Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An

docx79 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022 (Buổi sáng) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ THỰC HIỆN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. Mức độ, yêu cầu cần đạt - HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nền nếp học tập trong năm học mới. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện nội quy trường, lớp. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: amply, loa đài, micro; đàn, trống, - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, cùng chuẩn bị với HS trang phục, vật dụng cho các tiểu phẩm. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. - Biểu diễn các tiểu phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ - Thực hiện nội quy nhà trường. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện nội quy và củng cố nề nếp học tập trong năm học mới. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện - HS chào cờ. nghi lễ chào cờ. - GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay - HS lắng nghe. ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần và phát động phong trào thi đua của tuần tới. - GV cho HS sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Thực - HS lắng nghe. hiện nội quy nhà trường. - GV phổ biến nội quy nhà - HS biểu diễn tiểu phẩm, các HS trường. khác lắng nghe, quan sát, cổ vũ. - GV tổ chức cho HS biểu diễn từ 1 đến 2 tiểu phầm có hoạt cảnh liên quan đến việc thực hiện nội quy học tập ở trường: hoạt cảnh liên quan đến việc đi - HS chia sẻ trên sân khấu. học đúng giờ, chăm chỉ học tập,... - GV mời một số HS có tinh thần học tập tốt và rèn luyện tốt lên trước sân khấu chia sẻ về việc thực hiện nội quy của bản thân. - GV tuyên dương các tập thể lớp và cá nhân có thành tích trong học tập và rèn luyện nền nếp, thực hiện nội quy ngay từ đầu năm học. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / -------------------------&&&--------------------------- MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt). 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. ▪ Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. ▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian). ▪ HTL 2 khổ cuối của bài thơ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm: + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. + Học sinh: - SGK. - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động 1.1.Ổn định ( Kiểm tra bài cũ ) 1.2. Dạy bài mới CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội SGK. dung 2 BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo. - GV kiểm tra xem HS có mang lịch đến lớp không; - HS thảo luận nhóm đôi, trả GV phát lịch cho nhóm không mang lịch, giao nhiệm lời 2 CH. vụ cho HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS trình bày kết quả: - Một số HS trình bày kết quả trước lớp, cả lớp lắng nghe: + Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi vật trong + Câu 1: tranh dùng để làm gì? ▪ Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc là đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi em thức dậy đúng giờ. ▪ Hình các quyển lịch: Quyển 1 là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi. + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển + Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch tháng và lịch. cho biết: a) Năm nay là năm nào? b) Tháng này là tháng mấy? c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi, để thời gian không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những CH đó. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả hương, ước mong. - HS luyện đọc theo GV: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. HS đầu bàn đọc, + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. sau đó lần lượt từng em đứng GV chỉ định một HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. lên đọc tiếp nối đến hết bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc nhóm đôi. + GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + HS thi đọc tiếp nối từng khổ + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ thơ trước lớp. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + Cả lớp đọc đồng thanh. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ. + 1 HSHTT đọc lại toàn bài. + GV mời 1 HSHTT đọc lại toàn bài. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS đọc thầm bài thơ, thảo Cách tiến hành: luận nhóm đôi theo các CH - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo tìm hiểu bài, trả lời CH bằng luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời trò chơi phỏng vấn: CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. + Câu 1: - GV nhận xét, chốt đáp án: ▪ HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố + Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? điều gì? Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu rồi? ▪ HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua đâu rồi? + Câu 2: ▪ HS 2: Theo bạn, vì sao + Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy? Chọn bạn nhỏ hỏi như vậy? ý bạn thích. Chọn ý bạn thích. ▪ HS 1 phát biểu tự do. a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi quyển lịch. b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua nữa. c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không quay trở lại nữa. GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể chọn. + Câu 3: ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng + Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: với mỗi ý; Ngày hôm qua không mất đi vì trong ngày hôm qua: ▪ HS 2: Trả lời: Đồng lúa mẹ trồng đã a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. chín. – 2) Khổ thơ 3. b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) Khổ thơ 2. Những nụ hoa hồng đã c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ thơ 4. lớn lên. - 1) Khổ thơ 2. Em đã học hành chăm chỉ. - 3) Khổ thơ 4. + Câu 4: 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm ▪ HS 2 phỏng vấn: Ngày Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, hôm qua, bạn đã làm văn học trong văn bản. được việc gì tốt? Cách tiến hành: ▪ HS 1: Ngày hôm qua, - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm tôi đã giải bài toán rất 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. nhanh, được cô khen. ▪ HS 3: Ngày hôm qua - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên vào buổi tối mẹ đi làm bảng báo cáo kết quả. về muộn, tôi giúp mẹ trông em bé để mẹ kịp nấu cơm. Mẹ rất vui. /... - HS lắng nghe GV chốt đáp án. - GV chốt đáp án: + BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia. +BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau (sang năm, năm - HS lắng nghe, sửa bài. tới) – năm sau nữa. - GV bổ sung: Các em đã tìm được nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em sẽ biết sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. Thầy (cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em đều học được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt. HTL 2 khổ thơ cuối - HS HTL 2 khổ thơ cuối. Mục tiêu: HTL được 2 khổ thơ cuối. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ. nối các khổ thơ 3, 4. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3, 4. thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài. * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc Cách tiến hành: thuộc lòng 2 khổ thơ - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ - HS chơi trò chơi Ô cửa bí thơ. mật. - GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu văn mình yêu thích. Có ô cửa may - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay. nghe. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm - HS lắng nghe. được điều gì? Em biết làm gì? - HS lắng nghe, chuẩn bị cho - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những tiết Tập đọc sau. HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -------------------------&&&--------------------------- TOÁN BÀI 3: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số. 2. Năng lực chung - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học -Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm 2.Phương tiện và công cụ dạy học - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; - Mô hình tia số - HS: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 1.1.Ổn định - HS hát kết hợp vận động phụ họa - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm 1.2. Dạy bài mới 2. Hoạt dộng luyện tập, thực hành Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Tia số- Số liện trước, số liền sau vào làm bài tập B -HS xác định yêu cầu Bài 3: Số? - Hs chọn và xếp các thẻ vào tia số -Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS nêu kết quả - Chiếu bài và chữa bài của hs Hs khác nhận xét - Gọi hs nêu cách làm - GV kết luận Bài 4: Chon dấu (>, <) thích hợp - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban - HS trả lời voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS khác nhận xét. - GV chốt kiến thức THƯ GIÃN - HS xác định yêu cầu 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm - HS nêu kết quả Hs khác nhận xét Bài 5: Sắp xếp các số - Các vạch trên tia số cách đều nhau Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài - Các tia số đượcc sắp xếp theo thứ tự toán thực tế liên quan đến Tia số, SLT- từ bé đến lớn theo chiều mũi tên, từ SLS trái sang phải. - Yêu cầu hs nêu đề toán - Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh trước nó. trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để - HS thực hành theo cặp đố banj trả láy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số lời câu hỏi sgk theo thứ tự bài tập yêu cầu. - Nhận xét nhóm bạn - Nhận xét bài làm của hs *Hoạt động nối tiếp (Củng cố - Dặn -Hs nêu đề toán - Hs làm bài vào vở dò) - Hs nhận xét bài của bạn - Hs nêu cách làm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Hs đổi chéo vở chữa bài. -HS đọc yêu cầu bài toán - Tia số giúp các em trong học toán? - HS đọc phần gợi ý của bạn voi. - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, SLT-SLS cho người thân nghe. - HS đọc bài toán - Thực hiện sắp xếp - HS nêu kết quả -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Thực hiện tốt các bài tập so sánh các số. - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------&&&--------------------------- Buổi chiều LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số. 2. Năng lực chung - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học -Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm 2.Phương tiện và công cụ dạy học - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; - Mô hình tia số - HS: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 1.1.Ổn định - HS hát kết hợp vận động phụ họa - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm 1.2. Dạy bài mới 2. Hoạt dộng luyện tập, thực hành \Bài 2: Số? a) Cá nhân HS tìm số thích hợp dưới mỗi vạch tia số rồi nói cho bạn kết quả - Con có nhận xét gì về các vạch trên tia -HS xác định yêu cầu số? - Hs chọn và xếp các thẻ vào tia số - Các tia số được sắp xếp như thế nào? - HS nêu kết quả Hs khác nhận xét - So sánh số đứng sau với số đứng trước trên tia số b) Trả lời câu hỏi - HS trả lời - Số liền trước của số 85 là số nào? - HS khác nhận xét. - Số liền sau của số 99 là số nào? - GV nhận xét, kết luận Bài 3: Số? - HS xác định yêu cầu -Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS nêu kết quả - Chiếu bài và chữa bài của hs Hs khác nhận xét - Gọi hs nêu cách làm - Các vạch trên tia số cách đều nhau - GV kết luận Bài 4: Chon dấu (>, <) thích hợp - Các tia số đượcc sắp xếp theo thứ tự - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban từ bé đến lớn theo chiều mũi tên, từ voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? trái sang phải. - GV chốt kiến thức - Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng THƯ GIÃN trước nó. - HS thực hành theo cặp đố banj trả 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm lời câu hỏi sgk - Nhận xét nhóm bạn Bài 5: Sắp xếp các số Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ -Hs nêu đề toán năng về phép cộng đã học vào giải bài - Hs làm bài vào vở toán thực tế liên quan đến Tia số, SLT- - Hs nhận xét bài của bạn SLS - Hs nêu cách làm - Yêu cầu hs nêu đề toán - Hs đổi chéo vở chữa bài. - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh -HS đọc yêu cầu bài toán trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để - HS đọc phần gợi ý của bạn voi. láy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số theo thứ tự bài tập yêu cầu. - Nhận xét bài làm của hs *Hoạt động nối tiếp (Củng cố - Dặn dò) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Tia số giúp các em trong học toán? - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia - HS đọc bài toán số, SLT-SLS cho người thân nghe. - Thực hiện sắp xếp - HS nêu kết quả -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung. -Thực hiện tốt các bài tập so sánh các số. - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : -------------------------&&&--------------------------- TOÁN BÀI 4: ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Năng lực chung: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học -Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm 2.Phương tiện và công cụ dạy học - GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... +Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. +một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. - HS: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động 1.1.Ổn định (KTBC) - Chia nhóm. - HS thực hiện nhóm 4 đo băng giấy. - Gv phát cho mỗi nhóm một sợi dây Ghi các số đo lên băng giấy. được chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng - Đại diện nhóm trình bày. 30-35cm). Giải thích cách cách lựa chọn của nhóm - Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số bang (Dùng băng giấy có số đo 10cm để đo giấy được chuẩn bi trước (số đo của các độ dài sợi dây là thuận tiện và dễ dàng băng giấy là 10cm, 12cm, 9cm, ) nhất.) 1.2. Dạy bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm 1. GV giới thiệu - HS đọc và giải thích cho bạn nghe nội - Gv kết hợp giới thiệu bài dung trên. - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho bạn - Yêu cầu hs đọc nội dung SGK cùng bàn, nói: “Băng giấy dài 1dm” 2. Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - HS trình bày -GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm đã đo trong phần khởi động. Hỏi sợi dây dài bao nhiêu dm? - HS cảm nhận và chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và nghĩ về độ dài 1dm 3. Hoạt động luyện tập,thực hành Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học về dm để làm bài tập. Bài 1: Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với -HS xác định yêu cầu bài tập. mỗi đồ vật sau - HS thực hiện theo cặp - GV nêu BT1. Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số đo - Yêu cầu hs làm bài thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của mình. HS đặt câu hỏi cho bạn về số đo mỗi đồ vật trong hình vẽ. - Hs nêu kết quả - Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét - Gv chốt kiến thức THƯ GIÃN 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết -Thực hành đo theo cặp các tình huống thực tế. - Đại nhiện nhóm chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó dùng - Nhận xét nhóm bạn thước đo để đo độ dài đồ vật quanh lớp học. - GV chốt kiến thức. *Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Để nắm vững kiến thức về dm em nhắc - HS trả lời bạn điều gì? - Em muốn tìm hiểu thêm điều gì? - Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ vật có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra lại. Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------&&&--------------------------- Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 TOÁN BÀI 4: ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học , giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc đo độ dài với đơn vị đo dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học -Phương pháp: quan sát, hỏi – đáp, luyện tập- thực hành, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm 2.Phương tiện và công cụ dạy học *GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. - một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. *HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu-Khởi động 1.1.Ổn định (KTBC) -HS hát 1.2. Dạy bài mới 2. Hoạt dộng luyện tập, thực hành Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng dm đã học vào giải bài tập

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_an.docx