Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31: Thứ Hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phiếu học
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
- Trò chơi: Truyền điện với
- HS tham gia trò chơi
+ TBHT điều hành
+ Nội dung : + 1 HS viết số
1m = ...dm 2 dm = ... cm - HS hoàn thành các bài tập
20cm = ...dm 200 cm =.... m
1kg = ...g 300g + 700g = ....kg - Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối
- Tổng kết trò chơi lượng
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi bài vào vở
mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút)
* Mục tiêu:
- Củng cố về xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng
- Củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông
* Cách tiến hành:
Việc 1: Ôn góc, trung điểm
Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT
chữa bài. - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
-Lớp trưởng điều hành
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến đáp án:
6 góc vuông là:
a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh
+ Đỉnh A cạnh AM, AE
và cạnh của góc vuông đó
+ Đỉnh E cạnh EA, EN
+ Đỉnh N cạnh NE, NM.
+ Đỉnh N cạnh NM, ND
+ Đỉnh M cạnh MA, MN.
+ Đỉnh M cạnh MN, MB
b) Nêu trung điểm AB, ED
+ Trung điểm AB: M; ED: N
c) Xác định trung điểm I của đoạn
thẳng MN, trung điểm K của đoạn + Xác định trên hình vẽ.
thẳng CD.
+ Em xác định được trung điểm của + Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng
đoạn thẳng bằng cách nào? nhau.
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
thành BT
- GV củng cố góc, trung điểm - HS lắng nghe
Việc 2: Ôn tính chu vi
Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở
* GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính
+ Muốn tính chu vi hình tam giác biết - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba *Dự kiến đáp án:
cạnh cộng lại với nhau)
Bài giải
=> GV nhận xét, chốt đáp án
Chu vi hình tam giác là:
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đ/S: 101 cm
Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ
*Dự kiến đáp án:
- Giúp HS M1, M2:
Bài giải
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
chiều dài chiều rộng ta làm thế
nào?(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng (125 + 68 0 x 2 = 386 (m)
nhân với 2) Đ/S: 386 m
- GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 4: HĐ cặp đôi – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập:
- GV yêu cầu HS làm bài - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ:
*Dự kiến đáp án:
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ Bài giải
- GVcủng cố cách tính chu vi hình Chu vi hình chữ nhật là:
vuông và tính cạnh hình vuông. 60 + 40) x 2 = 200 (m)
Cạnh của hình vuông là:
200 : 4 = 50 (m)
Đ/S: 50 m
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Chữa các phần bài làm sai. phút): - VN thực hành ôn tập về hình học: Các
bài toán liên quan đến chu vi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
THÌ THẦM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngô ngữ: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình
thức thể thơ 5 chữ
Năng lực văn học: Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á
(BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt ch/tr và giải được câu đố
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3a.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ,
thoải mái cho HS đồng thời giúp - Viết bảng con: sản xuất, sum xuê, xinh
HS ôn lại kiến thức đã học
xắn, sát sao,...
- GV nhận xét, đánh chung.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi tên bài chính tả
2.Hình thành kiến thức mới
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
* Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho
đúng chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính - Học sinh lắng nghe
tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại
+ Những sự vật, con vật nào nói chuyện + Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với
với nhau trong bài thơ ? cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời
thì thầm với sao, sao trời tưởng im
lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách
thức trình bày chính tả .
+ Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ + 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng
có mấy dòng?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng thơ 5 chữ
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Những chữ đầu câu thơ
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài + Viết lùi 2 ô so với lề
viết chính tả như thế nào?
+ Hết mỗi khổ thơ cần viết như thế + Cách một dòng và viết khổ thứ hai
nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và
- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những
lấy bảng con và viết các tiếng khó.
chữ dễ viết sai: gió, lá, im lặng, mênh
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn mông, tưởng,... c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào - Cả lớp viết từ khó vào bảng con
bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu
ý.
- Giáo viên nhận xét.
2.2. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể
thơ 5 chữ
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những
vấn đề cần thiết: Viết tên bài - Lắng nghe
chính tả vào giữa trang vở. Chữ
đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô, đọc
nhẩm từng cụm từ để viết cho
đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút - HS nghe và viết bài.
và tốc độ viết của các đối tượng
M1.
2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
3.Hoạt động luyện tập thực hành(6 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2),
làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr và giải được câu đố (BT3a).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu + Mỗi đội chơi có 2 thành viên
trong sách giáo khoa. + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng
- Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết
nhanh và đúng nhất tên các nước có trong
bài tập
- Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nêu (VD: Thái Lan là nước xuất khẩu
của mình về một trong các nước gạo lớn nhất thế giới, Xin-ga-po là đất
trên nước sạch đẹp nhất thế giới,...)
Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* Đáp án:
Lưng đằng trước, bụng đằng sau
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
cách phát âm cho HS - HS đọc lại câu đố sau khi điền
=>Lời giải: cái chân
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
phút):
- VN tìm hiểu và viết lại cho đẹp tên của
toàn bộ các nước trong khu vực Đông Nam
Á.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Giáo dục địa phương: Thiên nhiên quê hương em
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
– Nêu được một số đặc điểm cơ bản về thiên nhiên ở Hà Tĩnh;
– Thực hiện được một số việc làm bảo vệ thiên nhiên, môi trường nơi em
sống.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
2. Đồ dùng
– Một số hình ảnh về thiên nhiên ở Hà Tĩnh (núi, sông, đồng bằng, bãi
biển, ),
– Một số hình ảnh về cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của huyện HS
– Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức
đã học
– GV cho HS xem hình ảnh huyện
HS trả lời
Hương Sơn
+ Những cảnh quan thiên nhiên dưới
đây thuộc huyện nào của Hà Tĩnh? + Em hãy kể tên các cảnh quan thiên
nhiên ở Hà Tĩnh mà em biết?
GV giới thiệu bài
2.Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số đặc điểm thiên nhiên cơ bản ở Hà Tĩnh
. Mục tiêu
– Nêu được một số đặc điểm thiên nhiên cơ bản ở Hà Tĩnh.
– Kể được tên một số dãy núi, sông, hồ, sinh vật ở Hà Tĩnh.
* Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi- cả lớp
.GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các HS thảo luận theo cặp
câu hỏi sau: Đại diện các cặp trả lời
Địa hình của Hà tĩnh như thế nào? Địa hình Hà tĩnh gồm đồng bằng,
núi, biển..
Khí hậu ra sao? Khí hậu nóng ẩm
Kể tên một số sông hồ mà em biết? Sống Ngàn Phố, Sông Ngàn Sâu, hồ
Kẻ Gỗ,
Hoạt động 2. Giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên ở Hà Tĩnh
– Giới thiệu được một cảnh quan thiên nhiên ở Hà Tĩnh
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – GV cho nhóm HS thảo luận và – Nhóm thảo luận, viết lời
thống nhất chọn 1 cảnh quan thiên nhiên giới thiệu về cảnh quan thiên
để giới thiệu. nhiên đó. GV có thể gợi ý HS một
số nội dung cần trình bày: Tên và
địa điểm của cảnh quan thiên
nhiên; Những nét tiêu biểu của
cảnh quan đó; vì sao du khách nên
đến tham quan,
– Nhóm HS cử người đóng
vai hướng dẫn viên du lịch để giới
thiệu về cảnh quan thiên nhiên đó.
GV theo dõi – nhận xét
3. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): Thảo luận thống nhất các biện
pháp bảo vệ thiên nhiên nơi chúng
ta sống
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Thứ Ba, ngày 26tháng 4 năm 2022
TẬP ĐỌC
MƯA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ: - Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Năng lực văn học: Hiểu được nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung
cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu
thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. Trả lời dduocj các câu
hỏi trong SGK. Thuộc 2-3 khổ thơ - - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
- + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
- + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa bài đọc.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, + 3 em lên tiếp nối đọc bài.
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
+ Nêu lên nội dung bài.
+ Gọi 3 đọc bài “Sự tích chú Cuội
cung trăng”. - HS lắng nghe
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. - Lớp nghe hát bài Hạt mưa xinh
- GV nhận xét chung. - Quan sát, ghi bài vào vở
- GV kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên
bảng.
2.Hình thành kiến thức mới
2.1 HĐ Luyện đọc (15phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe
+ Giọng gấp gáp nhấn giọng những
từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn
mưa: lũ lượt, lật đật, nặng hạt, reo,
hát, (khổ 1+2+3);
+ Giọng khoan thai ở đoạn tả cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình
trong cơn mưa (khổ 4);
+ Hạ giọng, thể hiện tình cảm ở
đoạn cuối (khổ thơ 5)
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu
thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- Luyện đọc câu
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo
hiện lỗi phát âm của HS.
hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân
(M1) => cả lớp (lũ lượt, chiều nay, lật
đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó
kim, lửa reo, tí tách...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (5 đoạn thơ như SGK)
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc đoạn lượt 1
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt - Luyện ngắt nhịp thơ
giọng các câu thơ, khổ thơ
Chớp đông/ chớp tây//
Giọng trầm/ giọng cao//
Chớp dồn tiếng sấm//
- Luyện đọc đoạn lượt 2
Chạy trong mưa rào.// ( )
- Giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật.
d. Đọc cả bài: - Đặt câu với từ lật đật
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - 1 em đọc cả bài thơ
động.
2.2. HĐ tìm hiểu bài (8 phút):
*Mục tiêu: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình
trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác
giả.
*Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian
*GV hỗ trợ lớp trưởng điều hành 3 phút)
lớp chia sẻ kết quả trước lớp. *Lớp trưởng điều khiển lớp chia sẻ kết
quả.
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui
mưa trong bài thơ ? vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá
xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng
trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa
rào .
+ Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim,
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày
chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
mưa ấm cúng như thế nào?
+ Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem
+ Vì sao mọi người lại thương bác
từng cụm lúa đã phất cờ chưa.
ếch ?
+ Đến các bác nông dân đang lặn lội
+ Hình ảnh của bác ếch gợi cho
làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( )
em nhớ tới ai ?
* Nội dung: Tả cảnh trời mưa và
+ Nêu nội dung của bài?
khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia
đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu
thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của
tác giả .
=>Tổng kết nội dung bài, giáo dục
bảo vệ môi trường: Mưa làm cho
cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt;
mưa cung cấp nguồn nước cần
thiết cho con người chúng ta.
Chúng ta cần bảo vệ môi trường để
có nguồn nước mưa sạch.
+ Vậy cần bảo vệ môi trường như + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không
thế nào? khí,.... 3. Hoạt động luyện tập thực hành
3.1. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 8 phút)
*Mục tiêu:
- Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh
hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
- Học thuộc lòng bài thơ
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm
bài thơ trưởng
- Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc tốt
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - VN tìm đọc các bài thơ khác về mưa
phút):
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
......................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình
chữ nhật, hình vuông. Làm BT 1, 2, 3.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải
mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
Trò chơi “Bắn tên”.
- HS tham gia chơi
+Lơp trưởng điều hành
+ Nội dung chơi về chu vi, diện tích
hình vuông, HCN
+ Muốn tính chu vi hình vuông bạn
làm thế nào? - HS trả lời
+ Muốn tính chu vi HCN bạn làm thế
nào? ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe
bảng. - Mở vở ghi bài
2. Hoạt động luyện tập thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình vuông.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật và hình đơn giản tạo bởi hình chữ
nhật.
* Cách tiến hành: *Việc 1: Ôn diện tích hình vuông
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài
- HS làm bài cá nhân -> chia sẻ KQ
+ HS đếm số ô vuông nêu diện tích
- Giáo viên nhận xét đánh giá. mỗi hình.
=>GV chốt đáp án đúng * Dự kiến đáp án:
+ Hình A có diện tích 8 cm2.
+ Hình B có diện tích 10 cm2
+ Hình C có diện tích 18 cm2
Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp + Hình D có diện tích 8 cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
*GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - HS làm bài theo YC
+ YC HS thuộc quy tắc tính chu vi - Đại diện một số HS lên chia sẻ KQ
hình chữ nhật và HV trước lớp
- Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
- GV nhận xét, lưu ý áp dụng công * Dự kiến đáp án:
thức tính chu vi hình vuông, chu vi Bài giải
HCN. a) Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) x 2 = 36 ( cm)
Chu vi hình vuông là :
9 x 4 = 36 ( cm)
Chu vi HCN bằng chu vi HV
b) Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Hình vuông có diện tích lớn hơn Bài 4: HĐ nhóm 4 – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - 1HS nêu yêu cầu bài tập
M1 hoàn thành BT - HS làm bài cá nhân (viết vào phần
- GV lưu ý động viên một số HS M1 phiếu cá nhân) –>trao đổi cặp đôi ->
tương tác, chia sẻ nội dung bài với Cả nhóm chia sẻ, thống nhất ghi bài
nhóm giải vào phiếu...
- HD kẻ thêm để có HV cạnh 6cm và - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
HV cạnh 3 cm ta tính DT hình H dễ - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
dàng.
* Dự kiến đáp án:
Cách 1: Chia hình H thành 2 HV có
* GV củng cố cách làm và lưu ý HS cạnh 6cm và 3cm. Diện tích hình H
cần tạo ra hình thích hợp để tính DT. bằng tổng diện tích hai hình vuông
Diện tích hình H là:
6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2)
Cách 2: Chia hình H thành 2 hình chữ
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn nhật: H1 có CD = 6m, CR= 3 cm; hình
thành sớm)
2 có CD= 9cm, CR= 3cm
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo
Diện tích hình H là:
kết quả
6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm2)
- GV kiểm tra, chốt đáp án đúng
- HS thực hiện Yc bài
- HS báo cáo KQ với GV
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Chữa các bài tập làm sai
phút): - Thực hiện tìm và giải các bài toán về
tính diện tích hình vuông, hình CN
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Năng lực ngôn ngữ: Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên
nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên( BT1,2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn BT 3.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Lớp chơi trò chơi: “Gọi thuyền” - HS chơi dưới sự điều hành của
- TBHT điều hành TBHT
- Nội dung chơi T/C: Tìm những hình - Trả lời: Mây đen lũ lượt kéo về. mặt
ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 của trời lật đật chui vào trong mấy, cây
bài: Mưa (...) lá xoè tay.
- Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
2. HĐ luyện tập thực hành (30 phút):
*Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
*Cách tiến hành:
*Việc 1: Mở rộng vốn từ về thiên
nhiên
Bài tập 1: * HĐ cá nhân –cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- YC HS làm việc cá nhân-> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ
- TBHT cho lớp chia sẻ: vào VBT -> báo cáo kết quả.
+ Thiên nhiên đem lại cho con người -> Cây cối, biển cả, thú, đất đai,...
những gì? -> Mỏ than, mỏ dầu, mỏ thiếc,...
a. Trên mặt đất.
b. Trong lòng đất.
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng
còn lúng túng để hoàn thành BT
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
- GV đặt câu hỏi mở rộng:
+ Cây cối mang lại những gì? + Cây cối mang lại bóng mát, rau
xanh, quả chín,..
+ Mỏ than mang lại ích lợi gì?(...) + Mang lại than để đun nấu, xuất
khẩu lấy tiền,..
* HĐ cá nhân –cặp đôi – Lớp
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS đọc YC bài
- Hs làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân -> chia sẻ đôi.
nhóm 2
- Thống nhất đáp án
+ Con người đã làm gì để thiên nhiên
+ Con người xây dựng nhà cửa, công
đẹp thêm, giàu thêm.
trình, công viên, khu giải trí,...
=> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cho HS quan sát một số công trình đẹp của nhân loại - HS quan sát tranh, ảnh chụp
*Việc 2: Ôn tập về dấu chấm, dấu
phẩy
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài * HĐ cá nhân -> Cả lớp
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - HS đọc YC bài
tập - HS viết vở bài tập
- HS chia sẻ đáp án, giải thích việc
- GV nhận xét, đánh giá điền dấu câu
- Một số HS đọc lại đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi.
Một lần, em hỏi bố:.....
+ Câu chuyện trên có gì đáng cười?
- Đúng đấy, con ạ
(Đáng cười ở câu hỏi thơ ngây của em
bé cuối câu chuyện vì thực ra Mặt Trời
luôn tồn tại, chỉ có điều vào ban đêm
chúng ta không nhìn thấy Mặt Trời mà
thôi)
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - VN tìm hiểu thêm về một số công
trình kiến trúc đẹp mà con người đã
xây dựng để làm cho thiên nhiên đẹp
thêm giàu thêm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có):
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
......................................................................................
Thứ Tư, ngày 27 tháng 4 năm 2022
TẬP VIẾT:
Ôn chữ hoa A,M,N,V ( Kiểu 2)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2021_2022.doc