e, ê.
- GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại 
chữ cái tại lớp. lớp.
Hoạt động 5: Viết chữ A hoa
5.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS quan sát, trả lời câu hỏi.
HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy 
li?. GV chốt đáo án: Chữ A hoa gồm 3 
nét, cao 5 li.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần - HS quan sát, lắng nghe.
giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi 
lượn ở phía trên và nghiên về bên phải. 
Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn 
ngang.
- GV hướng dẫn HS cách viết: - HS quan sát, lắng nghe.
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 
(ĐK 3), viết nét móc ngược (trái) từ 
dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn 
ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, 
chuyển hướng bút viết nét móc ngược 
phải. Dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân 
chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ 
trái qua phải.
- GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 - HS quan sát.
dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc 
lại cách viết để HS theo dõi. 5.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh - HS đọc câu ứng dụng.
nắng ngập tràn biển rộng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: 
(cỡ nhỏ) và h, g, b cao mấy li? Chữ p Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao 
cao mấy li? Chữ t cao mấy li? Những 2,5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 
chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, r) cao li. Những chữ còn lại cao 1 li.
mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu 
hỏi, sau đó chốt đáp án.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên - HS lưu ý.
A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng vào vở.
vào vở Luyện viết 2, tập một. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó 
nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm 
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ vụ giao vể nhà.
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu 
những HS vhwa viết xong bài trên lớp 
về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần 
bài ở nhà.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 __________________________________________
 Toán:
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số 
- Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm 
quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư 
duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong 
khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
2.2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p)
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo video bài 
hát vận động bài Tập đếm hát Tập đếm.
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu 
bài học)
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p)
Bài 3:
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài.
cầu bài. - làm vở
- Gv chiếu slide - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:
- GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ * các câu trả lời của hs dưới đây là 
Đ/S dự kiến
* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách + số nào đếm trước thì bé hơn
so sánh hai số: + ta so sánh số hàng chục trước, số 
+ Muốn so sánh các số có hai chữ số ta nào có hàng chục lớn hơn thì số đó 
làm như thế nào? lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau 
+ Ngoài cách so sánh trên ta còn cách ta so sánh đến hàng đơn vị.
nào nữa ? + hs nêu
+ yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép + Hs trả lời
tính b, rồi kết luận đ hay s
+ Hiện kết quả đáp án trên slide + hs lắng nghe
*Câu hỏi phát triển năng lực:
+ Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, 
số nào bé nhất? 
- GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các 
số có hai chữ số, ta so sánh chữ số 
hàng chục trước, số nào có hàng chục 
lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng 
chục bằng nhau ta so sánh đến hàng 
đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn 
thì số đó lớn hơn.
Bài 4: 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. + hs đọc
- Gv bật slide hình mẫu + cả lớp quan sát 
- Ước lượng theo nhóm chục:
+ hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số + hs trả lời con số ước lượng theo 
lượng quyển sách bằng cách nào? quan sát bằng mắt
+ từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách
ước lượng? + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả
-Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: - hs phân tích mẫu để nhận biết các 
Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô thao tác ước lượng:
xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó + ước lượng theo nhóm chục:bạn gái 
cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 ước lượng mỗi chồng sách có 
chục quyển sách. khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục 
 quyển sách
 + hs đếm
- yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết 
quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục + hs trả lời số lượng sách có sau khi 
sau khi san thành các chồng 1 chục đếm.
quyển sách )
- Đối chiếu số lượng ước lượng ban 
đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách.
- Gv chiếu slide 
- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: 
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi 
ước lượng số con trong hình và kiểm tra 
bằng cách đếm lại: + trả lời theo ước lượng qua quan sát 
+ ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ hình vẽ
) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được 
chọn là số kiến trong một hàng) + hs đếm và đối chiếu
+ đếm để kiểm tra số lượng và đối 
chiếu vơi sước lương ban dầu
- GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng + hs lắng nghe
theo nhóm chục:
+ Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 
1 chục
+ Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu 
vì trong cuộc sống không phải lúc nào 
ta cũng có thể đếm được chính xác số 
lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước 
lượng để biết số lượng gần đúng là rất 
cần thiết.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ
-Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho hs - Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên 
ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ gọi chơi
chiếu trên slide ( 2-3 hình vẽ ) - Hs nhận xét kết quả bạn chơi
- GV nêu lại nội dung bài.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 _____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội:
 CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, )
- Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu 
thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 
1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.
+ Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa 
các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. 
b. Phẩm chất: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối 
với các thế hệ trong gia đình. 
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: SGK, BP
2.2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và 
dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Các thế hệ - HS lắng nghe
trong gia đình (tiết 2).
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chia sẻ, 
quan tâm, chăm sóc, yêu thương 
nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
2, 3, 4 SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
+ Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm 
sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ 
trong gia đình bạn Hà, bạn An.
+ Kể tên một số việc làm thể hiện sự 
quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu 
thương nhau giữa các thế hệ trong gia 
đình em. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình - HS trả lời:
bày kết quả làm việc trước lớp. + Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ + Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám 
sung câu trả lời. bệnh.
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện + Hình 3: Gia đình An tặng quà bà 
câu trả lời. nhân dịp mừng thọ.
 + Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây 
 quần bên mâm cơm.
- GV mời đại diện một số HS chia sẻ - HS trả lời: Các việc làm thể hiện sự 
các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa thương nhau giữa các thế hệ trong 
các thế hệ trong gia đình mình (GV gia đình mình:
khuyến khích HS có ảnh minh họa). + Ông bà kể chuyện cổ tích cho 
 cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc 
 sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe.
 + Bố mẹ đưa các con đi chơi công 
 viên ngày cuối tuần; các con giúp bố 
 mẹ nhặt rau, quét nhà,,..
- Vì sao mọi người trong gia đình cần - HS trả lời: Mọi người trong gia 
chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm 
thương nhau? sóc, yêu thương nhau vì để mọi 
 người đều vui vẻ, khỏe mạnh, tạo ra 
 không khí gia đình ấm áp, hạnh 
 phúc,...
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Thể hiện sự chia sẻ, 
quan tâm, chăm sóc, yêu thương đối 
với các thành viên trong gia đình
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
2, 3, 4 trong SGK trang 9 và trả lời câu 
hỏi: 
+ Bạn Hà và bạn An đang làm gì để 
thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm 
sóc, yêu thương với những thành viên 
thuộc các thế hệ trong gia đình?(1)
+ Hãy nói sự chia sẻ quan tâm, chăm 
sóc, yêu thương với các thành viên 
trong gia đình em? (2)
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một việc 
làm, một hoạt động mà các thành viên 
trong nhóm đã nói để đóng vai thể hiện 
trước lớp (3). 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS phân vai, đóng vai. 
kết quả làm việc trước lớp. 
+ Một nhóm trả lời câu (1), các nhóm - HS trả lời:
khác nhận xét, bổ sung. (1): 
+ Một nhóm trả lời câu (2), các nhóm + Tranh 1 : bóp vai cho bà
khác nhận xét, bổ sung. + Tranh 2 : giúp bố thu hoạch rau
+ Hai nhóm trả lời câu (3), các nhóm + Tranh 3 : xếp quần áo gọn gàng
khác bình luận, hoàn thiện phần đòng + Tranh 4 : Làm thiệp tặng mẹ 
vai thể hiện của nhóm bạn. (2): Sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện yêu thương với các thành viên trong 
câu trả lời và phần trình bày của các gia đình em: 
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_le_thi_nu.doc







