Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

doc40 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19: Thứ Hai, ngày 16 tháng 01 năm2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Chia sẻ và đọc: Trên hồ Ba Bể(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,...(MB) Ba Bể, se sẽ, lướt nhẹ, lặng lẽ, rung rinh, quanh quất, đỏ ối, bãi ngô, chẳng muốn,...(MT, MN) . Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,.. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương. -Biết cách viết tên địa lí Việt Nam 1.2.Năng lực phát triển văn học: +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. +Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về hồ Ba Bể. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: TL đúng các câu hỏi đọc hiểu, nêu và thực hành cách viết hoa tên địa lí Việt Nam. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Kế hoạch bài dạy, SGK, HLĐT phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, VBT. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: -GV: Trước khi vào bài học chúng mình cùng -HS lắng nghe tham gia trò chơi: Ô cửa bí mật. Có 4 ô cửa. -Mỗi ô cửa có 1 bức ảnh và 1câu đố. HS sau Nhiệm vụ của các em hãy chọn và mở ô cửa bí khi mở sẽ đọc và giải đố. mật đó. -Nếu đúng cả lớp vỗ tay. - Sau khi mỗi câu đố được giải ô cửa tương ứng -Nếu chưa đúng -> HS khác nhận xét, đưa ra được mở đáp án hiện ra đáp án đúng và chia sẻ thông tin thêm. -> GV chốt: 1- Hồ Gươm 2- núi Phan Xi Păng 3- Đà Lạt 4- thành phố Hồ Chí Minh -GV hoặc HS có thể chia sẻ thêm thông tin về địa danh trên. -GVGT: Đất nước Việt Nam chúng ta rất đẹp. Đất nước này do các dân tộc anh em cùng chung VD: Hồ Gươm còn có tên gọi là hồ Hoàn tay xây dựng nên và bảo vệ để các em có cuộc Kiếm, nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội_ gắn sống thanh bình. Chúng ta bắt đầu vào kì 2 với với sự tích Lê Lợi sau khi chiến thắng giặc chủ đề Đất nước, ở tuần này, các em sẽ học chủ Minh đã trả lại gươm thần. điểm Cảnh đẹp non sông -Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt - GV giới thiệu bài học:Mở đầu chủ điểm Cảnh Nam và Đông Dương. đẹp non sông, các em sẽ đến thăm một cảnh đẹp -Đà Lạt là thành phồ du lịch nổi tiếng ở Lâm hồ Ba Bể của nhà thơ Hoàng Trung Thông. Đồng - vùng Tây Nguyên. - GV cho HS nghe video bài hát- Huyền thoại Hồ Bể dân ca Tày -HS nghe và vận động theo. 2. Khám phá. -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... -Ngắt nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,.. -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương. -Phát triển năng lực văn học: +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. +Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về hồ Ba Bể. - Cách tiến hành *Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở -HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Bài đọc gồm mấy khổ thơ? - Bài thơ gồm 3 khổ thơ-HS quan sát Khổ 1: từ đầu đến “...tiếng chim.” Khổ 2: tiếp đến “...rung rinh.” Khổ 3: còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. -HS đọc nối tiếp khổ thơ(lượt 1) -GV theo dõi và phát hiện những từ mà học sinh -HS đọc những từ khó mà GV đã ghi ở bảng đọc còn sai(Nếu có) rồi ghi lên bảng VD: lặng lẽ - -Luyện đọc câu: Thuyền ta chầm chậm/ vào Ba Bể// - HS luyện đọc Núi dựng cheo leo /hồ lặng im// Ngắt nhịp theo nghĩa: Mái chèo/ khua bóng núi rung rinh// Thuyền ơi,/ chầm chậm chờ ta nhé/ -Yêu cầu học sinh đọc phần giải nghĩa từ. Chốt 1 HS đọc cột A, 4 HS nối tiếp đọc cột B KQ: a-2; b-3; c- 1; d-4 -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp khổ thơ lượt 2 -HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ(Lượt 2) - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 3. -HS luyện đọc theo N3 -Gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp -Đại diện một số nhóm trình bày -GV nhận xét các nhóm đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. -1 HS đọc toàn bài thơ 1 lần -GV chuyển hoạt động Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV chiếu các câu hỏi lên màn hình. Gọi HS đọc 4CH -4 HS tiếp nối đọc 4CH. -YCHS làm việc nhóm đôi thảo luận CH. -GV quan sát và giúp đỡ thêm cho học sinh khi -HS làm việc theo cặp cùng bàn TLCH. hoạt động -Yêu cầu lớp trưởng điều hành lớp trả lời câu hỏi Câu 1:Đi thuyền trên hồ Ba Bể, tác giả nghe -Lớp trưởng điều hành được những âm thanh gì? Câu 2:Vì sao tác giả có cảm tưởng thuyền đi lướt -Tác giả nghe được tiếng lá rừng khe khẽ reo trên mây, trên núi? trong gió, tiếng chim rừng. -Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào? - Vì thuyền lướt trên mẳt hồ có in bóng mây, núi. - núi dựng cheo leo,...; mây trắng trôi bồng ->GV: Đó là một vẻ đẹp rất thơ mộng và bình bềnh,..; đỏ ối vườn cam, thắm bãi ngô. yên. -HS lắng nghe. Câu 3:Theo bạn, vì sao tác giả lưu luyến, không muốn về? -Vì cảnh quá đẹp/Vì tác giả thích cảnh hồ Câu 4: Theo bạn, bài thơ thể hiện điều gì? quá/Vì tác gỉa muốn có thêm thời gian để GV chốt: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của ngắm cảnh/,.. Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê -Bài thơ ca ngợi cảnh dẹp của hồ Ba Bể./Bài hương. thơ thể hiện tình yêu và niềm tự hào của tác giả về một cảnh đẹp của non sông đất nước./... 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được cách viết tên địa lí Việt Nam. + Biết vận dụng để viết tên địa lí Việt Nam - Cách tiến hành: Bài 1: Tên riêng hồ Ba Bể được viết như thế nào? Chọn ý dúng. (Tìm hiểu cách viết hoa tên địa lí Việt Nam) - HS đọc nối tiếp YC bài 1. Lớp đọc thầm -GV gọi HS đọc nối tiếp YC bài 1. -HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số YCHS làm việc theo nhóm đôi nhóm báo cáo và nhóm khác nhận xét. VD: Tên hồ Ba Bể dược viết hoa cả hai chữ cái đầu của mỗi tiếng./Cả hai chữ B trong -GV: Chữ cái đầu tiên (chữ B) của mỗi tiếng Ba, tên riêng Ba, Bể đều được viết hoa Bể đều được viết hoa->(chọn ý a) ->GV chốt: Khi viết tên địa lí Việt Nam chữ cái -HS lắng nghe đầu tiên của mỗi tiếng đều được viết hoa. Bài 2: Viết tên xã (phường, thị trấn),huyện(quận, -2HS bảng con, cả lớp HS làm việc cá nhân thị xã, thành phố) nơi em ở?(Thực hành cách viết vào VBT. hoa tên địa lí Việt Nam) ->HS nhận xét, rút kinh nghiệm -HS có thể tìm hiểu thêm tên đơn vị hành chính trên cổng thông tin điện tử. ->GV nhận xét, chốt kq. Lưu ý một số tên địa lí -1,2 HS nhắc lại cách viết tên địa lí Việt VN- đặc biệt là dịa danh ở khu vực Tây Nguyên Nam. được viết hoa đặc biệt(VD: Chư Păh, Chư -HS lắng nghe Prông,..) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn tìm hiểu một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên địa danh cảnh đẹp đó. Học thuộc bài thơ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động : Học thuộc lòng -GV cho HS đọc thuộc 2 khổ thơ đầu -HS đọc thuộc lòng 2 dòng/1 khổ thơ(hoặc - Hoạt động : Củng cố, dặn dò: từng khổ thơ) -GV khen ngợi, biểu dương HS; dặn dò HS: Tìm ->HS chia sẻ thông tin về cảnh đẹp đó. hiểu thêm một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên địa -HS lắng nghe danh cảnh đẹp đó. Em có thể tìm hiểu trên Google. Dặn HS về nhà viết bài Ôn chữ hoa O,Ô,Ơ - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà TOÁN Các số trong phạm vi 10.000(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000 - Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. - Phát triển năng lực toán học 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Kế hoach bài dạy, SGK, HLĐT phục vụ cho tiết dạy. -HS:SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”. - HS tham gia trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. + 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 000. - HS chơi trò chơi ôn lại nhận biết, HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng con... đọc, viết các số trong phạm vi 10.000. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000 - Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1:.Hình thành các số tròn nghìn GV mở HLĐT ra và trình chiếu các hình ở SGK -HS lấy ra từ bộ đồ dùng học Toán ra trang 4 1 khối lập phương và nêu: 1 đơn vị -GV: viết số 1 lên bảng -HS lấy 10 khối lập phương đơn vị gài lại với nhau được 1 chục và nêu: -GV: viết số 10 lên bảng 10 đơn vị = 1 chục -HS lấy 10 tấm trăm gài lại với nhau được 1 khối nghìn và nêu : 10 trăm = 1 nghìn -GV: viết số 1000 lên bảng -Lấy ra từ bộ đồ dùng 1 khối nghìn nêu được 1 nghìn -Lấy ra tiếp 2 khối nghìn và nêu được 2 nghìn -Tương tự như thế học sinh làm cho đến 10 nghìn -GV yêu cầu học sinh cứ làm như vậy cho đến 10 nghìn -GV cho học sinh nhận biết 10 nghìn = 1 chục -HS đọc và nhận xét nghìn -GV yêu cầu học sinh đọc và nhận xét về các số: 1000,2000,3000...10.000 -GV chốt: Các số 1000,2000,3000.....10.000 là các số tròn nghìn. -10000 còn đọc là 1 vạn Hoạt động 2: Hình thành các số tròn trăm trong phạm vi 10.000 -HS lấy ra 3 khối nghìn, lấy thêm 2 -GV giới thiệu số ba nghìn hai trăm và hướng dẫn tấm trăm cách viết số 3200 -HS viết vào bảng con số 3200 -Tương tự với số 5100 -HS viết bảng con: 5100 Hoạt động 3: Thực hành luyện tập -1 HS đọc yêu cầu: Số? -HS làm vào bảng con Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu -GV chốt và nhận xét -1 HS đọc yêu cầu -Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu -HS hoàn thành bài tập vào vở rồi đổi -Yêu cầu HS hoàn thành BT vào vở chéo cho nhau để kiểm tra kết quả -Một số HS trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp -GV gọi một số HS trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: -1 HS đọc -GV: Gọi 1 HS đọc các số tròn ngìn từ 1000 đến -HS trả lời 10.000 -GV: Qua tiết học em học được những gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: CÔNG NGHỆ Bài 06: AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: a)Năng lực công nghệ - Nhận biết và phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ môi trường công nghệ trong gia đình. - Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra. b. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được trách nhiệm và hoạt động của bản thân, cần nhanh chóng xác định tình huống sử dụng không an toàn theo hướng dẫn phân công nhóm. 2. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình đảm bảo an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Phân loại được một số sản phẩm công nghệ trong gia đình và xác định nhu cầu tìm hiểu các tình huống không an toàn với từng nhóm sản phẩm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6 quan sát 3 - HS chia nhóm, quan sát tranh hình ảnh trong SGK (trang 33). và thảo luận. Đáp án gợi ý: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên các sản phẩm công nghệ có trong hình và xếp các sản phẩm vào 3 nhóm. - GV gọi đại diện các nhóm lên kể tên sản phẩm và xếp vào bảng đúng nhóm. - GV mời các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết và phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ môi trường công nghệ trong gia đình. - Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra. - Cách tiến hành: a. An toàn với các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ. Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ. (làm việc nhóm đôi) - GV chia sẻ các bức hình thể hiện hai tình huống - HS quan sát các bức hình. không an toàn với đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ và nêu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát và - HS chia nhóm đôi thảo luận, trình bày kết quả. đọc yêu cầu bài và trình bày: + Em hãy mô tả lại tình huống trong mỗi bức + H1: Tình huống một bạn sơ ý hình. làm / thấy lọ hoa bị vỡ => có thể + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra trong mỗi làm đau, chảy máu chân => báo tình huống. với người lớn khi thấy mảnh + Em sẽ xử lý như thế nào khi gặp phải tình sành, sứ, thủy tinh vỡ. huống mất an toàn như vậy? + H2: Tình huống hai bạn tranh giành nhau chiếc kéo => có thể làm đứt tay hoặc kéo nhọn chọc vào bạn gây nguy hiểm => nhắc nhở các bạn không nên giằng, đùa nghịch với dao kéo, vật sắc nhọn. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng tránh tình huống mất an toàn với các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ. - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong mục 1 - Cả lớp quan sát hình. SGK. - GV mời 1-2 HS đọc nội dung ghi chú - 1-2 HS đọc nội dung ghi chú. - GV đặt câu hỏi: Để phòng tránh bị thương do - HS trả lời theo ý kiến bản các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ em cần phải làm gì? thân. (Ví dụ: Không dùng tay - GV mời một số HS trả lời. Các HS khác lắng nhặt mảnh sành sứ, thủy tinh nghe, nhận xét, bổ sung. vỡ; học cách sử dụng dao, kéo an toàn; ...). - Các HS khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, chốt kiến thức về cách phòng sung. tránh tình huống mất an toàn với đồ dùng sắc - Cả lớp lắng nghe. nhọn, dễ vỡ trong gia đình. b. An toàn với các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga. Hoạt động 3: Nhận biết một số tình huống mất an toàn với các đồ vật có nhiệt độ cao, khí ga. (làm việc nhóm đôi) - GV chia sẻ các bức hình thể hiện các tình huống - HS quan sát các bức hình. mất an toàn với đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga và nêu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát và trình bày kết quả. - HS chia nhóm đôi thảo luận, đọc yêu cầu bài và trình bày: + Em hãy mô tả lại tình huống trong mỗi bức hình. + H1: Chạm tay vào bàn là vẫn còn nóng => tay có thể bị bỏng + Hãy đoán xem điều nguy hiểm gì có thể xảy ra => cẩn thận khi sử dụng hoặc với bạn trong mỗi bức tranh. tiếp xúc với đồ dùng có nhiệt độ + Em sẽ xử lý như thế nào khi gặp phải tình cao. huống mất an toàn như vậy? + H2: Chơi đùa trong bếp, có thể chạm tay vào nồi đang nấu hoặc ấm đun nước đang đun, hoặc có thể làm đổ phích đụng nước nóng => có thể bị bỏng hoặc gây hỏa hoạn => không chơi đùa trong bếp. + H3: Tự ý nghịch bếp ga => có thể làm rò khí ga gây ngạt khí hoặc gây hỏa hoạn => không tự ý bật bếp ga. + H4: Nghịch bật lửa => có thể gây hỏa hoạn => không nghịch bật lửa. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu HS trả lời: Khi bị bỏng hoặc ngửi - HS trả lời theo suy nghĩ của thấy mùi khí ga em sẽ làm gì? mình. (Ví dụ: Báo người lớn, thực hiện thao tác sơ cứu ban đầu khi bị bỏng như để chỗ bị bỏng dưới vòi nước chảy). - Cả lớp lắng nghe, rút kinh - HS + GV nhận xét. nghiệm./ Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phòng tránh tình huống mất an toàn với các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga. - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong mục 1 - Cả lớp quan sát hình. SGK. - GV mời 1-2 HS đọc nội dung ghi chú - GV đặt câu hỏi: Em cùng bạn thảo luận cách - 1-2 HS đọc nội dung ghi chú. phòng tránh tại nạn bỏng, ngạt khí ga trong gia - HS chia nhóm thảo luận. đình. - Đại diện một số nhóm trả lời - GV chia nhóm đôi thảo luận, mời một số HS đại theo ý kiến bản thân. (Ví diện các nhóm rả lời. Các HS khác lắng nghe, dụ:Không chơi tròn bếp; không nhận xét, bổ sung. tự ý bật bếp ga, nghịch lửa; ...). - Các HS khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, chốt kiến thức về cách phòng sung. tránh tình huống mất an toàn với đồ dùng có nhiệt - Cả lớp lắng nghe. độ cao, khí ga,... 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hiện vẽ tranh hoặc viết - HS thực hiện. vào sổ tay các cách phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ và các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga.biết đến trong tiết học. - GV mời một số HS chia sẻ sản phẩm. - Một số HS chia sẻ sản phẩm của mình. - GV gọi các bạn lắng nghe, nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 17 tháng 01 năm2023 TIẾNG VIỆT Trao đổi nói và nghe: Nói về cảnh đẹp non sông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giới thiệu một cảnh đẹp của đất nước (ở nơi sinh sống / ở quê hương / ở địa phương khác). - Lắng nghe bạn giới thiệu, biết nhận xét, đánh giá lời giới thiệu của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về những cảnh đẹp của đất nước. - Biết bày tỏ sự yêu thích cảnh đẹp của đất nước. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, nói được cảnh đẹp của đất nước - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vừa nói vừa kết hợp được cử chỉ, nét mặt phù hợp với nội dung nói. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, nói về cảnh đẹp đất nước. - Phẩm chất yêu nước: yêu mến, tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Kế hoạch bài dạy, SGK, HLĐT phục vụ cho tiết học - HS:SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: -GV mở video 1 bài nói của một HS trên - HS quan sát video. khác trong lớp, trường hoặc trên Youtube . - GV cùng trao đổi với HS về cách nói, nội - HS cùng trao đổi với GV về nội dung bài nói để tạo niềm tin, mạnh dạn cho dung, cách nói của học sinh ở trong HS trong giờ nghe nói. video, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu từ bài nói để rút ra kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương cho bản thân chuẩn bị nói về một - GV giới thiệu bài mới vấn đề nào đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu và trao đổi về một cảnh đẹp ở nơi các em đang sống, ở quê hương hoặc ở địa phương khác mà các em biết. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh mở rộng hiểu biết về những đẹp của đất nước qua các bức tranh. + Dựa vào các bức tranh đã chuẩn bị mỗi học sinh có thể tự nói được 1 cảnh đẹp của đất nước. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ của học sinh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu và mẫu. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc theo. - GV cho học sinh quan sát lần lượt 3 bức - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo ảnh trong sách giáo khoa (cảnh Đất Mũi, Sa viên Pa và Nha Trang) - GV yêu cầu học sinh đọc thầm lời giới - HS trả lời: Bức ảnh thứ nhất là thiệu dưới 3 bức ảnh. cảnh vật ở Đất mũi, ở bức ảnh thứ 2 -GV mời một số HS cho biết những bức ảnh là cảnh vật ở Sa Pa, ở bức ảnh thứ 3 nói trên là ảnh gì? là cảnh vật ở Nha Trang. -GV nhận xét câu trả lời đúng. -GV mời 3 HS đọc lời giới thiệu về Đất - 3 bạn lần lượt đọc, cả lớp đọc thầm Mũi, Sa Pa và Nha Trang trong SGK. theo. – GV mời một số HS cho biết các em sẽ giới thiệu cảnh đẹp nào (Cảnh đẹp được giới - Nhiều học sinh nêu ra các cảnh đẹp thiệu trong SGK hay cảnh đẹp khác mà các khác mà mình biết như cảnh đẹp Hạ em biết?). Long, Đồ Sơn, Hòn Trống Mái . - HS lắng nghe và quan sát. - GV trình chiếu, giới thiệu thêm 1 số cảnh đẹp khác cho HS quan sát. - GV giáo dục cho các em lòng yêu mến và tự hào quê hương. GVGT: Không chỉ có ba cảnh đẹp có trong sách giáo khoa, đất nước Việt Nam của chúng ta còn có thêm rất nhiều những cảnh đẹp nổi tiếng nữa. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách nói về cảnh đẹp đất nước. - GV hướng dẫn HS dựa vào các bức tranh - HS dựa vào các bức tranh mà các mà các em đã chuẩn bị sẵn, giáo viên gợi ý 1 mình đã chuẩn bị sẵn, dựa theo gợi ý số câu hỏi để chuẩn bị nói về cảnh đẹp đất 1 số câu hỏi để chuẩn bị nói về cảnh nước để học sinh trả lời. GV nhắc nhở các đẹp đất nước. em khi nói về cảnh đẹp đất nước các em sẽ nói liền mạch và lựa chọn những từ ngữ hay khi nói. 3. Luyện tập Mục tiêu: + Biết trình bày bài nói về một cảnh đẹp của đất nước 1 cách hấp dẫn. + Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá bài nói của bạn. + Giúp học sinh thêm yêu mến và tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước. -Cách tiến hành: 3.1. Một số học sinh làm mẫu - HS trả lời theo gợi ý của giáo viên. GV hỏi; 1 số HS trả lời: - HS trả lời : Em sẽ giới thiệu cảnh – Em sẽ giới thiệu về cảnh đẹp nào? đẹp ở bãi tắm Đồ Sơn . - Cảnh đẹp này ở Hải Phòng. – Cảnh đẹp đó ở đâu? - Mùa hè, em được bố mẹ đưa đến – Cảnh đẹp đó có gì khiến em yêu thích? đây để tắm biển. Nước ở đây rất trong và mát mẻ, cảnh vật xung quanh bãi tắm rất đẹp. -1 số HS khác trả lời. - HS làm việc theo nhóm đôi. -HS tự hỏi và trả lời nhau về cảnh 3.2. Giới thiệu trong nhóm đẹp đất nước. – HS làm việc theo nhóm đôi, tập giới thiệu về cảnh đẹp. – HS hỏi thêm về những điều bạn vừa giới thiệu. VD: Bạn đến nơi đó khi nào? - Từng cặp học sinh lên bảng hỏi và Vì sao bạn thích cảnh đẹp đó? trả lời. -GV gọi 1 số nhóm lên bảng hỏi và trả lời về -1 số lên bảng trình bày bài nói. cảnh đẹp đất nước. -GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. VD: Trao đổi về động Phong Nha: 3.3. Giới thiệu trước lớp + Bạn đi thăm động Phong Nha cùng – GV mời một số HS nói trước lớp ai? (Tôi đi cùng bố mẹ.). GV khuyến khích các em sử dụng tranh ảnh + Bạn đi vào động bằng cách nào? khi giới thiệu. (Tôi đi vào động bằng thuyền máy.). - Sau mỗi lời giới thiệu, GV mời HS trong + Bạn thích nhất điều gì ở động lớp đặt câu hỏi về chi tiết các em chưa rõ Phong Nha? (Tôi thích nhất là động (nếu có) và hướng dẫn các em trao đổi về có nhiều nhũ đá. Nhũ đá ở đây tạo các cảnh đẹp được giới thiệu. thành những hình rất đẹp. /Tôi thích nhất là không khí trong động. Động rất mát.). - HS bình chọn bài giới thiệu hay nhất. -HS lắng nghe – GV biểu dương những HS có bài giới thiệu tốt. GV kết luận: Khi nói về cảnh đẹp đất nước các em cần sử dụng những từ ngữ giàu hình ảnh, nói lưu loát, rõ ràng để bài nói của mình hấp dẫn hơn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem một số bài nói hay của - HS QS và lắng nghe. học sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh của mình.. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài đọc 2: Sông Hương(Dạy gộp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh ở địa phương dễ viết sai: xanh non, lung linh, trong lành, ...Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sắc độ, Hương Giang, lụa đào, hoàng hôn, đặc ân, ... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng, thanh bình của dòng sông Hương, một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, thể hiện tình yêu của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Nhận biết hình ảnh so sánh: (sự vật với sự vật) và biết tạo hình ảnh so sánh. 1.2. Phát triển NL văn học: - Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả phong cảnh của tác giả qua việc sử dụng các từ chỉ màu sắc, các hình ảnh so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp và sự biến đổi của dòng sông. 2. Góp phần phát triển năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Kế hoạch bài dạy, SGK, HLĐT phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Ở bài trước, em được học bài thơ nào ? Qua bài thơ, - em được khám phá cảnh đẹp nào của đất nước? Cảnh đẹp đó ở miền nào? -HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho HS nghe bài hát Dòng sông ai đã đặt tên (Nhạc - HS lắng nghe. sĩ Hoàng Sông Hương) ->GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. -Mục tiêu:(Giống MT chung) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp miêu tả dòng sông. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: - HS lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng - HS lắng nghe HD cách đọc. dấu câu và cụm từ. - GV chia đoạn (4 đoạn) - HS nghe, đánh dấu đoạn bằng + Đoạn 1: Từ đầu đến dòng sông quê hương. bút chì. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thạch xương bồ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến dát vàng. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn(Lượt 1) -HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó: xanh non, lung linh, trong lành,... đoạn(Lượt 1) -Luyện đọc câu - - HS đọc từ khó (cá nhân, đồng . Sông Hương /là một bức tranh phong cảnh khổ dài / thanh). mà mỗi đoạn, /mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. - HS luyện đọc câu. . Bao trùm lên cả bức tranh đó / là một màu xanh/ có Lớp nhận xét xem bạn đọc đã ngắt nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau/: màu xanh da trời, nghỉ hơi đúng chưa. /màu xanh của nước biếc, /màu xanh non của những bãi ngô, /thảm cỏ// - GV: Gọi 1 HS đọc cả bài. -1 HS đọc toàn bài 1 lần -GV chuyển hoạt động - 4 HSnối tiếp nhau đọc lần lượt 4 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. câu hỏi. - GV trình chiếu 4 câu hỏi ở SGK(HLĐT), gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi. -HS hoạt động N2 trả lời 4 câu -GV yêu cầu học sinh hoạt động theo N2 trả lời các hỏi. câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - Mỗi nhóm trả lời 1 CH. Các đầy đủ câu. nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Yêu cầu lớp trưởng tổ chức cho các bạn trả lời các câu hỏi

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2022_2023.doc
Giáo án liên quan