Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Biết tìm X trong các bài tập dạng: X + a = b; a + X = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số)
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Hình vẽ bài 1.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con.
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
(Từ 21/10/2013 đến 25/10/2013)
Thứ/ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
21/10
Toán
TĐ
TĐ
ATGT
SHDC
46
28
29
6
10
Luyện tập
Sáng kiến của bé Hà (tiết 1) (GDKNS-GDVSMT)
Sáng kiến của bé Hà (tiết 2)
Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy
Sinh hoạt đầu tuần
3
22/10
Toán
CT(TC)
KC
TD
47
19
10
19
Số tròn chục trừ đi một số
Ngày lễ
Sáng kiến của bé Hà (GDKNS-GDVSMT)
Bài thể dục phát triển chung
4
23/10
TĐ
MT
Toán
LTVC
ĐĐ
30
10
48
10
10
Bưu thiếp
Vẽ tranh: Đề tài tranh chân dung
11 trừ đi một số: 11 -5
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Chăm chỉ học tập (tiết 2)
5
24/10
CT (NV)
Toán
TNXH
TC
TD
20
49
10
10
20
Ông và cháu
31-5
Ôn tập con người và sức khoẻ
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 1) (GDTKNL)
Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi bỏ khăn
6
25/10
TLV
Toán
TV
Hát
SHL
10
50
10
10
10
Kể về người thân (GDKNS-GDVSMT)
51-15
Chữ hoa H
Ôn bài hát chúc mừng sinh nhật
Sinh hoạt cuối tuần
Ngày soạn: 19/10/2013
Ngày dạy: 21/10/2013
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
Biết tìm X trong các bài tập dạng: X + a = b; a + X = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số)
Biết giải bài toán có một phép trừ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : Hình vẽ bài 1.
Học sinh : Sách, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1/. ỔN ĐỊNH
2/. BÀI CŨ :
Gọi hs nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
Gv cho 3 hs lên bảng làm
Tìm x : x + 8 = 19
x + 13 = 38
41 + x = 75
Gv nhận xét, cho điểm.
3.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài.
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Hướng dẫn hs luyện tập.
Bài 1 : Tìm X
Gọi hs nhắc lại cch tìm x: Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Gv nhận xét
Bài 2 : Tính nhẩm
Gv gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào SGK
Gv cho hs đọc kết quả
Bài 4 :Giải bài toán
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào vở
Tóm tắt
Cam và quýt : 45 quả.
Cam : 25 quả.
Quýt : ? quả.
Gv gọi 1 hs lên bảng làm
Gv thu 10 vở chấm
Gv nhận xét, sửa bài
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs suy nghĩ làm bài
4.CỦNG CỐ
Gv cho hs làm vào bảng cón hs lên bảng làm
X + 6 = 10 ( còn thời gian )
Gv nhận xét
5.DẶN DÒ :
Gv nhận xét tiết học.
Gv dặn HS xem lại cách giải toán có lời văn.
1 HS nêu
3 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
1, 2 HS nêu cách tìm X.
HS làm bài vào bảng con
X + 8 = 10 X + 7= 10
X = 10-8 X = 10-7
X = 2 X = 3
X = 58
X = 58-30
X = 28
Hs lắng nghe
1 hs đọc yêu cầu
Hs làm bài vào SGK
Vài hs đọc kết quả
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10
10 – 9 = 1 10 – 8 = 2
10 – 2 = 8 10 – 7 = 3
1 hs đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở.
Bài giải
Số quýt có :
45 – 25 = 20 (quả quýt)
Đáp số : 20 quả quýt.
1 hs lên bảng làm
Hs nộp vở chấm
1 hs đọc yêu cầu
Hs nghĩ làm bài
+Khoanh vào chữ C. X = 0
1HS lên bảng làm bài
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông ba. (Trả lời được các CH trong SGK)
GDMT:Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
II.CHUẨN BỊ
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ.
Sách Tiếng việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
TIẾT 1
1.ỔN ĐỊNH
2.KIỂM TRA
- Gv nhận xét bài làm của hs
3.DẠY BÀI MỚI
a)Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b)Luyện đọc .
Gv đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi.
Gv cho hs đọc lần lượt từng câu
Gv hướng dẫn hs phát âm từ khó: sáng kiến, ngày lễ, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, ….
Gv hướng dẫn HS luyện đọc câu.
wĐoạn 1: -Bố ơi,/ sao …bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc).
wĐoạn 2: -Hai .. nhau/ .. năm/ .. ông bà”,/ vì … rét,/ .. sức khoẻ/ cho các cụ già,//
wĐoạn 3: -Món quà … nay /… đấy.//
Gv chia đoạn cho hs đọc
Gv cho hs đọc từng đoạn trước lớp
Kết hợp giảng từ:cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
Gv cho hs đọc từng đoạn trong nhóm 3
Gv cho hs thi đọc giữa các nhóm
Gv nhận xét
Gv cho lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Gọi 1 hs đọc lại bài
+Bé Hà có sáng kiến gì ? Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ?
+Hai bố con bé Hà chọn ngày nào làm “ ngày của ông bà” ? Vì sao ?
GV giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
+Bé Hà còn băn khoăn điều gì?
+Ai đã giúp bé?
+Hà đã tặng ông bà món quà gì? Món quà có được ông bà thích không?
+Bé Hà trong truyện là cô bé như thế nào?
+Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ ngày ông bà” ?
GDKNS + GDMT:Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
d)Luyện đọc lại.
Gv gọi 4 hs đọc bài theo vai( người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông ).
Gv chia lớp thành 2 nhóm cho hs thi đọc lại câu chuyện theo vai
Gv nhận xét
4.CỦNG CỐ:
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào?
5.DẶN DÒ
- Gv nhận xét tiết học.Chuẩn bị tiết kể chuyện.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Theo dõi đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu -1, 2
HS đọc, cả lớp đồng thanh.
3 HS nối tiếp đọc.
HS lần lượt nêu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài.
Hs đọc theo nhóm
2 nhóm HS đọc .
Hs lắng nghe
1 hs đọc lại bài
+Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có.
+Ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà.
+Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
+Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo.
+Chùm điểm mười, là món quà ông bà thích nhất.
+Ngoan, nhiều sáng kiến, rất kính yêu ông bà.
+Bé Hà yêu thương ông bà.
4 hs đọc bài
2 nhóm (1 nhóm 4 HS thi đọc ).
1, 2 HS trả lời.
1, 2 HS trả lời.
Hs lắng nghe
-----------------------
An toàn giao thông
NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY
I.MỤC TIÊU:
Hs biết những qui định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy.
HS mô tả được các động tác khi lên, xuống và ngồi trên xe đạp, xe máy.
HS thể hiện thành thạo các động tác khi lên, xuống và ngồi trên xe đạp, xe máy.
Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm.
Hs thực hiện đúng động tác và những qui định khi ngồi trên xe.
Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy .
II.CHUẨN BỊ:
+ Tranh vẽ trong sgk phóng to. Mũ bảo hiểm (nếu có)
+Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH:
2.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi 2 hs:Kể tên một số PTGT cơ giới mà em biết?
GV nhận xét, ghi điểm
3.BÀI MỚI:
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Hoạt động 1: nhận biết các hành vi đúng sai khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
Gv chia lớp làm 4 nhóm giao mỗi nhóm một hình vẽ.
Gv yêu cầu Hs quan sát thảo luận và nêu động tác đúng sai của người trong hình vẽ.
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
GV hỏi:
+Khi lên, xuống xe đạp, xe máy em thường leo lên ở phía bên trái hay bên phải.
Gv nêu em nên lên và xuống phía bên trái vì thuận chiều với người đi xe.
+Khi ngồi trên xe máy em nên ngồi phía trước hay phía sau người điều khiển xe? vì sao?
+Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy cần chù ỳ điều gì?
+Khi đi xe máy tại sao phải đội mũ bảo hiểm?
+Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng?
+Khi đi xe máy quần áo giầy dép phải như thế nào?
Gv kết luận:
+Khi ngồi trên xe máy, xe đạp các em cần chú ý+Lên và xuống phía bên trái , quan sát phía sau trước khi lên xe.
+Ngồi phía sau người lái xe.
+Bám chặt vào eo người ngồi phía trước hoặc bám vào yên xe.
+Không bỏ hai tay, không đung đưa chân
+Khi xe dừng hẳn mới xuống xe.
c/.Hoạt động 2: Trò chơi
Gv chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm một tình huống.
Gv phát PHT
+Tình huống 1: Ba đưa em đến trường bằng xe máy. Em hãy thể hiện các động tác lên xe và xuống xe ( GV lấy ghế làm xe máy)
+Tình huống 2:Mẹ chở em đi học bằng xe đạp dọc đường gặp bạn được ba chở bằng xe máy, bạn vẫy tay gọi em đi nhanh. Em thể hiện thái độ và động tác như thế nào?
Gọi 2 nhóm trình bày.
Gv nhận xét và nêu:Các em cần thực hiện đúng những động tác và những qui định khi ngồi trên xe để đảm bảo an toàn cho bản thân.
4.CỦNG CỐ:
Hs nhắc lại những quy định khi ngồi trên xe đạp xe máy.
5.DẶN DỊ:
Gv nhận xét tiết học.
2 Hs trả lời
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs mỗi nhóm nhận hình vẽ
Hs quan sát thảo luận và trả lời
Đại diện các nhóm trình bày
Nhiều Hs trả lời theo ý của mình
+Nên ngồi ở phía sau vì ngồi phía trước sẽ che lấp tầm nhìn của người lái xe.
+Bám chặt vào người ngồi phía trước, hoặc bám vào yên xe. Không bỏ hai tay, Không đung đưa chân, không cầm ô, không vẫy gọi người khác khi ngồi trên xe.Khi xe dừng hẳn mới xuống xe
+Nếu bị tai nạn mũ bảo vệ đầu, bộ phận quan trọng nhất của con người.
+Đội ngay ngắn cài chặt khóa.
+Quần áo gọn gàng, đi giầy hoặc dép có quai hậu để không bị rớt.
Hs lắng nghe.
Hs chia nhóm thảo luận theo PHT
Nhóm 1,3: nhiều Hs lên thực hiện động tác lên xuống xe.
Nhóm 2,4:Em không được bỏ tay vẫy lại hoặc vung chân bảo mẹ đi nhanh.
2 nhĩm trình by, 2 nhĩm nhận xét
Hs lắng nghe
HS nêu
-------------------------------
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Ngày soạn: 20/10/2013
Ngày dạy: 22/10/2013
Toán
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số ).
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
2. Học sinh : Sách, vở bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH
2. BÀI CŨ :
Gv gọi 2 hs lên bảng làm
X + 10 = 40
30 + X = 48
Gv nhận xét, cho điểm.
3. DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghit tựa lên bảng
b/.Giới thiệu phép trừ 40 – 8
Gv nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
GV viết bảng : 40 – 8
Gv hướng dẫn HS thao tác với que tính để tìm kết quả.
Còn lại bao nhiêu que tính ?
Em làm như thế nào ?
Gv hướng dẫn cho HS cách bớt: Lấy 1 bó 1 chục que tính tháo rời ra được 10 que tính , lấy bớt đi 8 que tính còn lại 2 que tính ( 10 – 8 = 2), 4 chục bớt 1 chục còn 3 chục que tính và 2 que tính rời gộp lại thành 32 que tính.
Vậy 40 – 8 = ?
Gv hướng dẫn hs đặt tính và tính.
40 *0 không trừ được 8, lấy 10 trừ
- 8 8 bằng 2 viết 2, nhớ 1.
32 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
Gọi vài hs nhắc lại cách đặt tính
c/.Giới thiệu phép trừ 40 – 18
Gv hướng dẫn hs thao tác trên que tính tương tự 40 – 8
Gv gọi hs lên bảng đặt tính
Gọi vài hs nhắc lại cách tính
d/.Hướng dẫn hs thực hành
Bài 1:
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Gv nhận xét, gọi vài hs nhắc lại cách tính
Bài 3 : Giải bài toán
Gọi hs đọc yêu cầu
2 chục bằng bao nhiêu ?
Gv cho hs làm bài vào vở
Gv thu 10 vở chấm
Gv nhận xét, sửa bài
4. CỦNG CỐ :
Gv cho hs đặt tính rồi tính ( còn thời gian ): 80 - 7, 70 – 18
Gv nhận xét, phân thắng thua
5.DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
2HS lên bảng giải và nêu cách tìm một số hạng.
Hs lắng nghe
Nghe và phân tích đề toán.
Thực hiện phép trừ 40 - 8
2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, thao tác trên que tính-tìm cách bớt.
Còn lại 32 que tính.
Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.
40 – 8 = 32.
Hs lắng nghe
2, 3 HS nhắc lại cách tính.
1 hs lên bảng đặt tính và tính
40
- 18
22
0 không trừ được 8, lất 10 trừ 8 bằng 2
* 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
Vài hs nhắc lại cách tính
HS làm bảng con.
60 50 90
- 9 - 5 - 2
51 45 88
80 30 80
- 17 - 11 - 54
63 19 26
Hs lắng nghe, vài hs nêu lại cách tính
Hs đọc yêu cầu
20 que tính .
HS làm bài vào vở,1 hs làm bảng nhóm
Bài giải
2 chục = 20
Số que tính còn lại:
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
Hs lắng nghe
2 HS lên bảng làm bài.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Chính tả(tập chép)
NGÀY LỄ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
Làm đúng BT2; BT3a/ b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở chính tả, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/.ỔN ĐỊNH
2/.BÀI CŨ :
Gv đọc cho HS viết : rửa mặt, giăng, viền quanh, chiếc khăn.
GV nhận xét.
3/.BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng
b/.Hướng dẫn HS tập chép
GV đọc đoạn chép trên bảng.
Gọi 2 hs đọc lại bài
+Đoạn văn nói về điều gì?
+Đó là những ngày lễ nào?
+Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
Gv viết bảng tên các ngày lễ trong bài: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
Gv cho hs viết vào bảng con
Gv cho hs chép bài.
Gv đọc cho hs soát lỗi.
Gv chấm bài, nhận xét.
c/.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào VBT
Gv nhận xét
Gv đặt câu hỏi để HS rút ra qui tắc chính tả với c/k.
Bài 3: Điền vào chỗ trống ( chọn cho HS làm BT3b ).
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv cho hs làm bài vào VBT
Gv gọi 1 hs lên bảng làm bài
Gv nhận xét, sửa bà
4/.CỦNG CỐ
Gv đọc cho hs viết: Quốc tế Thiếu nhi ( còn thời gian ).
5/.DẶN DÒ
Gv nhận xét tiết học. Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs theo di
2 HS đọc .
+Nói về những ngày lễ
+1, 2 HS kể.
1 HS nhìn bảng đọc.
Hs theo di, đọc
HS viết bảng con.
Hs chép bài
Hs soát lỗi
Hs lắng nghe
1 hs đọc yêu cầu
Hs làm bài vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Hs lắng nghe
Hs rút ra quy tắc
Hs đọc yêu cầu
HS làm bài vào VBT
1 hs lên bảng làm bài
b.Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
Hs lắng nghe, sửa bài
1 HS lên bảng viết.
Hs lắng nghe
Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Dựa vào các gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
GDBVMT:Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà và những người thân trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ
Tranh : Sáng kiến của bé Hà.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Ôn tập giữa học kì I.
3. DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Kể từng đoạn câu chuyện
Gọi hs đọc yêu cầu
Gv hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý
Đoạn 1: Gợi ý ( nếu HS còn lúng túng )
+Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
+Bé Hà có sáng kiến gì ?
+Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
+Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
Gv cho hs kể trong nhóm.
Đoạn 2 :
+Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?
+Ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
Đoạn 3 :
+Đến ngày lập đông, những ai về thăm ông bà?
+Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ?
c/.Kể toàn bộ chuyện .
Gv chọn cho HS hình thức thi kể: Kể nối tiếp.
Gọi hs nhận xét
Gv nhận xét
4. CỦNG CỐ
Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ?
GDBVMT:Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
5.DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học.Dặn HS về kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Hs lắng nghe
1 hs đọc yêu cầu
1 em kể đoạn 1 làm mẫu
+Được coi là một cây sáng kiến .
+Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
+Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
+Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
HS kể theo nhóm 3.
+Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
+Bố .
+Các cô, chú đều về thăm ông bà.
+Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui.
2, 3 nhóm thi kể (mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn ).
Gv hận xét bạn kể.
Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà.
Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
---------------------------------------
Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Thực hiện đúng động tác của bài thể dục phát triển chung
Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vịng trịn
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Sân trường . 1 cịi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu:
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Đi đều…….bước
Đứng lại……..đứng
Trị chơi: Đứng ngồi theo lệnh
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II. Cơ bản:
a.Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập
Nhận xét
b.Các tổ tổ chức luyện tập
Giáo vin theo di gĩp ý Nhận xt
c.Cc tổ trình diễn bi thể dục
Gio vin v học sinh tham gia gĩp ý
Nhận xét
Tuyên dương
d.Trị chơi:Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III. Kết thúc:
Đi đều……… bước
Đứng lại……….đứng
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đ học
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Ngày soạn:21/10/2013
Ngày dạy:23/10/2013
Tập đọc
BƯU THIẾP
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ :
Gv gọi 3 hs đọc bài, trả lời câu hỏi
Gv nhận xét, cho điểm.
3.DẠY BÀI MỚI :
a)Giới thiệu bài.
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b)Luyện đọc.
Gv đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)
Gọi hs đọc lần lượt từng câu
Gv hướng dẫn HS chú ý các từ: bưu thiếp. Phan Thiết, Vĩnh Long.
Gv cho hs đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
Gọi 1 hs đọc bưu thiếp 1.
Gv giảng thêm từ: Nhân dịp, năm mới.
Gv hướng dẫn đọc câu:
Chúc mừng năm mới!/
Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
Gọi hs đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
Gv hướng dẫn đọc một số câu :
Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân//
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
Gv cho hs đọc trong nhóm .
Gọi 2 nhóm thi đọc giữa các nhóm
Gv nhận xét
c) Tìm hiểu bài.
Gọi 3 hs đọc 3 bưu thiếp
+Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
+Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
+Bưu thiếp dùng để làm gì?
+ Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn.
Gv lưu ý: Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi,
Gọi vài hs đọc bưu thiếp
GV nhận xét.
4.CỦNG CỐ
Bưu thiếp dùng để làm gì ?
5.DẶN DÒ :
Gv nhận xét tiết học.
Gv dặn HS thực hành viết bưu thiếp khi cần. Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại.
3HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Theo dõi đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
1, 2 HS đọc, cả lớp2 đồng thanh.
1HS nêu nghĩa từ: Bưu thiếp.
1 HS đọc.
1, 2 HS đọc.
1HS đọc
1, 2 HS đọc.
HS đọc theo nhóm 3.
Các nhóm thi đọc cá nhân.
Hs lắng nghe
3 hs đọc bưu thiếp
+Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới.
+Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
+Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
+Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư.
Vài hs đọc.
Nhận xét.
Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
Hs lắng nghe
-----------------------------------
Mĩ thuật
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRANH CHÂN DUNG
------------------------------------
Toán
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5
I.MỤC TIÊU
Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ :
Gọi 2 hs lên bảng
+Đặt tính rồi tính:30 – 8 ; 60 – 18
+Tìm X: X+ 15 = 30
Gv nhận xét.
3.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Phép trừ 11 - 5
Gv nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+Có bao nhiêu que tính ? Bớt đi bao nhiêu que ?
+Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ?
Gv viết bảng : 11 – 5.
Gv cho hs tìm kết quả .
Em thực hiện bớt như thế nào ?
Gv hướng dẫn cách bớt hợp lý.
+Có bao nhiêu que tính tất cả ?
+Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
+Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
+Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
Vậy 11 – 5 = ?
Gv hướng dẫn đặt tính và tính
Gọi vài hs nhắc lại
Gv cho hs thao tác que tính tìm kết quả công thức : 11 trừ đi một số.
Gv cho từng hs lên kết quả
Gv hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ 11 bằng cách xoá dần
c/.Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1 : Tính nhẩm
Gv cho hs làm bài vào SGK
Gọi hs đọc kết quả
Gv nhận xét
Bài 2: Tính
Gv cho hs làm bài vào bảng con
Gv nhận xét, gọi vài hs nhắc lại cách tín
Bài 4 : Giải bài toán
Gọi hs đọc bài toán
Gv hs làm bài vào vở
Gv nhận xét, thu 5 vở chấm
4. CỦNG CỐ
Gv gọi 2 hs thi đọc bảng công thức 11 trừ đi một số.
Gv nhận xét
5.DẶN DO:
Gv nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục HTL bảng trừ.
2 Hs lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Nghe và phân tích.
+11 que tính, bớt 5 que.
+Thực hiện 11 – 5.
Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính.
2, 3 HS trả lời.
+Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
+Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
+Còn 6 que tính.
11 – 5 = 6.
Hs lắng nghe
11
- 5
6
Vài hs nhắc lại
Thao tác trên que tính tìm và ghi kết quả vào SGK.
HS nối tiếp nhau nêu kết quả
11 - 2 = 9 11 – 6 = 5
11 - 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
Hs đọc cá nhân – đồng thanh
HS làm bài vào SGK.
Vài hs đọc kết quả
a) 9+ 2 = 11 8 + 3 =11
+ 9 = 11 3 + 8 = 11
11– 9 = 2 11 – 8 = 3
11 – 2 = 9 11 – 3 = 8
7 + 4 = 11 6 + 5 =11
4 + 7 = 11 5 + 6 = 11
11 – 7 = 4 11 – 6 = 5
11 – 4 = 7 11 – 5 = 6
Hs lắng nghe, sửa bài
HS làm vào bảng con.
11 11 11 11 11
- 7 - 8 - 3 - 5 - 2
4 3 8 6 7
Vi hs nhắc lại cách tính
Hs đọc bài toán
HS làm bài vào vở
Bài giải
Số quả bóng Bình còn lại là:
11 – 4 = 7 ( quả )
Đáp số: 7 quả
Hs lắng nghe
2 HS thi đọc.
Hs lắng nghe
Hs lắng nghe
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ( BT1, BT2 ); xếp đúng tự chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại( BT3).
Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4 ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2.
Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.ỔN ĐỊNH
2.BÀI CŨ : Ôn tập giữa học kì I.
Gọi 2 em trả lời câu hỏi :
+ Ai là người sinh ra cha mẹ ?
+ Ông bà sinh ra ai ?
+ Anh chị em ruột của bố em gọi là gì?
+ Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì?
Gv nhận xét, cho điểm.
3.DẠY BÀI MỚI :
a/.Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng
b/.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kiến của bé Hà.
Gọi 1 hs đọc yêu cầu
Gv cho hs tìm v ghi vo VBT
Gv gọi hs đọc kết quả
GV ghi bảng.
Bài 2 : Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
Gọi vài hs kể thêm
Gv nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thiếm, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít
Bài 3 : Xếp và
File đính kèm:
- tuan 10 lop 2.doc