Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
TUẦN 13
GV: Nguyễn Thị Bích Ngọc – LỚP 4B
Tiết
Tiết Tên đồ
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy
TKB dùng
*
1 HĐTT 13 Nói lời hay làm việc tốt
2 Tập đọc 25 Người tìm đường lên các vì sao Tranh SGK
Âm
3
Sáng nhạc
Giới thiệu nhân nhẩm hai chữ số
Thứ 2 4 Toán 60
với 11
5
(05/12/2022) Nghe- viết: Người tìm đường lên
1 Chính tả 13 VBT HS
các vì sao
Cuộc kháng chiến chống quân
Chiều MÁY
2
Lịch sử 13 Tống xâm lược lần thứ hai ( 1075- CHIẾU
1077)
3 LT&C 25 Mử rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực VBT HS
1 T. Anh
2 T. Anh
Sáng
3 Mĩ Thuật
Thứ 3 4 Thể dục
1 Toán 61 Nhân với số có ba chữ số
(06/12/2022) DỤNG CỤ
2 Khoa học 24 Nước bị ô nhiễm
Chiều TH
Kể
3 13 Luyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
chuyện
1 Toán 62 Nhân với số có ba chữ số(tiếp)
MÁY
Thứ 4 2
Địa Lí 13 Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ CHIẾU
Sáng
TRANH
(07/12/202) 3
Tập đọc 26 Văn hay chữ tốt SGK
4 Đạo đức 13 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
1 T. Anh
2 Toán 63 Luyện tập
Sáng 3 Thể dục
Tập làm
Thứ 5 4 25 Trả bài văn kể chuyện
văn
HĐTV- Đạo đức Bác Hồ : Việc
(08/12/2022) 1 HĐNGLL 13
chi tiêu của Bác Hồ
Chiều 2 LT&C 26 Câu hỏi và dấu chấm hỏi VBT HS
3 Khoa học 25 Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Thứ 6 1 Toán 64 Luyện tập chung
Sáng HỘP
2 Kĩ thuật 12 Thêu móc xích HÀNH
(09/12/2022) THỰC
1 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
Tập làm
3 26 Ôn tập văn kể chuyện
văn
4 HĐTT 13 Món quà yêu thương
1 Tin học
Chiều 2 Tin học
3 T. Anh
TUẦN 13
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2021
HĐTT- SINH HOẠT DƯỚI CỜ
NÓI LỜI HAY, LÀM VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho
cộng đồng.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào bằng
những hành động, việc làm cụ thể.
2.Phẩm chất, năng lực:
- Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng. Biết giao tiếp, hợp tác, tự
chủ, tự học.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào
cờ. - HS chào cờ.
2. Chào cờ: - HS lắng nghe.
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
2 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
công việc tuần mới. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện
3. Sinh hoạt dưới cờ:
- GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào Em
làm việc tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau:
+ Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào
làm việc tốt trong toàn trường để mỗi HS làm được
một hoặc nhiều việc tốt, góp phần giáo dục ý thức
tương thân tương áo, vì cộng đồng cho HS.
+ GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện
để hưởng ứng phong trào Em làm việc tốt cho cộng
đồng: Quyên góp sách, truyện, đồ dùng học tập,
quần áo,...giúp các bạn vùng cao khó khăn; giúp
những người có hoàn cảnh khó khăn xung quanh
mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp lứa
tuổi.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương
HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ
đề lần SH dưới cờ tuần sau: Kể vềtấm gương
người tốt, việc tốt.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đăc thù
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền
bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và
lời dẫn câu chuyện.
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ, chăm học.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
+ Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.
+ Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) -PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trvận
cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán
ngán?
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế
công như thế nào? giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất
sắc.
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi-
ôn-cốp-xki.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời
nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa
một số từ ngữ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng trang trọng, cảm hvận, ca
ngợi, khâm phục. - Lắng nghe
+ Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan
gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu,
hì hục, hàng trăm lần, chinh phục - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm
thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 4: Phần còn lại.
HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro,
non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
4 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu
kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì
sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên
bầu trời.
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước + Hình ảnh quả bóng không có cánh mà
muốn tìm cách bay trong không trung vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki
của Xi-ôn-côp-xki? tìm cách bay vào không trung.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-
cốp-xki.
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki
côp-xki đã làm gì? đã đọc không biết bao nhiêu là sách,
ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến
hàng trăm lần.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông đã
mình như thế nào? sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì
suông, để dành tiền mua sách vở và
dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không
ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu
bay bằng kim loại của ông nhưng ông
không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên
cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều
tầng, trở thành phương tiện bay tới các
vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có
công là gì ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có
nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
+ Nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa
học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ
công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt
40 năm đã thực hiện thành công ước
mơ lên các vì sao.
5 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- HS ghi nội dung bài vào vở
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 1+2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu ý - Nhóm trưởng điều hành:
phân biệt lời các nhân vật. + Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki? - HS nêu
- Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo
đuổi ước mơ đến cùng
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu các tấm gương về những người
bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết
trong cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
TOÁN
Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
6 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia chơi
2 x 134 x 5
42 x 5 x 2 - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân
138 x 4 x 25 nhẩm với 10, 100, 1000,...
5 x 9 x 3 x 2
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép sẻ lớp
tính trên. 27
x11
27
27
297
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 27.
của phép nhân trên?
+ Em có nhận xét gì về kết quả của + Số 297 chính là số 27 sau khi được
phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7
Các chữ số giống và khác nhau ở điểm = 9) vào giữa.
nào?
+ Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 * 2 cộng 7 = 9
như thế nào? * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27
được 297.
* Vậy 27 x 11 = 297
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ
nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm
- GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai
chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp
hai chữ số lớn hơn 10 như các số
48,57, thì ta thực hiện thế nào?
b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=?
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm
đã học trong phần a để nhân nhẩm 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 48
tính trên. x11
48
48
528
7 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 48.
của phép nhân trên?
+ Vậy em hãy dựa vào bước cộng các + 48 x 11 = 528.
tích riêng của phép nhân 48 x11 để - 8 là hàng đơn vị của 48.
nhận xét về các chữ số trong kết quả - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số
phép nhân của 48 (4 + 8 = 12).
- 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12
nhớ sang
- 4 công 8 bằng 12.
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48
thế nào? được 428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+ Vậy 48 x 11 = 528.
- BT: nhân nhẩm 58 x 11. - HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân
nhẩm.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời
văn.
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính nhẩm. - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2-
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết Đ/a:
quả vào vở. 34 x 11 = 374
11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
- Củng cố cách nhân nhẩm một số với
11.
Bài 3: - Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài
toán
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Bài giải
của HS Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
* Giúp đỡ hs M1+M2 17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 2:
a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78
X = 25 x 11 X = 78 x 11
X = 275 X = 858
Bài 4: Ý đúng: b
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số
với 11
8 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
5. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức
sau bằng cách thuận tiện:
a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33
b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
CHÍNH TẢ
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp
với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học người
Nga Xi-ôn-côp-xki.
+ Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi + ....đọc không biết bao nhiêu là sách,
9 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
ước mơ như thế nào? hì hục làm thí nghiệm hàng trăm lần,
tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí
nghiệm.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, dại
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí
viết. nghiệm,
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Thực hành(5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm các từ láy
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các - HS tham gia trò chơi dưới sự điều
tổ hành của GV
Đáp án:
Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng
lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ
lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ,
lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố
lăng, lộ liễu .
-Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng
nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê,
non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô
nức,
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS
Bài 3a - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia
sẻ lớp
Đáp án:
10 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
a. nản chí
b. lí tưởng
c. lạc đường
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
6. Hoạt động vận dụng (1p) chính tả
- Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài
7. Hoạt động sáng tạo (1p) 2a.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam sông
Như Nguyệt.
- HS có phẩm chất tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập của HS.
+ Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
11 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
xét.
+Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết
đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường
nhịn nhau,. . . Những điều này phù
hợp với lối sống và cách nghĩ của
người Việt,. . .
+ Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của
các nhà sư, là nơi tế lễ. . .
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc
kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận
chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
* Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta
lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa.
Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7
tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC xâm
lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ...
HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng Nhóm 2 – Lớp
chiến chống quân xâm lược Tống - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072
rồi rút về”.
- GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý
Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai
ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của
nhà Tống.
- Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó
lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi
-GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã ĐỒ
DÙNG DẠY HỌC xâm lược: Lý
Thường Kiệt cho quân đánh sang
đất Tống, triệt phá nơi tập trung
quân lương của giặc rồi kéo về
Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc nước.
kháng chiến. Nhóm 4- Lớp
- GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo
luận các câu hỏi: - Thảo luận- Chia se dưới sự điều
+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để ĐỒ DÙNG hành của TBHT.
DẠY HỌC chiến đấu với giặc? + Ông chủ động cho xây dựng
phòng tuyến trên bờ phía nam sông
+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta Như Nguyệt (một khúc sông Cầu)
12 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
vào thời gian nào? Lực lượng của quân + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10
Tống khi sang xâm lược nước ta như thế vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn
nào? Do ai chỉ huy? dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra Quách Quỳ. . .
ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta + Trận quyết chiến giữa ta và giặc
trong trận này? diễn ra ở phòng tuyến sông Như
Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân
+ Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến ta ở phía Nam.
sông Như Nguyệt? - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ)
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa:
- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng Cá nhân- Lớp
. được giữ vững. - HS đọc.
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến?
+ Quân tống bị chết quá nửa,. . .
- GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến Ta thắng lợi hoàn toàn.
thắng lợi của cuộc kháng chiến? - HS nối tiếp nêu ý kiến
- GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân
dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là
một tướng tài (chủ động tấn công sang đất - Nghe
Tống; Lập phòng tuyến sông Như
Nguyệt).
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến?
+ Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc
thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của
- GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân nước nhà được giữ vững.
ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh
thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh
giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài
giỏi của Lý Thường Kiệt.
3. Hoạt động vận dụng (1p).
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
- Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường
Kiệt.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
13 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người;
- Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng
các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả
lời
+ Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ
điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ
láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép
so sánh.
+ Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng,
đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,....
- GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước
đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ
điểm đang học.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc
- GV phát phiếu học tập Đ/a:
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con
người:
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí,
bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị,
kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững
tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,
b. Các từ nói lên những thử thách đối
với ý chí, nghị lực của con người.
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan,
gian lao, gian truân, thử thách, thách
thức, chông gai,
14 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải
nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn,
gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc
- Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét
VD:
* Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết
chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình.
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi
lần con người được trưởng thành.
- Chốt lại hình thức và nội dung của
câu
Bài 3: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về
một người do có ý chí nghị lực vươn lên
để vượt qua nhiều thử thách, đạt được
thành công.
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên
gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được
thành công.
+ Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em.
đó? *Đó chính là ông nội em.
*Em biết khi xem ti vi.
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
- HS viết bài và đọc trước lớp
- Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt
câu (nếu có) cho từng HS.
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc
chủ điểm
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thứ 3 ngày 06 tháng 12 năm 2022
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
15 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
-HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2-
- Áp dụng tính chất một số nhân một Chia sẻ lớp
tổng tính: 164 x 123
164 x 123 =? = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 1640 + 3280 + 492 = 20172.
- GV chữa bài, nhận xét, khen/ động
viên.
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có 3 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
- GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài cũ:
164 x 23
- GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo + Thực hiện 3 phép nhân là 164
cách tính trên chúng ta phải thực hiện mấy x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó
phép tính? thực hiện một phép cộng 3 số
- Để tránh thực hiện nhiều bước tính như 16 400 + 3280 + 492 = 20 172
trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện
tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt
tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể
đặt tính 164 x 123? - HS chia sẻ cách đặt tính – HS
thực hiện phép tính - Chia sẻ
nhóm 2 - Chia sẻ lớp
164
x123
16 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
492
328
164
20172
+ Hãy nêu cách thực hiện phép tính. + Lần lượt nhân từng chữ số của
123 x164 theo thứ tự từ phải sang
- GV giới thiệu: trái
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai.
*164 gọi là tích riêng thứ ba
+ Nêu cách viết các tích riêng +Tích riêng thứ hai viết lùi sang
bên trái 1 cột vì nó là 328 chục,
nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích
riêng thứ ba viết lùi sang bên trái
hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết
đầy đủ là 16 400.
- GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính
và cách viết các tích riêng.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV.
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2-
Chia sẻ lớp
a. 248 b. 1163 c. 3124
x x x
321 125 213
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện
phép nhân với số có 3 chữ số.
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
Bài 3 - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc đề bài, Đáp án:
- GV chữa, nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải
trong vở của HS. Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 (m2)
Đáp số: 15625 m2
- Củng cố cách tính diện tích hình vuông
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ
thành sớm) lớp
- GV lưu ý HS phép nhân: 262 x 130
(lần nhân thứ nhất là nhân với chữ số 0
17 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
nên ta chỉ cần viết 2 tích riêng)
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 3 chữ
số.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất
hình chữ nhật có chu vi là 456m,
chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính
diện tích của khu đất đó?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
KHOA HỌC
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh
vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức
cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Làm thí nghiệm để xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm
- Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm
- Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường
* BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có)
+ Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm).
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm:
+ Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau
bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai vỏ chai.
+ Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
18 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của
TBHT
+ Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời + Nước chiếm phần lớn trọng lượng
sống của người, động vật, thực vật? cơ thể. . .
+ Nước có vai trò gì trong sản xuất nông + Nước được sủ sụng để tưới tiêu
nghiệp? Lấy ví dụ. trong nông nghiệp. . .
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài
mới.
2. khám phá: (20p)
* Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả
được vòng tuần hoàn.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước Nhóm 4- Lớp
trong tự nhiên:
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc - Báo cáo kết quả chuẩn bị
chuẩn bị của nhóm mình.
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực + HS đọc nội dung SGK. (T52)
hành. - HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. kết quả trước lớp:
+ Miếng bông lọc chai nước mưa
(máy, giếng) sạch không có màu hay
mùi lạ vì nước này sạch.
+ Miếng bông lọc chai nước sông
(hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu
vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ
đọng lại vì nước này bẩn, bị ô
nhiễm.
+ Qua thí nghiệm chvận tỏ nước sông hay + Những thực vật, sinh vật em nhìn
hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá,
nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung
sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc quăng,
sinh vật nào sống?
GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà
bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn - HS lắng nghe.
có những sinh vật mà mắt thường không
thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết
được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao.
- Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) - HS quan sát, đưa ra ý kiến.
qua kính hiển vi.
- Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn
thấy trong nước đó.
HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô Nhóm 4- Lớp
nhiễm và nước sạch: - HS nhận phiếu và thảo luận theo
19 Giáo án Lớp 4B Năm học 2022- 2023
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: nhóm.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Phiếu học tập.
Tiêu Nước bị ô nhiễm Nươc
chuẩn sạch
1. Màu
2. Vị
3. Mùi
4. Vi sinh
vật
5. Các
Phiếu có kết quả đúng là: chất hoà
Tiêu Nước bị ô Nước sạch tan
chuẩn nhiễm
1. Màu Có màu, vẩn Không màu, - HS sửa chữa phiếu.
đục trong suốt
2. Vị Không vị
3. Mùi Có mùi hôi
4. Vi Nhiều quá mức Không có
sinh vật cho phép hoặc ít
không đủ
gây hại
5. Các Chứa các chất Không có
chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . .
tan cho SK
3. HĐ vận dụng (1p)
+ Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
+ Không xả rác xuống ao hồ, sông,
ngòi.
+ Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới
+ Tuyên truyền, vận động mọi người
không khí không?
cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường....
+ Nước bị ô nhiễm làm cho bầu
4. HĐ sáng tạo (1p)
không khí cũng ô nhiễm do bị mùi
hôi thối của nước bốc lên.
- Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm
nguồn nước và tác hại của ô nhiễm
nguồn nước.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc