Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT:
CHỦ ĐIỂM: YÊU THƯƠNG
CHIA SẺ .Bài 06: BẢY SẮC CẦU VỒNG (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù.
1. 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn,
thanhmà HS địa phương dễ viết sai, VD:hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng,
tranh cãi, sắc biếc, vi ô lét, vut tạnh, rực rỡ,... Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu
phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với
giọng phủ hợp.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải
(mỗi người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan
hoả để cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
- Biết mở rộng vốn tử ngữ chỉ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc
điểm của hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng
trong giao tiếp.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi
tả,gợi cảm.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý
nghĩa:cầu vồng.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi; tìm
đúng các dấu hiệu của đoạn văn
3. Phẩm chất.
-Phẩm chất nhân ái: Biết sống vui vẻ, cùng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau
để tiến bộ, tránh kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng minh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy,
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm - HS quan sát tranh, lắng nghe ý
nghĩa chủ điểm: YÊU THƯƠNG,
CHIA SẺ
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc BT 1 (Chia sẻ)
HS đọc BT 1
Quan sát và cho biết em nhìn thấy gì trong mỗi
HS trả lời- 1 số HS nhận xét
hình ảnh dưới đây? ( GV trình chiếu tranh)
GV nhận xét
- BT2 : Trao đổi
HS đọc yêu cầu bài
a) Các hình ảnh trên nói lên điều gì tốt đẹp trong
HS thảo luận cặp đôi trả lời 2 câu
cuộc sống.
hỏi
b) Vì sao mọi người trong cộng đồng cần yêu Đại diện một số cặp đôi chia sẻ kết
thương, giúp đỡ lẫn nhau? quả trước lớp.
GV chốt lại: Nói về truyền thống cưu mang, đùm HS khác nhận xét bổ sung
bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; biết ơn Lắng nghe
những người có công với nước,...).
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tình thương yêu, đoàn
kết của những người cùng sống trong một cộng
đồng được thể hiện qua bài đọc hôm nay: Bảy sắc
cầu vồng.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn,
thanhmà HS địa phương dễ viết sai, VD: hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh
cãi, sắc biếc, vi ô lét, vut tạnh, rực rỡ,... Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt
được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
+ Biết mở rộng vốn từ ngữ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt
động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
+ Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa:cầu
vồng.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở Lắng nghe
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: giọng vui, sôi nổi và dí dỏm; đọc
phân biệt lời đốithoại của các nhân vật (thái độ
kiêu căng) và lời người kể chuyện
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ dở.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bạn nhé!.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến vi ô lét.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: say sưa, xanh lam, vi ô lét, - HS đọc từ khó.
rực rỡ,
- Luyện đọc câu: Thế là các màu quay ra tranh - 2-3 HS đọc câu.
cãi/ xem màu nào đặc sắc nhất://màu xanh lục nói
rằng mình là màu của cỏ cây, / thiên nhiên.
HS đọc lượt 2
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ:
+ Càu nhàu: Nói lẩm bẩm, tỏ ý
không hài lòng.
+ Đặc sắc: Có những nét riêng,
hay, đẹp, khác thường.
+ Đằm thắm: Đậm đà, khó phai nhạt.
-GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Một số nhóm đọc trước lớp
- GV nhận xét các nhóm. Các nhóm khác nhận xét
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk.
Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi. HS đọc 4 câu hỏi
HS hoạt động cặp đôi trả lời các
câu hỏi
Yêu cầu lớp trưởng làm việc
Lớp trưởng tổ chức cho các bạn trả
GV nhận xét, tuyên dương. lời các câu hỏi
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm các đoạn ứng với mỗi ý sau:
+ Ý a – Đoan “Một hoạ sĩ đang
a) Cơn mưa bất ngờ./
say sưa... đang vẽ dở.”; Ý b –
b) Các màu tranh cãi. / Đoạn “Bị mưa làm ướt... hoa vi
c) Cùng nắm tay nhau. ô ét.”; Ý c – Đoạn còn lại.
+ Câu 2: Các màu tranh cãi về điều gì? + Từ chỗ chê nhau mềm yếu,
các màu quay sang tranh cãi
xem màu nào đặc sắc nhất.
+ Mỗi màu đưa ra lí lẽ gì để nói là mình đặc sắc + màu xanh lục – màu của cây
nhất? cỏ, thiên nhiên; xanh lam – màu
của bầu trời; xanh dương – sắc
biếc của đại
dương, sông suối; tím – vẻ đẹp
đắm thắm giống hoa vi ô lét
+ Câu 3: Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện + Các màu cùng bừng sáng;
lên như thế nào? nắm tay nhau; rực rỡ hơn cả
ngàn lần khi đứng một mình.
+ Câu 4: Câu chuyện trên nói với em điều gì? + HS trả lời
Vì sao thích? - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
- GV Chốt: Mỗi người không nên kiêu căng, chi suy nghĩ của mình.
nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong
cộng đồng.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật màu sắc trong bài đọc.
+ Biết tìm các từ có nghĩa giống nhau.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm các từ chỉ màu sắctrong bài đọc
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trình bày. và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
Các từ chỉ màu sắctrong bài đọc
đỏ, da cam, vàng, xanh lục,
xanh lam, xanh dương, tim,
vàng rực.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Sắp xếp các từ sau thành cặp từ có nghĩa
giống nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV tổ chức trò chơi (theo nhóm 6) mỗi em 1 thẻ
từ, tìm với bạn trong nhóm để thành cặp từ có
nghĩa giống nhau. Nhóm nào ghép nhanh và đúng
sẽ chiến thắng. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS khác nhận xét. - HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét tuyên dương, chốt lại: nổi tiếng – - HS nhận xét lừng danh (a – 2); mềm yếu – yếu đuối (b – 3); tự - Lắng nghe
hào – kiểu hành (c — 1)
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài văn. - HS tham gia thi đọc diễn cám
- Nhận xét- Tuyên dương bài văn.
- Nhắc nhở các em cần biết đoàn kết, giúp đỡ
nhau trong học tập.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT:
Bài 6: ÔN CHỮ VIẾT HOA: G, H
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Ôn luyện cách viết các chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông
quaBT ứng dụng:
+ Viết tên riêng: Gành Hào,
+ Viết câu ứng dụng: Hoa thơm dù mọc bờ rào! Giỏ nam, giỏ bắc, hưởng nào cũng
thơm.
1.2. Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp tự nhiên luôn toả sáng trong mọi hoàn
cảnh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn
thành.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính yêu nước, yêu thiên
nhiên, tự hào về vẻ đẹp, về PC của con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy,
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
Cho HS thi viết nhanh, đẹp chữ hoa E, Ê HS viết bảng con
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+Ôn luyện cách viết chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập
ứng dụng.
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
GV đưa mẫu chữ hoa G,H, cho HS quan sát HS quan sát mẫu chữ ở bảng và trả
Chữ hoa G có mấy nét? lời
Chữ Hoa H có mấy nét? HS trình bày GV nhận xét bổ sung HS thảo luận cách viết chữ hoa G,
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa H
G, H. - HS quan sát lần 1 qua video.
.
- GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa
- Nhận xét, sửa sai. G, H.
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Gành Hào
- GV giới thiệu: Gành Hào là địa danh nổi tiếng - HS lắng nghe.
thuộc tỉnh Bạc Liêu. Gành (ghềnh) là chỗ lòng
sông bị thu hẹp và nông, có đá lởm chởm chắn
ngang, làm cho dòng nước dồn lại và chảy xiết. - HS viết tên riêng trên bảng
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. con: Gành Hào.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Viết câu ứng dụng:
Hoa thơm dù mọc bờ rào
Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
- GV nhận xét bổ sung: ca ngợi vẻ đẹp tự nhiên - HS trả lời theo hiểu biết.
của hoa và của mọi vật, mọi người luôn toả sáng
trong mọi hoàn cảnh.
- GV mời HS luyện viết Hao, Gió vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào
bảng con: Hoa ,Gió
- GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3.
+ Viết tên riêng: Gành Hàovà câu ứng dụng Hoa thơm dù mọc bờ rào/ Giỏ nam, giỏ
bắc, hưởng nào cũng thơm. Trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực
dung: hành.
+ Luyện viết chữ G,H. - 1 HS nêu nội dung viết.
+ Luyện viết tên riêng: Gành Hào - 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết
+ Luyện viết câu ứng dụng: - HS luyện viết theo hướng dẫn
Hoa thơm dù mọc bờ rào của GV
Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Nộp bài
GV trình chiếu bài một số HS HS nhận xét bài bạn
- Đánh giá một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
+ Cho HS tìm và viết vào vở nháp tên bạn có chữ - HS tìm và viết vào vở nháp.
G , H. - 1 số em chia sẻ trước lớp.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và
học tập cách viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------
-
TOÁN:
BÀI 29: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số
lên một số lần, giảm một số đi một số lần và giải bài toán bằng một phép tính
nhân.
- Ước lượng cân nặng của một số vật.
- Phát triển năng lực toán học
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy,
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Trò chơi: “ Truyền điện ”
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Ví dụ:
+ Câu 1: Gấp 5 lên 6 lần được mấy? + Trả lời: 5 x 6 = 30
+ Câu 2: Giảm 42 đi 6 lần được mấy? + Trả lời: 42 : 6 = 7
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên
một số lần, giảm một số đi một số lần
Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV trình chiếu bài 4 - HS quan sát - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - 1 Hs đọc to yêu cầu trước lớp,
cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc to cột đầu tiên trong bảng. - 1 Hs đọc to trước lớp, cả lớp
đọc thầm.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời: - HS trả lời, HS khác lắng nghe,
nhận xét.
+ Thêm 3 đơn vị vào số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó cộng 3.
+ Gấp 3 lần số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó nhân 3.
+ Bớt 3 đơn vị ở số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó trừ 3.
+ Giảm 3 lần số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó chia 3.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập HS làm bài vào vở bài tập sau
đó hoạt động cặp đôi để kiểm
tra kết quả
- Một số cặp đôi trình bày bài
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chú ý lắng nghe.
Bài 5: (Làm việc chung cả lớp)
- Gọi 2 Hs đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Vắt được: 5 xô
Mỗi xô: 8 l sữa
- Bài toán hỏi gì?
- Tất cả: l sữa?
- Muốn biết chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít
- Lấy số lít sữa bò ở mỗi xô
sữa bò, ta làm thế nào?
nhân với số xô vắt được.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chú ý lắng nghe.
Bài giải
Bác Nam vắt được tất cả số lít sữa là
8 x 5 = 40 (lít)
Đáp số: 40 lít
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Bài 6. (Làm việc chung cả lớp)
-GV trình chiếu bài tập 6 lên bảng lớp. - HS quan sát.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS đọc yêu cầu. Ước lượng
rồi nêu cân nặng phù hợp với
mỗi trường hợp sau:
- Yêu cầu HS xác định cân nặng của một phần - Hs làm việc cặp đôi.
bánh và đếm số phần bằng nhau của chiếc bánh. - HS chia sẻ trước lớp.
- Ước lượng cân nặng của chiếc bánh. a) Chiếc bánh được chia thành 8
phần bằng nhau. Mỗi phần bánh
nặng 100 g.
Vậy chiếc bánh nặng khoảng
800 g.
b) Chiếc cốc đựng 4 phần bột
bằng nhau. Mỗi phần nặng 100
g.
- HS nhận xét, bổ sung. Vậy chiếc cốc chứa khoảng 400
g.
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận.
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS liên hệ, chia sẻ về ước lượng
trong cuộc sống hằng ngày. Khi ước lượng cũng
cần có những điểm tựa tư duy, căn cứ vào những
điều đã biết để đưa ra những ước lượng một cách
hợp lí nhằm có những thông tin nhanh.
- GV tổng kết, nhận xét tiết học. Dặn dò bài về
nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC:
CHỦ ĐỀ 3: HAM HỌC HỎI
Bài 04: EM HAM HỌC HỎI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Nêu được một số biểu hiện của ham học hỏi.
- Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình.
- Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy,
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát: “Mẹ ơi tại sao?” (sáng tác - HS lắng nghe bài hát.
Nguyễn Đình Nguyên) để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi:Bạn trong bài hát đã hỏi mẹ về + HS trả lời
những điều gì? + Mẹ ơi tại sao con bướm bay
cao, con ong làm mật, con kiến
tha mồi?
+ Mẹ ơi tại sao trời nhiều mây
thế?... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe
2. Khám phá:
-Mục tiêu:HS nhận biết được thế nào là ham học hỏi.
-Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc câu chuyện và trả lời câu
hỏi. (Làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu.
- GV mời HS đọc câu chuyện “Bác Hồ học tiếng - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Pháp” và trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ đã kiên trì học tiếng Pháp như thế nào? + Trên tàu sang Pháp, Bác tranh
thủ học với hai người lính trẻ.
Muốn biết vật nào đó bằng tiếng
Pháp là gì, Bác chỉ vật ấy rồi
hỏi lại, sau đó viết vào mảnh
giấy.
Học được chữ nào, Bác áp dụng
vào việc ghép câu để sử dụng
ngay.
Bác tham gia viết báo bằng
tiếng Pháp. Khi viết, Bác luôn
nhờ mọi người trong Tòa sửa lỗi
cho bài viết của mình. Nhờ Tòa
soạn góp ý, Bác tập viết lại
nhiều lần cho đến khi thành
thạo.
Sau mỗi ngày làm việc bận bịu,
Bác đều tranh thủ đọc sách báo.
+Việc Bác đã kiên trì học tiếng
Việc làm đó thể hiện điều gì? Pháp đã cho thấy Bác là
người quyết tâm cao, đầy nghị
lực. Cách học của Bác thể hiện
đức tính siêng năng và sự kiên
trì. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS khác nhận xét. HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có)
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Học sinh nhận biết được một số biểu hiện của việc ham học hỏi
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi. (làm
việc nhóm).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm - HS quan sát tranh thảo luận
2 trả lời câu hỏi: nhóm 2 trả lời câu hỏi:
Cặp đôi chia sẻ kết quả thảo luận
+ Những việc làm nào của các bạn nào trong trước lớp.
tranh thể hiện ham học hỏi? + Việc làm của bạn trong bức
tranh 1, 2 và 3 thể hiện ham học
hỏi:
Bạn trong bức tranh 1: Thích
khám phá điều mới lạ
Bạn trong bức tranh 2: Tích cực
phát biểu xây dựng bài học
Bạn trong bức tranh 3: Chăm
+ Em hãy nêu những biểu hiện khác của việc ham chỉ đọc sách
học hỏi. + Tìm tòi những cái hay, cái
mới, không ngừng học hỏi ở
mọi lúc mọi nơi.
Nhờ cô giáo giải đáp những thắc
mắc về các bài học.
Học đố vui cùng bạn về những
hiện tượng trong cuộc sống
xung quanh...
- GV mời HS trình bày theo hiểu biết của mình.
- HS trình bày
- GV mời các nhóm nhận xét.
- Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
- GV chốt nội dung, tuyên dương. 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về ham học hỏi..
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt việc ham học hỏi .
- Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS chia sẻ về tinh thần ham học - HS chia sẻ với các bạn trong
hỏi của mình.(Thảo luận nhóm 4) nhóm
- Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT:
KỂ CHUYỆN: BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển các năng lực ngôn ngữ:
- Nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào CH gợi ý,
trả lờiđúng nội dung; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết
hợp lời nóivới cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. Hiểu được ý nghĩa câu
chuyện: Ca ngợitấm lòng nhân ái, chia sẻ khó khăn cùng đồng loại của chim
thiên đường và cáchứng xử đẹp đề của bè bạn.
- Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết cảm động và thú vị trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức yêu thương, giúp đỡ những người xung
quanh lúc khó khăn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy,
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm
yêu thương đối với người thân, bạn bè của em?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe..
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào CH gợi ý, trả
lờiđúng nội dung; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; Hiểu được ý nghĩa
câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nhân ái, chia sẻ khó khăn cùng đồng loại của chim
thiên đường và cách ứng xử đẹp đề của bè bạn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2.1. Nghe và kể lại câu chuyện (BT 1).
a) Giới thiệu câu chuyện
- GV chỉ hình minh hoạ và giới thiệu tranh minh - HS quan sát.
hoạ. - HS lắng nghe GV kể. Các em thấy màu sắc của chim thiên đường như Màu sắc rực rỡ
thế nào?
Do đâu mà chim thiên đường có màu sắc rực rỡ
như vậy, các em lắng nghe câu chuyện.
b) Nghe – kể: Bộ lông rực rỡ của chim thiên
đường
- HS xem video câu chuyện.
- GV cho HS xem video (3 lần)
- GV cho HS xem video lần 1, dừng lại, yêu cầu
- HS theo dõi, nắm nội dung
cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lại các câu hỏi
chính.
dưới tranh. Sau đó cho HS xem tiếp lần 2, lần 3.
c) Trả lời câu hỏi
HS trả lời
Gọi HS trả lời các câu hỏi:
+ Tha rác về lót ổ, chuẩn bị cho
a) Chim thiên đường làm gì để chuẩn bị cho mùa
mùa đông sắp đến.
đông đang tới?
b) Vì sao chim thiên đường cho đi những vật nó
+ Vì sáo đen ngỏ lời xin.
kiếm được:
+ Vì bầy chim non muốn được
Khi bay qua tổ sáo đen?
xem hoa lau.
- Khi gặp bầy gõ kiến?
+ Vì thấy chim mai hoa đang
ốm, tổ chim lại tuềnh toàng.
Khi đến tổ của chim mai hoa?
+ Gió lúa vào tố làm lòng của
c) Gió lạnh đột ngột ỏn về, chim thiên đường gặp
thiên đường xù lên, xơ xác vì
khó khăn gì?
lạnh.
+ Lót ổ thật ấm cho chim thiên
d) Chèo bẻo loan tin cho các bạn đến giúp chim đường. Các bạn còn góp những
thiên đường làm gì? chiếc lông đủ màu sắc thành
chiếc áo tặng chim thiên đường.
c) Chiếc áo chim thiên đường luôn khoác trên + Vật kí niệm thiêng liêng của
mình thể hiện điều gì? tỉnh bạn.
Nhận xét câu trả lời nhóm bạn
- Nhận xét- Tuyên dương Lắng nghe
2.2. Trao đổi về câu chuyện (BT 2) - 1 HS đọc YC của BT 2:Câu chuyện giúp em HS đọc yêu cầu.
hiểu điều gì?.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, nêu cách hiểu nội HS Thảo luận nhóm 2
dung, ý nghĩa, nhân vật trong câu chuyện
Gọi HS trả lời. Đại diện nhóm trả lời
- Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
GV chốt lại nội dung: Ca ngợi tấm lòng nhân ái,
chia sẻ khó khăn cùng đồng loại của chim thiên
đường và cách ứng xử đẹp đề của bè bạn
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể.
+ Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
+ Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện.
- Cách tiến hành:
3.1 Kể chuyện trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 3. - HS kể chuyện theo nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp.
- Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
3.2. Thi kể chuyện trước lớp.
- GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện.
- GV nêu tiêu chí đánh giá:
(1) Kể đủ ý; giọng kể to, rõ, rảnh mạch.
(2) Lời kế sinh động, biểu cảm (kết hợp cử chỉ,
điệu bộ hợp lí).
- HS khác nhận xét.
(3) Phối hợp ăn ý, kể tiếp nối kịp lượt lời.
- Lắng nghe
- Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- GV cho Hs hát bài hát lớp “Bốn phương trời” - HS hát.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS cùng trao đổi về câu
thích trong câu chuyện chuyện.
- GVgiao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện - HS lắng nghe, về nhà thực
cho người thân nghe. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
Bài 30: EM VUI HỌC TOÁN (Tiết 1)
Trang 65
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng thực hành nhân, chia (trong bảng)
- Nhận biết về (một phần mấy) thông qua việc
tự thiết kế dụng cụ học tập (mang tính chất vừa học vừa chơi) hoặc thông qua
việc tổ chức một trò chơi học tập.
- Phát triển các năng lực toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học.
Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_2023.doc