Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx44 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 ( Từ ngày 14/10/2022 đến 20/11/2022) Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 10 Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 2 Sáng 3 Tập đọc 19 Ôn tập GHK I Thứ 2 4 Toán 46 Luyện tập chung 14/11/2022 1 Chính tả 10 Ôn tập giữa HKI Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần tranh ảnh, bản 2 Lịch sử 10 Chiều thứ nhất ( năm 981) đồ, máy chiếu. 3 LT&C 19 Ôn tập GHKI 4 1 Toán 47 Kiểm tra định kì giữa kì 1 Thứ 3 Chiều 2 Khoa học 19 Ôn tập : Con người và sức khỏe 15/11/2022 3 K.chuyện 10 Ôn tập giữa kì I 4 1 Toán 48 Nhân với số có một chữ số Tranh sgk, máy 2 Khoa học 20 Nước có những tính chất gì? chiếu. Thứ 4 Sáng 3 Tập đọc 20 Ôn tập GHK I 16/11/2022 Bộ dụng cụ may 4 Kĩ thuật 10 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thêu tranh ảnh, bản 5 Địa Lí 10 Thành phố Đà Lạt đồ, máy chiếu. 1 2 TLV 19 Ôn tập giữa HKI Sáng 3 Toán 49 Tính chất giao hoán của phép nhân Thứ 5 4 17/11/2022 5 LT&C 20 KTĐK đọc 1 2 Toán 50 Nhân với 10,100,1000. Chia cho 10,100,.. Thứ 6 3 TLV 20 Kiểm tra định kì viết GHKI Sáng Trò chơi Hái hoa dân chủ về chủ đề Tri ân thầy 4 HĐTT 10 18/11/2022 cô. 5 Đạo đức 10 Tiết kiệm thời giờ TUẦN 10 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS tham gia biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và sẵn sàng tham gia phong trào biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo 2.Phẩm chất, năng lực: - Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Biết giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Các tiết mục văn nghệ - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS lắng nghe, tham gia các hoạt công việc tuần mới. động. 3. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tham gia các tiết mục văn nghệ. - Nhà trường tổ chức buổi sinh hoạt Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11: + Nói về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - HS thực hiện. + Tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo 11 Việt Nam 20-11. -HS lắng nghe Tổng PTĐ phổ biến đến HS: + Các tiết mục văn nghệ được lựa chọn đến từ tất cả các khối lớp. + Kết hợp đa dạng các loại hình nghệ thuật mà HS có thể tham gia như: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, chơi đàn, thổi sáo,... + Tổ chức theo hình thức hội diễn văn nghệ theo các vòng sơ khảo ở cấp khối lớp, vòng chung khảo ở cấp trường. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau: Làm việc tốt cho cộng đồng TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các Nhóm 4- Lớp bài tập đọc là . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là truyện kể? những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ truyện kể thuộc chủ điểm Thương người yếu; Người ăn xin. như thể thương thân (nói rõ số trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, bọn vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức nhện. hiếp đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc-giê- Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão nhép cậu bé qua đường và ông ăm xin. lão ăn xin. Bài 3: Trong các bài tập . . . Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: đọc như yêu cầu. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét khen/ động viên. 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo(1p) - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng –hiệu - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. -HS: thước kẻ có chia cm 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1a: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp (HSNK làm cả bài) - HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài - 2 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa Đ/a: + 386 259 - 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 - Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số. Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Cá nhân – Lớp (HSNK làm cả bài) - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào - Thực hiện theo YC của GV. vở. Đ/a: a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 + Áp dụng tính chất nào để em tính + Tính chất giao hoán và kết hợp của thuận tiện? phép cộng - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp Cá nhân – Lớp Bài 3b:(HSNK làm cả bài) - GV yêu cầu HS quan sát hình bên. A B I D C H + Có chung cạnh BC. +Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - HS vẽ hình. - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. + Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm2 Bài 4: - HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố - Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - đã cho, yếu tố cần tìm. hiệu... - Nêu cách giải bài toán - YC HS tự làm bài. Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8- Ta có sơ đồ: 10 bài) Chiều rộng: Chiều dài: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệxu... - Ghi nhớ các KT đã ôn tập 3. HĐ vận dụng (1p) - Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có 4. HĐ sáng tạo (1p) chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. - Rèn KN viết, kĩ năng trình bày * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con chính tả và luyện viết. các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. + Nội dung bài viết là gì? + Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, một cậu bé gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc + Chữ cái đầu câu viết hoa. kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài, tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự tập. điều hành của TBHT - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về? + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong + Không được, trong mẫu truyện trên có dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 2. 2. Ôn quy tắc viết hoa (5p) * Mục tiêu: HS ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và nước ngoài. Lấy được VD minh hoạ từng trường hợp * Cách tiến hành Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên Nhóm 4 –Lớp riêng theo mẫu sau: - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. BT Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh, Điện Biên lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 2. Tên người, tên địa - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- lí nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ téc- bua, phận tạo thành tên gồm nhiều Tuốc- ghê- nhép. tiếng thì giữa các tiếng có gạch Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . nối 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. *. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:+ Hình trong SGK phóng to. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, kể chuyện - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh nước? trận giả,.. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 -HS đọc thầm SGK. . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi quân + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Tống sang xâm lược? Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh Nhóm 2- Lớp nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 nhân dân ủng hộ không? câu hỏi GV nêu. * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo Nhóm 4 – Lớp câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết nào? quả. + Quân Tống tiến vào nước ta theo + Năm 981. những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và +Đường thủy, đường bộ. đóng quân ở đâu để đón giặc? + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng diễn ra như thế nào? và ải Chi Lăng. + Quân Tống có thực hiện được ý đồ + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ xâm lược của chúng không? ạt và rất ác liệt . - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ + Quân Tống không thực hiện được ý đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc xâm lược của mình . kháng chiến chống quân Tống? - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. (HSNK) - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: + Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? Cá nhân –Lớp + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng chống quân Tống? lợi. 3. Hoạt động vận dụng (1p). + Nền độc lập của nước nhà được giữ - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn sức mạnh và tiền đồ của dân tộc kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp - Lắng nghe tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 Cá nhân-Lớp lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể - Các bài tập đọc: ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi + Một người chính trực- trang 36. nhanh lên bảng. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. + Chị em tôi- trang 59. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn - HS thảo luận trong nhóm. thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. - Ghi nhớ KT ôn tập 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Măng mọc thẳng Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một Ca ngợi lòng ngay - Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn người thẳng, chính trực, đặt Thành giọng ở những từ ngữ thể chính việc nước lên trên tình - Đỗ thái hậu hiện tính cách kiên định, trực riêng của Tô Hiến khẳng khái của Tô Hiến Thành. Thành. 2. Những Nhờ dũng cảm, trung - Cậu bé Khoan thai, chậm rãi, cảm hạt thóc thực, cậu bé Chôm Chôm hvận ca ngợi. Lời Chôm giống được vua tin yêu, truyền - Nhà vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà cho ngôi báu. vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi Nỗi dằn vặt của An- - An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động. nằn vặt đrây- ca Thể hiện yêu - mẹ An- của An- thương ý thức trách đrây- ca đrây- ca nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em Một cô bé hay nói dối - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể tôi. ba để đi chơi đã được - Cô em hiện đúng tính cách, cảm em gái làm cho tĩnh - Người cha xúc của từng nhân vật. Lời ngộ. người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 TOÁN Tiết 48: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Đề bài: I. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền đáp án đúng vào chỗ chấm. Câu 1:(0,5 đ) Số 24 534 142 đọc là: A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai. B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai. C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai. D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai. Câu 2:(0,5 đ) Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là: A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000 Câu 3: (0,5 đ) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725 Câu 4: (0,5 đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5 tấn 83 kg = ...................... kg Câu 5: (0,5 đ) Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là: A. 211 B. 221 C. 231 D. 241 Câu 6: (0,5 đ) 2 phút 10 giây = ................... giây A. 30 B. 70 C. 210 D. 130 Câu 7: (0,5 đ) 1/5 thế kỉ = ........năm Câu 8: (1 đ) Số trung bình cộng của hai số là 12, một trong hai số là 15. Số còn lại là: .............. Câu 9: (0,5 đ) Tìm số có 4 chữ số mà khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì số đó tăng lên 39 120 đơn vị. Số đó là:............... II, Phần tự luận (5 đ) Câu 10 (1đ): Đặt tính rồi tính 845763 + 96858 607549 - 536857 ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. Câu 11:(2đ): Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 số thóc năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi số thóc năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ thóc? ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 12:(2đ): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 10 cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó? ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Biết cách chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Có ý thức chăm sóc sức khoẻ, phòng tránh tai nạn, thương tích * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS theo dõi và ghi lại thực đơn hằng ngày của mình. Từ đó biết chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí để cơ thể phát triển khoẻ mạnh. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp Nhóm 4- Lớp lý?” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn - HS làm việc theo nhóm. hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm - Trình bày kết quả làm việc. khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày Cá nhân – Lớp 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã - HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang ở mục thực hành – SGK trang 40. 40. - HS trình bày sản phẩm của mình trước - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của lớp. mình trước lớp. - Nhận xét, khen/ động viên HS 3. HĐ vận dụng (1p) - Vận dụng 10 lời khuyên dinh dưỡng trong cuộc sống 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng và dán trên tường bếp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan - Tích cực làm bài, ôn tập KT 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân Từ cùng nghĩa: trung thực hậu Từ trái nghĩa: độc ác Từ trái nghĩa: gian dối - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm đã học - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng làm bài * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp. Bài 1: Nhóm 4- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT + Yêu cầu HS nhắc lại các bài + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. lên bảng. + Ước mơ- trang 87. Đáp án: Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thể thương thân mơ Từ cùng nghĩa: Từ cùng nghĩa: Ước mơ, ước muốn, thương người, nhân trung thực, trung ao ước, ước mong, hậu, nhân ái, nhân thành, trung nghĩa, mong ước, mơ ước, dức, nhân nghĩa, ngay thẳng, thẳng mơ tưởng, ... hiền hậu, hiền thắn, thẳng tuột, từ,hiền lành, hiền thành thật, thật lòng, dịu, dịu hiền, trung thật tâm, thực hậu,... bụng,... Từ trái nghĩa: độc Từ trái nghĩa: dối ác, hung ác, tàn ác, trá, gian dối, gian nanh ác, tàn bạo, dữ lận, gian giảo, gian tợn, dữ dằn, ăn hiếp, trá, lừa dối, bịp hà hiếp, bắt nạt, bợm, lừa đảo, lừa đánh đập, áp bức, lọc,... - Nhận xét khen/ động viên, bóc lột,... yêu cầu đặt câu với từ bất kì vừa hệ thống lại Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ Nhóm 2 –Lớp đã học trong mỗi chủ điểm nêu Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp ở BT1 lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đvận núi này trông núi nọ. - HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD: +Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. +Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. + Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho - Nhận xét sửa từng câu cho thơm. HS Cá nhân –Lớp Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Đáp án: Dấu câu Tác dụng - Kết luận về tác dụng của dấu a.Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đvận sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b.Dấu ngoặckép: + Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. + Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - Ghi nhớ KT ôn tập 3. HĐ vận dụng (1p) - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 4. HĐ sáng tạo (1p) thuộc chủ điểm đã học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2022 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. - Học tập tích cực, tính toán chính xác 2. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: ê- ke, thước - HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành:. * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân Cá nhân- Nhóm- Lớp không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: - HS đọc: 241 324 x 2. 241324 x 2. - HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó thực hiện tính bắt đầu từ đâu? đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính - Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS từ phải sang trái). tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. HS tính theo từng bước như SGK. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. - HS đọc: 136204 x 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp nhân có nhớ. làm bài vào giấy nháp. + Khi thực hiện các phép nhân có nhớ 136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1. chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của x 4 * 4 nhân 0 bằng 0,thêm 1 bằng 1,viết 1 lần nhân liền sau. 544816 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu * 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép * 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 14,viết 4 nhớ 1. nhân của mình. * 4 nhân 1 bằng 4,thêm 1 bằng 5, viết 5 Vậy 136204 x 4 = 544816 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1:Đặt tính rồi tính - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 341231 214325 tập. x 2 x 4 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 482648 ............. cần). b. 102426 410536 - GV chốt đáp án. x 5 x 3 - Củng cố cách đặt tính va thực hiện phép .............. ............. nhân. Bài 3a: Tính(HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm theo cặp, 2 cặp làm - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu bảng lớn. cần). - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Đ/a: a. 321 475 + 423 507 x 2 = 321 475+ 847 014 = 1168 489 * 843 275 – 123 568 x 5 * KL: Củng cố cách tính giá trị của biểu = 843 275 – 617 840 thức = 225 435 Bài 2+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học - GV chữa, chốt cách làm - Chữa bài trong nhóm đôi. 4. HĐ vận dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách đặt tính và tính Bài tập PTNL: 1.(M3+M4) Mỗi xã được cấp 455550 cây giống , hỏi một huyện có 7 xã thì được cấp bao nhiêu cây giống? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ về vận dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước *. Góp phần phát triển các năng lực:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx