Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 1: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC(T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lòng tôi, nao nức, tựu trường, trong sáng,
nảy
nở, rụt rè,... (MB); nảy nở, mỉm cười, quang đãng, âu yếm, bỡ ngỡ,... (MT,
MN).
Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn
lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài văn (Bài văn là những hồi tưởng đẹp của
nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường).
- Biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài văn.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời đúng các câu hỏi đọc
hiểu; tìm đúng các dấu hiệu của đoạn văn. Nêu được nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài văn.
- Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng những kỉ niệm thiêng liêng của buổi đầu
đi học qua bài văn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý
về chuẩn bị của các về chủ điểm Em đã lớn. nghĩa chủ điểm EM ĐÃ LỚN.
1. Nói về ngày hôm nay
+ So với năm học
+ HS trả lời theo suy nghĩ của
trước, em đã cao thêm, nặng thêm bao nhiêu?
mình.
+ Em đã biết làm gì để chăm sóc bản thân?
+ Em đã làm được những việc gì ở nhà?
2. Nhớ lại ngày em vào lớp Một:
+ Ai đưa em tới trường?
+ Em làm quen với thầy cô và các bạn như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai (lòng tôi, nao nức, tựu trường, nảy nở, rụt rè,...)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ,
ngập ngừng,...)
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
đúng nghĩa cụm từ đối với câu văn dài. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (3đoạn)
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến quang đãng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hôm nay tôi đi học.
+ Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lòng tôi, nao nức, tựu trường,
nảy nở, rụt rè,... - 2-3 HS đọc câu.
- Luyện đọc câu:
Hằng năm, / cứ vào cuối thu, / lá ngoài
đường rụng nhiều / và trên không có những đám
mây bàng bạc, / lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm
mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được / những cảm giác trong
sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi / như mấy cánh hoa
tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. -1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong
sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu. + Bài văn là lời kể của tác
+ Câu 1: Bài văn là lời của ai, nói về điều gì? giả(nhà văn Thanh Tịnh) kể về
những kỉ niệm đẹp đẽ đáng nhớ
của chính tác giả.
+ Mùa thu gợi cho tác giả nhớ
+ Câu 2: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ đến những kỉ niệm của buổi tựu
niệm của buổi tựu trường đầu tiên? trường đầu tiên.
+ Cậu bé thấy con đường khác lạ,
+ Câu 3: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến thấy cảnh vật xung quanh thay
trường được diễn tả qua chi tiết nào? đổi vì lòng cậu đang có sự thay
đổi lớn: hôm nay cậu đi học. + Những hình ảnh nói lên sự bỡ
+ Câu 4: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò được thể ngỡ, rụt rè của đám học trò mới
hiện qua những hình ảnh nào? tựu trường là: Bỡ ngỡ đứng nép
bên người thân, chỉ dám nhìn
một nửa hay dám đi từng bươc21
nhẹ; Họ như con chim nhìn
quãng trời rộng muốn bay nhưng
còn ngập ngừng e sợ, họ thèm
vụng và ước ao thầm được như
những người học trò cũ, biết lớp,
biết thầy để khỏi rụt rè trong
cảnh lạ.
- 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
- GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình.
- GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các bạn
học sinh trong ngày khai trường.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài.
+ Biết vận dụng để viết đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Dựa vào gợi ý ở phần đọc hiểu, hãy cho biết
mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
Đoạn 1: Mùa thu gợi cho tác giả
nhớ đến những kỉ niệm của buổi
tựu trường đầu tiên.
Đoạn 2: Tâm trạng của tác giả
(cậu học trò) trên đường đến
trường.
Đoạn 3: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các
học trò mới.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương.
2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra
các đoạn văn trên? Chọn các ý đúng:
a) Mỗi đoạn văn nêu một ý.
b) Mỗi đoạn văn kể về một nhân vật.
c) Hết mỗi đoạn văn, tác giả đều xuống dòng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
Đáp án đúng: A, C
- GV mời HS khác nhận xét. -HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV trình bày sơ đồ các đoạn văn (chiếu trên màn -HS lắng nghe.
hình) để tóm tắt bài đọc:
GV: Bài học hôm nay đã giúp các em nhận biết một
đoạn văn. Mỗi đoạn văn nêu một ý của bài văn. Hết
một đoạn văn, phải xuống dòng.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia trò chơi để vận
dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông qua dụng kiến thức đã học vào thực
trò chơi “Lật mảnh ghép”. tiễn. - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe.
- Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. -HS tham gia chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------
Buổi chiều
CÔNG NGHỆ
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học.
- Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng.
- Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng
đèn học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thới quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học
tâp\j; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô;
hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm
sau khi được hướng dẫn, phân công
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; có ý thức
vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo đươc hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu về đèn học trong cuộc sống.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh
hỏi.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi.
+ Đèn nào dưới đây được em sử dụng làm + Đèn số 1 là đèn được em sử dụng làm
đèn học? đèn học.
+ Vì sao em lại lựa chọn đèn đó? + HS trả lời theo ý hiểu của mình
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Như các bạn đã - HS lắng nghe.
thấy, ánh sáng đèn có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống hằng ngày và đặc biệt quan
trong trong quá trình học tập của các con,
để nắm rõ hơn về tác dụng cũng như cấu tạo
của đèn học và cách sử dụng đèn học đúng
cách và an toàn, chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay, bài: Sử dụng đèn học
2. Khám phá.
* Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của đèn học.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát tranh.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi và - HS thảo luận theo nhóm đôi và nêu tác
nêu tác dụng của đèn học. dụng của đèn học.
- GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến của mình. - Đại diện nhóm chia sẻ
+ Đèn học cung cấp ánh sáng, hỗ trợ
việc học tập, giúp bảo vệ mắt. Đèn học
có nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng. - GV gọi các nhóm nhận xét chia sẻ của bạn - HS nhận xét chia sẻ của nhóm bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu HS hãy kể thêm các tác dụng - HS trả lời theo ý hiểu của mình.
khác của đèn học mà em biết.
- GV nhận xét.
- GV chốt:Ngoài tác dụng của chiếu sáng ra - HS lắng nghe.
thì đèn học còn có tác dụng như: giảm mỏi
mắt, chống cận thị, giúp tập trung học tập,
trang trí góc học tập, tích hợp thêm quạt
hoặc hộp đựng bút,...
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức về tác dụng của đèn để giải thích được sự cần thiết của đèn học.
- Cách tiến hành:
Xử lý tình huống: Ai đúng, ai sai?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
- GV mời các nhóm xử lý tình huống theo - Đại diện nhóm trình bày:
tranh
- GV yêu cầu HS lên đóng vai để xử lí tính - HS lên đóng vai để xử lý tình huống.
huống.
? Theo em ai sẽ đúng và ai là người sai? + Theo em thì chị là người đúng.
- GV yêu cầu HS nhận xét. + HS nhận xét nhóm bạn chia sẻ
- CV chốt: Theo lời chị nói là đúng vì có
đèn học sẽ giúp cho toa tập trung hơn, ..
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học học vào thực tiễn.
sinh.
? Đèn học có tác dụng như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Cho HS sưu tầm các bức tranh ảnh về đèn - HS sưu tầm các tranh ảnh
học...
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------
TOÁN
Bài 07: BẢNG NHÂN 4( Tiết 1)- trang 18
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 4 và thành lập bảng nhân 4
- Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi Hs 10 thẻ, mỗi thẻ 4 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
+ Câu 1: 3 x 4 = ?
+ Trả lời: 3 x 4 = 12
+ Câu 2: 3 x 6 = ?
+ Trả lời: 3 x 6 = 18
+ Câu 3: 3 x 8 = ?
+ Trả lời: 3 x 8 = 24
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu hs quan sát bức tranh trong sgk
- Hs quan sát tranh, nói với bạn bên
được phóng to lên máy chiếu, nói với bạn về
cạnh về những điều quan sát được từ
nội dung bức tranh
bức tranh: các bạn đang vui chơi ở
công viên, có 3 xe, mỗi xe có 4 bạn,
vậy có tất cả 12 bạn
Gv đặt câu hỏi:
+ Để biết có tất cả bao nhiêu bạn con làm như Hs trả lời:
thế nào ?
+ lấy 4 + 4 + 4 = 12
+ 4 được lấy mấy lần? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Nêu phép nhân + 4 được lấy 3 lần
+ Nếu thêm 1 xe ô tô nữa thì ta có phép nhân 4 x 3 = 12
nào?
4 x 4 = 16
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4 (
tiết 1)
- HS lắng nghe.
2. Khám quá ( 15 phút)
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/ Hướng dẫn Hs thành lập Bảng nhân 4
Gv yêu cầu Hs lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ có - HS lấy các tấm thẻ theo yêu cầu
4 chấm tròn trong bộ đồ dùng Toán, rồi lần
lượt nêu các phép nhân tương ứng
Gv hướng dẫn hs thực hiện phép nhân 4 x 1
+ Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói:
4 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 4 x 1 = 4
-HS làm theo mẫu
+ Lần lượt, hs thực hiện các phép nhân:
-Hs thực hiện:
4 x 2; 4 x 3
+Tay đặt 2 tấm thẻ
miệng nói: 4 được lấy 2 lần.
Ta có 4 x 2 = 4 + 4 = 8.
Vậy ta có phép nhân 4 x 2 = 8
+ Tay đặt 3 tấm thẻ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
miệng nói: 4 được lấy 3 lần
Ta có 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
Vậy ta có phép nhân 4 x 3 = 12
- GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép -Hs thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết
nhân còn lại quả của các phép nhân theo các cách
khác nhau:
4 x 4 = ? + 4 x 8 = ?
+Sử dụng thẻ chấm tròn
4 x 5 = ? 4 x 9 = ?
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 x 3
4 x 6 = ? 4 x 10 = ?
Ta được kết quả của 4 x 4 .....
4 x 7 = ?
-Hs lắng nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương
b,Gv giới thiệu bảng nhân 4
-Hs quan sát, đọc thầm bảng nhân 4
-Gv chiếu bảng nhân 4 lên bảng
-Gv yêu cầu hs đọc, chủ động ghi nhớ bảng
nhân 4 2 Hs ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe
3. Luyện tập ( 10 phút)
- Mục tiêu:
- Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở
trong bảng nhân 4 và hoàn thành bài vào vở.
4x 3= 4 x 1 = 4 x 8 =
4 x 3= 12 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 9 = 4 x 2 = 4 x 5 =
4 x 9 = 36 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20
4 x 6 = 4 x 7 = 4 x 4 =
4 x 6= 24 4 x 7 = 28 4 x 4 = 16
4 x 10 = 2 x 4 = 5 x 4=
4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 5 x 4= 20
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe
4. Vận dụng. ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức
như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố đã học vào thực tiễn.
bảng nhân 4
- HS trả lời:
Câu 1: 4 x 1 = ? Câu 2: 4 x 6 = ?
+ Câu 1: 4 x 1 = 4
Câu 3: 4 x 3 = ? Câu 4: 4 x 9 = ?
+ Câu 2: 4 x 6 = 24
+ Câu 3: 4 x 3 = 12
+ Câu 4: 4 x 9 = 36
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Nhận xét tiết học
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
.......................................................................................................................................
.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 03: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và thiệt hại có thể xảy ra khi
cháy nhà.
- Điều tra, phát hiện được những thứ (đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy trong
nhà.
- Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật
dụng để phòng cháy.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu
bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức có liên quan
- Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh sgk - HS quan sát tranh
+ GV nêu câu hỏi: Hãy nói về những gì em nhìn
thấy trong hình?
- GV Nhận xét, tuyên dương. Hs trả lời theo suy nghĩ cá nhân
- GV dẫn dắt vào bài mới + Trả lời: lửa cháy rất lớn, khói đen
bốc lên nghi ngút.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà
- Cách tiến hành:
Tìm hiểu một số nguyên nhân có thể dẫn đến
cháy nhà.
(làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài :
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó Nguyên nhân nào có thể dẫn đến
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. cháy nhà trong các hình dưới đây - Cả lớp quan sát tranh và trả lời :
+ Hình 1: Bén lửa từ bếp ga.
+ Hình 2: Bàn là chưa tắt.
+ Hình 3: Chập điện từ ổ cắm.
+ Hình 4: Trẻ con nghịch lửa trong
- GV mời các HS khác nhận xét. nhà.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến cháy nhà
+ Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà
- Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu
đổi về: bài và tiến hành thảo luận.
+ Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến
cháy nhà
+ Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà
- Mời các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày
Một số nguyên nhân khác có thể
dẫn đến cháy nhà mà em biết:
+ Cháy nhà do hút thuốc.
+ Cháy nhà cho đốt nến, diêm,
hương.
+ Cháy nhà do các hóa chất như
xăng, dầu, gas, Những thiệt hại có thể xảy ra do
cháy nhà:
+ Nhà cửa bị cháy hết.
+ Tổn thất về tài sản.
+ Thiệt hại về tính mạng.
+ Nguy hiểm đến những người
xung quanh.
- Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và cung cấp
thêm cho HS một số thông tin, hình ảnh về hỏa
hoạn xảy ra gần đây qua video
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Điều tra, phát hiện được những thứ ( đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy nhà.
+ Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để
phòng cháy
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu Phiếu thu thập thông tin - HS quan sát phiếu
- Cùng trao đổi với HS về nội dung phiếu
STT Những thứ có thể Một số thông tin về - HS cùng trao đổi về nội dung
gây cháy trong nhà cách phòng cháy phiếu
em
1
2
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn
thành Phiếu thu thập thông tin
- Mời các nhóm trình bày.
-Hs thảo luận nhóm 4, đọc yêu cầu
bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày
STT Những Một số thông tin
thứ có về
thể gây cách phòng cháy
cháy
trong
nhà em
1 Bàn là - Tránh đặt bàn là
gần các thiết bị điện,
các vật, chất dễ bắt
lửa.
- Sử dụng cẩn thận
trong suốt quá trình
là quần áo.
- Không để trẻ nhỏ
sử dụng bàn là.
2 Máy - Tránh đặt máy sấy
sấy tóc tóc gần các thiết bị
điện, các vật, chất
dễ bắt lửa.
- Sử dụng xong, tắt
và cất máy sấy.
- Không để trẻ nhỏ
sử dụng máy sấy.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS về nhà nói với người lớn
thông tin em đã tìm hiểu để phòng cháy nhà
- GV nhận xét chung, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022
TOÁN
Bài 07: BẢNG NHÂN 4( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến
bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh , ai - HS tham gia trò chơi
đúng”để khởi động bài học.
+ Trả lời: 4 x 5 = 20
+ Câu 1: 4 x 5 = ?
+ Trả lời: 4 x 9 = 36
+ Câu 2: 4 x 9 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4
- HS lắng nghe.
( tiết 2)
2. Luyện tập ( 23 phút)
- Mục tiêu:
- Vận dụng để giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết
vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 2. (Làm việc cá nhân) Chọn kết quả
đúng với mỗi phép tính?
- 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với mỗi
- GV mời 1 HS nêu YC của bài phép tính
- Yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, - HS làm vào vở. Hs nối phép tính với kết
chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự kết nối quả đúng của phép tính đó
giữa phép tính với kết
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_c.docx