Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
TRÒ CHƠI: ĐOÁN TÊN BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động.
- HS vui vẻ, gắn kết với các bạn trong lớp thông qua những trò chơi yêu thích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm ra những nét riêng của các bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giới thiệu được những nét riêng đáng
quý của người khác.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những nét riêng của các
bạn.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng nét riêng của bạn, biết lắng nghe những chia sẻ
về nét riêng của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung chỉnh trang hàng
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. ngũ.
- Tổng phụ trách Đội nhận xét thi đua tuần - HS hát Quốc ca, Đội ca.
qua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt chủ đề.
- Mục tiêu:
+ HS đoán được tên bạn qua những nét riêng của bạn. + Tạo sự vui vẻ, gắn kết giữa các thành viên trong lớp.
- GV nêu yêu cầu và phổ biến luật chơi. Cả
lớp chia theo đội 4 người tham gia chơi. - Các nhóm HS cùng nhau tham
+ Luật chơi: Mỗi bạn cầm bức ảnh của bạn gia trò chơi.
khác trong đội và mô tả những đặc điểm
ngoại hình, sở thích, tính cách, thói quen...
của bạn trong ảnh. Đội còn lại sẽ đoán tên
bạn được mô tả. Đội nào đoán đúng nhiều
nhất sẽ là đội thắng cuộc.
- GV mời một số HS chia sẻ cản xúc sau khi - HS chia sẻ Cảm xúc sau khi
kết thúc trò chơi. tham gia trò chơi: vui vẻ, hào
hứng.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu học sinh tiếp tục về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và
giới thiệu những nét riêng của bản thân cũng yêu cầu.
như của các bạn cho gia đình của mình.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài đọc 1: NGƯỠNG CỬA (Tiết 1+ Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...)
- Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và
giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi
người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
- Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
- Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng ngôi nhà mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video “Cả nhà thương -HS vận động theo bài hát
nhau” - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...)
- Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa
các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi
người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
nghỉ đúng đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi - HS lắng nghe cách đọc.
đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ
gợi tả, từ ngữ chỉ hành động: tấm bé, đi men,
cũng vội, cũng vui, ; đọc chậm rãi ở cuối
câu. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia khổ: (4 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi men.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến cũng vui.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến tôi đi.
+ Khổ 4: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, - HS đọc nối tiếp.
...)
- Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
nối tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS
luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4.
Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ:
Nơi bố mẹ/ ngày đêm Lúc nào qua/ cũng vội
Nơi bạn bè/ chạy tới
Thường lúc nào/ cũng vui. //
Nơi ấy/ đã đưa tôi
Buổi đầu tiên/ đến lớp
Nay con đường/ xa tắp
Vẫn đang chờ/ tôi đi. //
- GV nhận xét các nhóm.
-Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ: ngưỡng -HS dựa gợi ý SGK trả lời
cửa, dắt vòng đi men.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc lần lượt các câu hỏi.
trong sgk.
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày trước - HS thảo luận nhóm đôi.
lớp. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
+ Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm quen
+ Câu 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về thuộc với mỗi người từ khi còn bé,
ngưỡng cửa? khi mà bà, mẹ còn dắt cho mình tập
đi bên ngưỡng cửa.
+ Hình ảnh bố mẹ lúc nào cũng tất
+ Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ bật, ở khổ thơ 2; hình ảnh đêm
nói lên nỗi vất vả của bố mẹ? khuya, khi mọi người đã ngủ, mẹ
ngồi cặm cụi làm việc ở khổ thơ 4.
+ Hình ảnh “Nơi bạn bè chạy tới/
+ Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện Thường lúc nào cũng vui”.
niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa? + Đáp án c: Đường đến tương lai.
+ Câu 4: Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ +Vì:“Con đường xa tắp” là tương lai
thơ 3 là gì? ( HS giơ thẻ chọn đáp án) của bạn nhỏ.
+Vì sao em chọn ý c? - 1 -2 HS nêu theo suy nghĩ của
- Qua bài thơ, em thấy ngưỡng cửa gắn bó mình.
với mỗi người như thế nào?.
- GV chốt: Ngưỡng cửa gắn bó với mỗi người
từ khi còn bé, chứng kiến mọi vui buồn của
mỗi người. Tác giả bài thơ rất yêu quý ngưỡng cửa nhà mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ
dưới đây:
soi xa tắp thời tấm bé
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT1. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT - Chia sẻ - HS tự làm - Chia sẻ với bạn
nhóm đôi.
- GV gọi HS trình bày. - Một vài HS viết trên bảng lớp:
+ Từ có nghĩa giống từ “soi” là:
chiếu, rọi,...
+ Từ có nghĩa giống từ “xa tắp” là:
xa tít, xa tít tắp, xa mờ,...
+ Từ có nghĩa giống từ “thời tấm bé”
là: thuở bé, thuở nhỏ, hồi nhỏ, thời
thơ ấu, thuở ấu thơ,...
- GV mời HS nhận xét. - 2-3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả lời
đúng.
2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT - HS làm VBT.
- GV mời HS trình bày. - Một số HS đọc câu của mình trước
lớp.
- GV chiếu bài của 1 số HS. -HS theo dõi, nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương, giúp HS chữa
câu nếu cần
4. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học đã học vào thực tiễn.
sinh.
+ Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi + Trả lời các câu hỏi.
những đâu?
+ Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa?
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 19: Bảng chia 6 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng
chia 6.
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học,
giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK , các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. - Trả lời
+ Câu 1: 3 x 6 = ... + Câu 1: C
A. 30 B. 24 C. 18 D. 35
+ Câu 2: 36 : 4 = + Câu 2: D
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
+ Câu 3: 16 : 4 = ..... + Câu 3: C
A. 1 B. 0 C. 4 D. 12
+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 7 cái. Vậy có tất cả . + Câu 4: A
cái bút:
A. 42 B. 10 C. 24 D. 25
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận với bạn về + HS trả lời thảo luận
những điều quan sát được từ bức tranh: Mỗi khoang chở 6 nhóm.
người, 30 người cần lên mấy khoang. Như vậy, cần bao Ta có: 6 x 5 = 30; 30 : 6
nhiêu khoang mới chở hết 30 người? = 5. Vậy cần 5 khoang
mới chở hết số người.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn
đề.
- Cách tiến hành:
a) Hình thành bảng chia 6
- GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV chiếu - Quan sát.
bảng nhân 6 lên màn hình.
- GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên
màn hình và hỏi:
+ Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được - 6 lấy 1 lần bằng 6.
mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được lấy 1 lần - Viết phép tính: 6 x 1 =
bằng 6. 6.
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có
6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Có 1 tấm bìa.
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Vậy 6 chia 6 được mấy? - Phép tính 6 : 6 = 1
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân, (tấm bìa).
phép chia vừa lập được. - 6 chia 6 bằng 1.
- HS đọc.
- Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập: 6 nhân 1 bằng 6.
Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. 6 chia 6 bằng 1.
+ Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai - Mỗi tấm bìa có 6 chấm
bìa? tròn. Vậy 2 tấm bìa như
+ Tại sao em lại lập được phép tính này? thế có 12 chấm tròn.
- Phép tính 6 x 2 = 12.
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm - Vì mỗi tấm bìa có 6
bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? chấm tròn lấy 2 tấm bìa
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu tất cả. Vậy 6 được lấy 2
cầu. lần, nghĩa là 6 x 2.
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - Có tất cả 2 tấm bìa.
- Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.
- Phép tính 12 : 6 = 2
+ Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia (tấm bìa).
vừa lập?
- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp - 12 chia 6 bằng 2.
bảng chia 6. - Đọc phép tính:
b) Học thuộc bảng chia 6 6 nhân 2 bằng 12.
- GV cho HS đọc bảng chia 6 12 chia 6 bằng 2.
- Phép nhân và phép
+ Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia chia có mối quan hệ
trong bảng chia 6. ngược nhau: Ta lấy tích
chia cho thừa số 6 thì
+ Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6. được thừa số kia.
- HS tự lập bảng chia 6.
+ Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng
chia 6?
- Cả lớp đọc đồng thanh
bảng chia 6.
- GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của các phép - Các phép chia trong
tính trong Bảng chia 6. bảng chia 6 đều có dạng
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ một trong số chia cho 6.
- Đọc dãy các số bị chia
6, 12, 18, và rút ra kết
luận đây là dãy số đếm
thêm 6, bắt đầu từ 6.
- Các kết quả lần lượt
là: 1, 2, 3, , 10.
- HS tự đọc nhẩm để
học thuộc lòng bảng
chia 6
- HS chơi trò chơi.
3. Luyện tập, thực hành
- Mục tiêu:
+ Củng cố bảng chia 6. + Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
- Cách tiến hành:
- HS làm bài cá nhân
- HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi.
- Cho HS thảo luận nhóm bàn. - Chia sẻ trước lớp bài
- HS chia sẻ trước lớp. làm.
6x2=12 6x7=42
6x9=54
- GV hỏi HS: Tại sao khi đã biết 6 x 2 = 12 có thể ghi kết 12:6=2 42:6=7
quả 12 : 6 và 12 : 2. 54:6=9
12:2=6 42:7=6
54:9=6
- Các trường hợp khác tương tự. - Khi đã biết 6x2=12 có
- GV nhận xét, đánh giá. thể ghi ngay 12:6=2 và
12:2=6, vì nếu lấy tích
chia thừa số này thì sẽ
được thừa số kia.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố bảng chia 6.
+ Học thuộc được bảng chia 6.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : Tìm nhà cho mây, nối - HS tham gia chơi.
nhanh hai phép tính có cùng kết quả.
+ Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài đã làm trên lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU CÔNG NGHỆ
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
- Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
- Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu
cầu sử dụng.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng
quạt điện.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để
bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn
trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói
chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu
công nghệ của các bộ phận trên quạt điện, trình bày, mô tả được về một loại quạt
điện. Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành
nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thây cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng
kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện nói riêng và đồ
dùng điện trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, quạt điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 HS - HS lắng nghe.
đọc và giải câu đố để khởi động bài hoc.
Có cánh không biết bay
Chỉ quay như chong chóng
Làn gió xua cái nóng
Mất điện là hết quay
(Là cái gì) - Thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán đoán
về đáp án. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm trình bày. (Đáp án: Quạt điện)
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
+ Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
+ Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu
sử dụng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tác dụng của quạt điện.
(làm việc nhóm)
- GV chia sẻ các bức tranh 1 và nêu câu hỏi. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trình
Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày bày:
kết quả.
+ Em hãy quan sát hình 1 và cho biết bạn + Bạn nhỏ dùng quạt điện để quạt cho
nhỏ đang sử dụng quạt điện để làm gì? bớt nóng.
- GV chia sẻ các bức tranh 2 và nêu câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm và trình
GV phát cho các nhóm các thẻ tên tương bày:
ứng với mỗi loại quạt: quạt hộp, quạt trần,
quạt bàn, quạt treo tường. Sau đó cho HS
thảo luận nhóm 2 và trình bày kết quả.
+ Em hãy sắp xếp các thẻ tên dưới đây Đáp án: Quạt hộp - d, quạt trần - a,
tương ứng với mỗi loại quạt trong hình 2. quạt bàn - b, quạt treo tường - c.
(GV có thể sưu tầm thêm một số loại quạt
điện khác)
+ Em hãy quan sát kiểu dáng của mỗi loại
quạt điện trên, nêu vị trí lắp đặt của mỗi loại + HS trả lời.
quạt điện trong gia đình.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
*Kết luận: Quạt điện tạo ra gió, giúp làm - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
mát. Quạt điện có nhiều loại với nhiều kiểu
dáng khác nhau. Ngoài ra, những chiếc quạt
có kiểu dáng đẹp còn được dùng trang trí
cho không gian phòng khách (phòng ăn,
phòng ngủ, thêm sang trọng.
Hoạt động 2. Một số bộ phận chính của
quạt điện. (làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3. GV phát - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu
cho các nhóm các thẻ tên tương ứng với của bài và tiến hành thảo luận.
các bộ phận quạt điện như trong hình: cánh
quạt, lồng quạt, hộp động cơ, tuốc năng,
thân quạt, các nút điều khiển, đế quạt, dây nguồn. Sau đó cho HS thảo luận nhóm 2 và
trình bày kết quả.
+ Em hãy gọi tên các bộ phận tương ứng - Đại diện các nhóm trình bày:
của quạt điện theo bảng dưới đây: Đáp án: cánh quạt - 2, lồng quạt - 1,
hộp động cơ - 6, tuốc năng - 5, thân
quạt - 7, các nút điều khiển - 3, đế
quạt - 4, dây nguồn - 8.
+ Những mô tả nào sau đây tương ứng với + Bật tắt và điều chỉnh tốc độ quay
bộ phận nào của quạt điện? của cánh quạt: các nút điều khiển
+ Bảo vệ cánh quạt và an toàn cho
người sử dụng: lồng quạt
+ Chứa động cơ quạt: hộp động cơ
+ Tạo ra gió: cánh quạt
+ Nối quạt với nguồn điện: dây nguồn
+ Giữ cho quạt đứng vững: đế quạt
+ Giúp thay đổi hướng gió: tuốc năng
+ Đỡ động cơ và cánh quạt, có thể
điều chỉnh độ cao của quạt: thân quạt
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:
*GV Kết luận
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu
tên một số bộ phận chính của một chiếc
quạt điện. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời các nhóm quan sát một số chiếc - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu
quạt điện (loại quạt bàn nhỏ) và cho HS trực bài và tiến hành thảo luận.
tiếp chỉ ra các bộ phận chính trên những
chiếc quạt điện. + Em cùng bạn quan sát và gọi tên những bộ - Đại diện các nhóm trình bày những
phận chính của một chiếc quạt điện? sản phẩm công nghệ và đối tượng tự
nhiên mà nhóm vừa quan sát được.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
*Giới thiệu thông tin: GV giới thiệu thêm - HS lắng nghe.
một số thông tin về các mẫu quạt điện hiện
đại: quạt điện không cánh và quạt điện điều
khiển từ xa.
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe.
* Kết luận: Quạt điện thường có những bộ - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3.
phận chính như: hộp động cơ, cánh quạt,
thân quạt, đế quạt, lồng quạt, bộ phận điều
khiển và dây nguồn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc bài mở rộng “Cái quạt - HS đọc bài mở rộng.
điện” để củng cố bài học.
Quay tít ngày đêm chẳng nghỉ ngơi
Xua tan nóng nực giúp cho đời
Không lo mỏi cánh, mòn bi trục
Chỉ muốn bình tâm, rạng nụ cười.
Nâng giấc ngủ sâu khi dưỡng sức
Đắp bồi sinh lực lúc trời oi
Nhắc ai bảo dưỡng, tra dầu mỡ
Đừng để quạt hư bảo quạt tồi.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà sưu tầm - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
tranh ảnh hoặc tìm đọc thêm những bài văn,
bài thơ, bài hát viết về cái quạt điện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
Luyện tập: Bảng chia 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh về bảng chia 4, giải toán có phép tính chia trong bảng
chia 4
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chia ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 2.
2. Học sinh: Vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi
trước giờ học.
+ Hướng dẫn HS ôn tập bảng chia 4:
- Yêu cầu HS hỏi đáp nhau về bảng - HS hỏi đáp nhau về bảng chia 4.
chia 4
- HS đọc thuộc bảng chia 4. - HS đọc thuộc bảng chia 4.
- HS nêu đặc điểm của bảng chia 4. - Bảng chia 4 số bị chia là dãy số đếm
thêm 4 đơn vị từ 4 đến 40, các số chia
đều là 4, các thương là dãy số liên tiếp từ 1 đến 10.
- GV nhận xét.
=> GV chốt KT: Bảng chia 4 số bị chia là dãy số đếm thêm 4 đơn vị từ 4 đến 40,
các số chia đều là 4, các thương là dãy số liên tiếp từ 1 đến 10.
2. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
4 : 4 = 12 : 4 = 28 : 4 =
28 : 4 = 36 : 4 = 8 : 4 =
16 : 4 = 28 : 4 = 20 : 4 =
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, ở dưới làm - HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
vào vở.
- Nhận xét, nêu cách làm. - Nhận xét. HS nêu cách làm.
=> GV chốt KT: Các phép tính BT1 là
các phép chia trong bảng chia 4.
Bài 2: Số? (GV treo bảng phụ)
32 : ... = 8 16 : ... = 4
.... : 4 = 8 .... : 4 = 7
24 : ... = .... 4 : ... = 1
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài.
- Nhận xét, nêu cách làm. - HS giải thích cách điền: Dựa vào bảng
chia 4 để tìm số bị chia và số chia.
- Nhận xét.
=> GV chốt KT: Củng cố bảng chia 4.
Bài 3: Có 24 cái cốc, xếp đều vào 4 bàn. Hỏi mỗi bàn có mấy cái cốc?
- Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì ? - HS đọc đề.
- Có tất cả bao nhiêu cái cốc? - Có tất cả 24 cái cốc.
- Chia đều vào mấy bàn? - Chia đều vào 4 bàn.
- Muốn biết mỗi bàn có bao nhiêu cái - Làm phép tính chia.
cốc ta làm phép tính gì? - YC HS trình bày bài giải vào vở. - HS trình bày bài giải vào vở.
Bài giải
Một đĩa có số quả cam là:
24 : 3 = 8 (quả)
Đáp số: 8 quả cam.
- 1 HS lên bảng chữa bài, nhận xét.
- HS lập đề toán tương tự, giải.
=> GV chốt KT: Củng cố giải toán có phép chia (trong bảng chia 4).
*Bài 4: Có 16 quả bóng gồm bóng xanh, bóng đỏ, bóng vàng, bóng tím. Số bóng
mỗi màu bằng nhau. Hỏi mỗi màu có mấy quả bóng?
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV YC: - HS phân tích đề bài.
- YC 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài
vở. vào vở.
- GV + HS nhận xét.
=> Chốt đáp án đúng:
Bài giải
Có 4 màu bóng, số bóng mỗi màu bằng nhau.
Vậy số bóng mỗi màu có là:
16 : 4 = 4 ( quả bóng)
Đáp số: 4 quả bóng
3. Vận dụng:
Bài 6: Dựa vào bảng chia 4, hãy tự lập - HS nêu yc.
một đề toán và giải bài toán đó.
- YCHS suy nghĩ lập đề toán. - HS suy nghĩ lập đề bài.
- Gọi HS nêu đề toán. - HS nêu đề toán, lớp nhận xét.
- GV ghi một số đề toán hay lên bảng, - HS tự giải bài toán.
YC HS có thể lựa chọn một trong số - Nhận xét, đánh giá.
các đề toán đó và giải.
- HS nêu câu trả lời khác và cách làm
khác. Lựa chọn cách làm ngắn gọn.
VD: Mỗi lớp có 28 HS xếp thành 4 Bài giải
hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học Mỗi hàng có số học sinh là:
sinh? 28 : 4 = 7 (học sinh) Đáp số: 7 học sinh.
=> GV chốt KT: Để tìm số học sinh của mỗi hàng ta thực hiện phép tính chia (28 :
4).
4. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Bảng chia 6.
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 06: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường.
- Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường.
- Xác định được một số nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ được tình cảm mong ước của bản thân đối với
nhà trường.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, tranh ảnh ở phòng truyền thống nhà trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_le_th.docx