Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 12 Xây dựng không gian xanh ở gia đình
2
Sáng
Tranh sgk, máy
3 Tập đọc 23 "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi
chiếu.
Thứ 2 4 Toán 56 Nhân một số với một hiệu
28/11/2022 1 Chính tả 12 Nghe- viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
tranh ảnh, bản
2 Lịch sử 12 Chùa thời lý
Chiều đồ, máy chiếu.
3 LT&C 23 Mử rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực
4
1 Toán 57 Luyện tập
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 23 Nước cần cho sự sống
Chiều chiếu.
29/11/2022 3 K.chuyện 12 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
1 Toán 58 Nhân với số có hai chữ số
Tranh sgk, máy
2 Khoa học 24 Nước bị ô nhiễm
chiếu.
Thứ 4 Tranh sgk, máy
Sáng 3 Tập đọc 24 Vẽ trứng
30/11/2022 chiếu.
Bộ dụng cụ may
4 Kĩ thuật 12 Thêu móc xích
thêu
5
1
2 TLV 23 Kết bài trong bài văn kể chuyện
Sáng
3 Toán 59 Luyện tập
Thứ 5 4
tranh ảnh, bản
01/12/2022 1 Địa Lí 12 Đồng bằng Bắc Bộ
đồ, máy chiếu.
2 Đạo đức 12 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
Chiều
3 LT&C 24 Tính từ (tt)
1
Thứ 6 2 Toán 60 Giới thiệu nhân nhẩm hai chữ số với 11
Sáng
02/12/2022 3 TLV 24 Kể chuyện ( KT viết)
4 HĐTT 12 Kết quả thực hiện thời gian biểu TUẦN 12
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
TUẦN 12
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ- SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
XÂY DỰNG KHÔNG GIAN XANH Ở GIA ĐÌNH
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
2. Phẩm chất, năng lực
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách trang
trí ngôi nhà .
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí ngôi nhà mà
bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: - Có ý thức cùng bố mẹ, người thân trồng và chăm sóc cây xanh
ở gia đình để trang trí ngôi nhà của mình.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể
lớp.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: - Xây dựng không
gian xanh ở gia đình
* Mở đầu:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát.
− GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - HS lắng nghe
+ Xác định trong ngôi nhà sẽ trang trí: góc
học tập, phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp,
ban công... - HS theo dõi
- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
+ Lên ý tưởng trang trí như: vệ sinh sạch sẽ
khu vực đã xác định; ý tưởng về cách sắp xếp,
bài trí đồ dùng, vật dụng... + Chuẩn bị những đồ dùng, dụng cụ cần thiết - 4,5 HS trả lời:
phục vụ việc trang trí ngôi nhà
- Lắng nghe
+ Tìm người hỗ trợ trang trí ngôi nhà.
- Gv mời HS chia sẻ trước lớp
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
theo chủ đề
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
TẬP ĐỌC
VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị
lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi
1, 2, 4 trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa - 2 HS thực hiện
của một số câu tục ngữ.
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng,
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng
kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh - Lắng nghe
và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc
nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh
tranh và chiến thắng các chủ tàu nước
ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái
thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
Bưởi. - Bài được chia làm 4 đoạn
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ + Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học.
mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc + Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản chí.
chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng
hùng, Nhị.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- GV chốt vị trí các đoạn: tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn
thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch
sự,....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ,
phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau
khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi
+ Trước khi mở công ti vận tải đường học Bạch và cho ăn học.
thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một
việc gì? hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở
+ Những chi tiết nào chvận tỏ ông là một hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
người có chí? + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời Bưởi không nản chí.
điểm nào? + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc
những con tàu của người Hoa đã độc
chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự
tranh ngang sức với chủ tàu người nước hào dân tộc của người Việt: cho người
ngoài? đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi
khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì
đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày
một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa,
người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi
ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi
trông nom.
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh - VD:Là những người dành được những
tế?(* HS M3+M4 trả lời) thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
+ Là những người đã chiến thắng trong
thương trường.
+ Là người lập nên những thành tích phi
thường trong kinh doanh.
+ Là những người kinh doanh giỏi,
mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân
tộc
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí,
thành công? nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết
khơi dậy lòng tự hào của khách người
Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh
tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi
là người có đầu óc, biết tổ chức công việc
kinh doanh.
+ Bài văn ca ngợi ai? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái
Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ
giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở
thành một nhà kinh doanh tên tuổi
lừng lẫy.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ Bạch Thái - HS nêu
Bưởi?
- Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn
lên.
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu các tấm gương nghị lực mà em
biết trong cuộc sống hàng ngày. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một
hiệu, nhân một hiệu với một số.
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
-HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV chuyển ý vào bài mới chỗ
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
thức - HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ
+ GV ghi bảng 2 biểu thức: nhóm 2
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
- Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. = 3 x 2 = 21 – 15
= 6 = 6
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Bằng nhau.
- Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
+ Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì? +Là nhân một số với một hiệu
+ Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất
với biểu thức ban đầu? trong biểu thức nhân với số bị trừ của
hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của
GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu số thứ nhất trong biểu thức nhân với số
của tích giữa số thứ nhất trong biểu trừ của hiệu.
thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích
của số này với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ
một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu a x (b - c) = a x b - a x c
công thức tính, và qui tắc nhân một số -HS phát biểu qui tắc.
với một hiệu. - Lấy VD minh hoạ
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một
số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1: - Thực hiện theo YC của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn Đ/a:
HS phân tích bảng, HD cách làm. a b c a x (b – c) a x b – a x c
- GV chốt đáp án. 3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3
= 12 = 12
6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5
= 24 = 24
8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2
= 24 = 24
+ Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm - HS phát biểu
thế nào?
Bài 3: - 1 HS đọc đề bài
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp
Đ/a:
Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá một số bài của Số giá để trvận còn lại sau khi bán là
HS 40- 10 = 30 (giá)
Số quả trvận còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5 250 quả.
Bài 4: Tính và so sánh. . . - Thực hiện theo YC của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia
sẻ lớp
Đ/a:
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
= 2 x 3 = 21 – 15
= 6 = 6
- Phát hiện quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số
- Củng cố quy tắc nhân một hiệu với
một số.
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học
thành sớm) VD: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)
= 26 x 10 – 26 x 1
= 260 - 26 = 234 - Chốt cách nhân một số với 1 hiệu
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1
hiệu với 1 số
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vận dụng giải bài tập 3 theo cách khác
ngắn gọn hơn
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công
* GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm
vụ của các chú bộ đội và công an
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp
với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện
tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Vận. + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Viết về Lê Duy Vận đã vẽ bức chân
dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt
- Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê Duy bị thương của anh.
Vận cũng giống như những người chiến
sĩ khác không quản, khó khăn, gian khổ,
hi sinh để hoàn thành n/v. Chúng ta cần - HS lắng nghe
trân trọng và biết ơn những con người
như thế.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. máu chảy, chân dung, triển lãm, trân
- Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 trọng
triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và - Viết từ khó vào vở nháp
các từ Sài Gòn, Lê Duy Vận, Bác Hồ là
danh từ riêng cần phải viết hoa
Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút
theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: ch/tr? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi,
hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết,
cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời,
trái núi.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như
nhân vật Ngu Công trong câu chuyện - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Tìm các từ láy chứa ch/tr
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
CHÙA THỜI LÝ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- Hs nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến
ngày nay tại một số địa phương
- Hs có phẩm chất yêu quê hương, đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch
sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GD BVMT: Vẻ đẹp của chùa, BVMT về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông,
có phẩm chất, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm các công trình kiến trúc thời Lý.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La xét.
làm kinh đô? + Muốn cho con cháu đời sau
+ Em biết Thăng Long còn có những tên gọi được ấm no hạnh phúc. . .
nào khác nữa? + Long Đỗ, Tống Bình, Đông
- GV nhận xét, khen/ động viên. Kinh, Đông Đô, Đại La, Hà Nội.
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý..
Nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại
đến ngày nay tại một số địa phương
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*HĐ1: . Đạo Phật dưới thời Lý. Nhóm 2 – Lớp
- GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . ....rất
thịnh đạt. ” - HS đọc.
+ Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên
thịnh đạt nhất?” - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo
luận và đi đến thống nhất: Nhiều
vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh
- GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo thành Thăng Long và các làng xã
phật du nhập vào nước ta từ thời phong kién có rất nhiều chùa.
phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật
có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối
sống của nhân dân ta nên sớm được nhân
dân tiếp nhận và tin theo.
Hoạt động 2: Vai trò của chùa thời Lý. Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - HS các nhóm thảo luận và điền
- GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dấu X vào ô trống.
dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK
và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền
dấu x vào ô trống sau những ý đúng: - Đại diện các nhóm báo cáo kết
a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư quả.
b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã cho hoàn chỉnh.
d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ
- GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c
làđúng.
Hoạt động 3: Mô tả kiến trúc một số chùa Cá nhân – Lớp
- GV đưa hình ảnh chùa Keo, chùa Một Cột, - Vài HS mô tả (kết hợp quan sát
tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng to) và tranh)
khẳng định chùa là một công trình kiến trúc - HS khác nhận xét.
đẹp.
- GV nhận xét và Kết luận. - HS đọc bài học.
3. Hoạt động vận dụng (1p).
- Chùa thời Lý là một trong những đóng góp
của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, - HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ
điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ xây đình chùa, các công trinh văn hoá
dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của
dân tộc về mọi phương diện. Chúng ta có
quyền tự hào về điều đó.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS mô tả bằng lời hoặc bằng
tranh ngôi chùa mà em biết (chùa
làng em hoặc ngôi chùa mà em đã
đến tham quan).
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người;
bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn
(BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
- HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu
VD vừa tìm được?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu
biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau Nhóm 2-Lớp
đây vào hai nhóm. . .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
- Kết luận, chốt đáp án. Đ/á:
Chí có nghĩa là rất, Chí phải, chí lý,
hết sức (biểu thị chí thân, chí tình,
mức độ cao nhất) hí công.
Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí,
muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết
* Chú ý quan tâm hs M1+M2 đuổi một mục đích chí.
tốt đẹp.
- Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp
+ Ngoài ra, em còn biết những từ có Cá nhân- Lớp
chứa tiếng "chí" nào khác?
Bài 2: - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/á:
+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho
con người kiên quyết trong hành động,
không lùi bước trước mọi khó khăn) là
đúng nghĩa của từ nghị lực.
-GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của
câu a, c, d. + Là....kiên trì + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của
từ nào? +Là .... kiên cố.
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghĩa của từ nào? + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là
nghĩa của từ nào? -HS đặt câu.
*HS M3+M4: Đặt câu với các từ : nghị - Nhận xét, bổ sung.
lực, kiên trì, kiên cố, chí tình Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
Bài 3:
Em chọn từ nào trong ngoặc đơn... - Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
- GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên Đ/á:
bảng. + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí,
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí,
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. nguyện vọng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 4: Cá nhân- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/á:
- Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.
tục ngữ (theo SGV) Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan.
- Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên Gian nan, vất vả thử thách con người,
giúp con người được vững vàng, cvận cỏi
hơn.
b. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan:
Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai
bàn tay trắng. Những người từ tay trắng
mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính
trọng, khâm phục.
c. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho:
Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc
thanh nhàn, có ngày thành đạt
- Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm
3. Hoạt động vận dụng (1p) BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc
4. Hoạt động sáng tạo (1p) đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào
chố trống:
Câu chuyện Ngu Công dời núi cho
người đọc một........về .....của con người.
Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào núi
đổ đi để lấy đường vào nhà mình.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2022
TOÁN LUYỆN TẬP (tr. 68)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về các kiến thức liên quan đến phép nhân
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng
(hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu nhóm
- HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một
số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
* Cách tiến hành
*Bài 1: dòng 1 (HSNK hoàn thành cả Cá nhân – Lớp.
bài) - Thực hiện theo YC của GV.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau - Làm cá nhân- Chia sẻ lớp.
đó cho HS tự làm bài. Đ/a:
a. 135 x (20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405
= 3105
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 b. 642 x (30 – 6)
- GV chốt đáp án. = 642 x 30 – 642 x 6
- Củng cố cách nhân một số với một = 19260 - 3852
tổng (hiệu) = 15 408
Bài 2:(a,b dòng 1) HSNK hoàn thành - Cá nhân- Chia sẻ trước lớp
cả bài Đ/a:
a. Tính bằng cách thuận tiên nhất 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài = 135 x 20
tập. = 2700
5 x 36 x 2 =(5 x 2) x 36
= 10 x 36
= 360
42 x 2 x 7 x 5= (42 x 7) x (2 x 5)
= 294 x 10
= 2940 + Áp dụng tính chất gì để chúng ta tính + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp
được cách thuận tiện? của phép nhân để tính thuận tiện.
- Củng cố cách tính thuận tiện.
b, - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
- GV hướng dẫn bài tập mẫu. Đ/a:
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm, 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97)
- GV chốt đáp án. = 137 x 100
= 13700
428 x 12 – 428 x 2= 428 x (12 – 2)
= 428 x 10
Bài 4 = 4280
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài
tập. toán
- HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở
của HS Đ/a:
Chiều rộng của sân vận động là
* Lưu ý hs M3+M4 có thể hoàn thành 180: 2 = 90 (m)
cả bài. (tính diện tích) Chu vi của sân vận động là
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Đáp số: 540 m.
*S = 180 x 90 = 16200 (m2)
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ cách
thành sớm) làm dưới lớp
VD: 217 x 11 = 217 x (10 + 1)
= 217 x 10 + 217 x 1
- Củng cố tính chất nhân 1 số với 1 tổng = 2170 + 217 = 2387
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................
KHOA HỌC
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành
các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
* Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
TKNL: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế
nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng
- GV: + HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.
+ Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện).
+ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm
- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận
xét
+ Hãy vẽ và trình bày vòng tuần hoàn - 2- 3 HS lên bảng
của nước.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối Nhóm 4 - Lớp
với đời sống của con người ĐV và TV.
- GV yêu cầu HS nộp tư liệu và tranh ảnh - HS nhận nhiệm vụ.
đã sưu tầm. + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên cứu
tư liệu và đọc mục Bạn cần biết).
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo - Đại diện các nhóm lên trình bày trước
nhóm. lớp.
+ Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc + Thiếu nước con người sẽ không sống
sống của con người thiếu nước? nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con
người sẽ không hấp thụ được các chất
dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.
+ Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết,
thiếu nước? cây không lớn hay nảy mầm được.
+ Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc sống + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,
động vật sẽ ra sao? một số loài sống ở môi trường nước như
cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng.
* Kết luận: (mục bạn cần biết) - HS đọc.
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong Cá nhân – Lớp
một số hoạt động của con người.
+ Trong cuộc sống hàng ngày con người + Uống, nấu cơm, nấu canh.
còn cần nước vào những việc gì? + Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
- GV ghi nhanh các ý kiến không trùng + Đi bơi, tắm biển.
lập lên bảng. + Đi vệ sinh.
+ Tắm cho súc vật, rửa xe.
+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
+ Quay tơ. + Chạy máy bơm, ô tô.
+ Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp,
bánh kẹo.
+ Sản xuất xi măng, gạch men.
+ Tạo ra điện.
+ Nước cần cho mọi hoạt động của con + Con người cần nước để sinh hoạt, vui
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
con người chia ra làm 3 loại đó là những
loại nào? HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chvận sử - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.
dụng nước của con người vào cùng Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh
nhóm. hoạt
Uống, nấu cơm, nấu canh.
Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
Đi bơi, đi vệ sinh.
Tắm cho súc vật, rửa xe,
Nhóm 2: Vai trò của nước trong SX
nông nghiệp
Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới
hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo
mạ,
Nhóm 3: Vai trò của nước trong SXCN
Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô,
chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt
hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi
măng, gạch men, tạo ra điện,
* Kết luận: .......
3. Hoạt động vận dụng (1p)
Liên hệ giáo dục TKNL: Con người cần - HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước
nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng
ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở
ngay chính gia đình và địa phương mình.
Cũng cần có các biện pháp tiết kiệm nước
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm
nước.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
* Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
- HS: SGK, câu chuyện
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện(M1+M2) hoặc kể toàn - HS kể chuyện
chuyện(M3+M4) Bàn chân kì diệu
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Ý chí và nghị lực vươn lên chiến thắng
Kí? số phận
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Khám phá:
Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)
đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS đọc đề.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã - HS phân tích đề bài, dùng phấn màu
được nghe hoặc được đọc về một người gạch các từ: được nghe, được đọc, có
có nghị lực. nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
được đọc, được nghe về người có nghị - Lần lượt HS giới thiệu truyện.
lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua
chuyện ngoài SGK tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
Lê Duy Vận trong truyện Người chiến sĩ
giàu nghị lực.
+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí
thức yêu nước.
Ngu Công trong truyện Ngu Công dời
núi.
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn
chân kì diệu.
(Những người bị khuyết tật mà em đã
biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học
và trở thành những người lao động
giỏi ) - Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mà
mình định kể.
+ Tôi xin kể câu chuyện Bô- bin- xơn ở
đảo hoang mà tôi đã được đọc trong
truyện trinh thám.
+ Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn
người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại
học. Tấm gương về anh tôi đã được xem
trong chương trình Người đương thời.
+ Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú
Nguyễn Ngọc Kí
3 . Thực hành :(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình.
Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp:
* Kể trong nhóm: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
- HS thực hành kể trong nhóm. về ý nghĩa truyện với nhau.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa,
nghị lực của nhân vật.
* Kể trước lớp: - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
- Tổ chức cho HS thi kể. truyện.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về
truyện, ý nghĩa truyện. nội dung và ý nghĩa của chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
+ Ý nghĩa câu chuyện:
* Giúp đỡ hs M1+M2
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng
chủ đề
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2022
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Học tập tích cực, tính toán chính xác
* Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK, vở,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: : Biết cách nhân với số có hai chữ số
* Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp
1. Phép nhân 36 x 23
- GV viết lên bảng phép tính 36 x 23. - HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 chữ
số
- Yêu cầu vận dụng các KT đã học để - HS tính:cá nhân-chia sẻ trước lớp
tính kết quả 36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
+ Vận dụng tính chất nào? + Nhân 1 số với 1 tổng
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sau:
* Hướng dẫn đặt tính và tính: - HS nêu cách đặt tính
36 - HS nêu cách viết các tích riêng: Tích
x 23 riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích
108 riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2
72 chục nhân với 36.
828
Vậy 36 x 23 = 828
. 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
. 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích
riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái
một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy
đủ phải là 720.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
- HS lấy VD về phép nhân với số có 2
chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính (HS
M3+M4)
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhân được với số có 2 chữ số. Biết giải bài toán liên quan đến phép
nhân với số có hai chữ số.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx