Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 15 Tiếp nối truyền thống quê hương
2
Sáng
3 Tập đọc 29 Cánh diều tuổi thơ Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 70 Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
19/12/2022 1 Chính tả 15 Nghe viết : Cánh diều tuổi thơ
Tranh sgk, máy
2 Lịch sử 15 Nhà Trần và việc đắp đê
Chiều chiếu.
3 LT&C 29 MRVT:Đồ chơi - Trò chơi
4
1 Toán 71 Chia cho số có hai chữ số
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 28 Tiết kiệm nước
Chiều chiếu.
20/12/2022 3 K.chuyện 15 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
1 Toán 72 Chia cho số có hai chữ số (tiếp)
Tranh sgk, máy
2 Khoa học 29 Làm thế nào để biết có không khí?
Thứ 4 chiếu.
Sáng
21/12/2022 3 Tập đọc 30 Tuổi ngựa Tranh sgk
Bộ dụng cụ may
4 Kĩ thuật 14 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
thêu
5
1
Tranh sgk, máy
2 TLV 29 LT miêu tả đồ vật
Sáng chiếu.
3 Toán 73 Luyện tập
Thứ 5 4
tranh ảnh, bản
22/12/2022 1 Địa Lí 15 Hoạt động sản xuát của người dân ở ĐBBB(TT)
đồ, máy chiếu.
2 Đạo đức 15 Biết ơn thầy giáo, cô giáo Tranh sgk
Chiều
3 LT&C 30 Giữ phép lịch sự khi đăt câu hỏi
1
Thứ 6 2 Toán 74 Chia cho số có hai chữ số (tiếp)
Sáng Tranh sgk, máy
3 TLV 30 Quan sát đồ vật
23/12/2022 chiếu.
4 HĐTT 15 Trò chơi giải ô chữ TUẦN 15
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TIẾP NỐI TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động “Tiếp nối truyền
thống quê hương”.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng.
2.Phẩm chất, năng lực:
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những
hành động, việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ
chào cờ.
2. Chào cờ: - HS chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
công việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ: - HS lắng nghe, tiếp thu, thực
- HS tham gia nghe giới thiệu về truyền thống quê hiện.
hương
-Hưởng ứng các hoạt động tiếp nối truyền thống
quê hương do trường và địa phương tổ chức
* Cách tiến hành:
- HS nghe TPT Đội nói về truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam nói chung, của địa phương nói
riêng - HS lắng nghe và thực hiện tốt
- Nhà trường triển khai phát động hoạt động: các hoạt động
“ Tiếp nối truyền thống quê hương” với mục đích
hoạt động: phát động phong trào kết nối HS trong
trường tạo cơ hội để các em chia sẻ tình yêu thương,
tấm lòng tương thân tương ái với cộng đồng, bạn - HS nêu
bè đồng trang lứa, đặc biệt với những bạn HS vùng
khó khăn thực hiện tốt truyền thống: Lá lành đùm
lá rách, .
- GV gợi ý cho HS một số hoạt động để hưởng ứng
hoạt động:
+ Giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn.
+ Lịch sự trong giao tiếp.
+ Tham gia các hoạt động tại địa phương.
+ Quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo để
tặng các bạn HS vùng khó khăn
- HS nêu những việc em có thể làm để tham gia hoạt
động "Tiếp nối truyền thống quê hương".
- HS lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ
đề lần SH dưới cờ tuần sau: Kết nối “Vòng tay yêu
thương” TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc diễn cảm
một đoạn trong bài.
- GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú + Phải dũng cảm, dám đương đầu với
bé Đất? thử thách thì mới thành công,....
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu
bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu
biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng, vui tươi, tha thiết, thể - Lắng nghe hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả
diều.
Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò
hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm
bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng
lồ,....
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao
sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm khát khao của
tôi.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
hiện các từ ngữ khó (nâng lên, mục
đồng, thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà,
nỗi khát khao, ,....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để + Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
tả cánh diều? Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo
đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp
xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều
vi vu trầm bổng.
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
những giác quan nào? tai và mắt.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều.
* Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ
bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó
trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì
một vật nào chúng ta cũng cần quan
sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của
vật đó + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung
em niềm vui sướng như thế nào? sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ,
em những ước mơ đẹp như thế nào? bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát
vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã
ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh
bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng,
tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay
đi!”
+ Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? diều đem lại niềm vui và những ước
mơ đẹp.
+ HS chọn một trong 3 ý.
+ Qua các câu mở đầu và kết bài, tác
giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi
thơ?
* Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất
là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước
mơ đẹp cho tuổi thơ. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui
- Hãy nêu nội dung của bài. sướng và những khát vọng tốt đẹp mà
trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ
mục đồng.
- HS ghi lại nội dung bài
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm một đoạn - Nhóm trưởng và các thành viên:
+ Chọn đoạn đọc diễn cảm
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi - HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ chơi,
rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả diều bảo vệ môi trường.
cũng rất cần một môi trường sạch đẹp.
Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và
bảo vệ môi trường sạch đẹp...
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể tên một số trò chơi dân gian vui,
bổ ích cho trẻ em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan.
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
Trò chơi: Tìm lá cho hoa
- Nhụy hoa là: 5 và 2 - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò chơi,
- Lá là: 50 : (2 x 5) nối lá với nhuỵ hoa phù hợp.
28 : ( 7 x 2) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất
25 : 5 là nhóm thắng cuộc
28 : 7 : 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích
(50 : 2) : 5 cho 1 số
- GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào
bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Số bị chia và số chia đều có một chữ
số 0 ở tận cùng.
VD1: GV ghi phép chia 320: 40
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của
mình – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính 320: (8 x 5);
chất một số chia cho một tích để thực 320: (10 x 4) ;
hiện phép chia trên. 320: (2 x 20)
- GV nhận xét, HD làm theo cách sau cho - HS thực hiện tính.
thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). 320: (10 x 4) = 320: 10: 4
= 32: 4 = 8
+ bằng 8.
+ Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
+ Vậy 320 chia 40 được mấy?
+ Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40
và 32: 4? + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận
+ Em có nhận xét gì về các chữ số của cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4.
320 và 32, của 40 và 4
- HS nêu kết luận.
* KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ
việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của
320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia
phép chia 32: 4. sẻ lớp
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 40
320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu 0
trên. 8
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính
đúng
b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0
của số bị chia nhiều hơn của số chia. của số bị chia và số chia (số bị chia có
VD2: GV ghi lên bảng phép chia nhiều chữ số 0 hơn)
32000: 400 - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
- GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện 32000 400
32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 00 8
0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 0
320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa
nêu trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,
đúng. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận chia rồi chia như thường.
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực
hiện như thế nào?
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên quan.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia
sẻ lớp
Đ/a:
a.
420 60 4500 500
0 7 0 9
b.
85000 500 92000 400
- GV chốt đáp án. 35 170 12 230
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 00 00
tính.
Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn
thành cả bài .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
Đ/a:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a. X x 40 = 25600
của HS X = 25600: 40
X = 640
b. X x 90 = 37800
X = 37800 : 90
- GV chốt đáp án. X = 420
- Củng cố cách thực hiện phép chia, cách
tìm thừa số chưa biết.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn
thành cả bài . - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Giải:
a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần số
toa xe là:
180: 20 = 9 (toa)
Đáp số: 9 toa.
b. Nếu mỗi toa chở được 30 tấn thì cần số
toa xe là:
180: 30 = 6 (toa)
4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 6 toa.
- Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là
5. Hoạt động sáng tạo (1p) các chữ số 0
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò
chơi có tiếng chứa âm tr/ch
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT:Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm
đẹp của tuổi thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (4p)
- HS chơi trò chơi:Ai nhanh, ai đúng:
- HS 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành
- Gọi đọc từ sau: Sáng láng, sát sao, sâu của GV
sắc, xuất sắc, xao xác, xấu xí, sướt - Nhóm nào viết nhanh và chính xác
mướt, nhất thì thắng cuộc
- Nhận xét, khen/ động viên, chuyển tiếp
vào bài mới.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- HS liên hệ - Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ
những nét đẹp của thiên nhiên và gìn giữ - HS nêu từ khó viết: mềm mại, vui
những kỉ niệm tuổi thơ sướng, phát dại, trầm bổng, .
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - Viết từ khó vào vở nháp
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện
viết.
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi
có tiếng chứa âm ch/tr
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò - HS chơi trò chơi Tiếp sức
chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr Ch
+ Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó
đi xe đạp, que chuyền
+ Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả
chim, chơi chuyền
Tr
+ Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu
trượt, ..
+ Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng
nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu
Bài 3a trượt,
- Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. VD:
chơi nói trên + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy
ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có
ít nhất sáu người mới vui: Ba người
bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc
6. Hoạt động ứng dụng (1p) vào một gốc cây hay một bức tường
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
7. Hoạt động sáng tạo (1p) chính tả
- Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi
vừa miêu tả
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa
biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi
tự mình trông coi việc đắp đê.
- Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp.
- Chỉ trên lược đồ một số con sông miền Bắc
- HS có Phẩm chất tôn trọng lịch sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc
góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần
+ Lược đồ sông chính Bắc Bộ
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hượp với chuyền tay
Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi.
- Trả lời các câu hỏi sau: + Lý Huệ Tông không có con trai,
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? truyền ngôi cho con gái.. . + Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất + Nhà Trần chú ý xây dựng lực
nước? lượng quân đội, .
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất
nông nghiệp. Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất
nông nghiệp
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê Cá nhân – Lớp
- Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha ta” - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . cha
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà ta”
Trần là nghề gì? + Nông nghiệp.
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ
trên bản đồ và nêu tên một số con sông? + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều
sông như: sông Hồng, sông Đà, sông
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông
nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó Cả
khăn gì? + Là nguồn cung cấp nước cho việc
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà gieo trồng và cũng thường xuyên tạo
em đã chứng kiến hoặc được biết qua các ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa
phương tiện thông tin. màng.
- GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông - Vài HS kể.
nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt
lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông
nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới - Lắng nghe
việc đắp đê.
HĐ2: Nhà Trần đắp đê
- Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê”
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê”
- HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên kết quả:
sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. + Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi
việc đắp đê
+ Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều
phải tham gia đắp đê.
+ Có lúc vua Trần cũng trông nom
**KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều việc đắp đê.
phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai
từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày
tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng - Lắng nghe
trông nom việc đắp đê.
HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào Cá nhân – Lớp
trong công cuộc đắp đê? - GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, hệ + Hệ thống đê dọc theo những con
thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông chính được xây đắp, nông
sông Hồng và các con sông lớn khác ở nghiệp phát triển.
đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp - Lắng nghe
cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp
đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm
đoàn kết.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương em
có sông gì? nhân dân đã làm gì để chống lũ
lụt? + Trồng rừng, chống phá rừng, xây
- Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của dựng các trạm bơm nước, củng cố đê
nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống điều
sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại
vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ
hạn chế ta phải làm gì? lụt phải cùng nhau bảo vệ môi
4. Hoạt động sáng tạo (1p) trường tự nhiên.
- Sưu tầm tranh ảnh về đê điều và
việc đắp đê.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3);
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia
các trò chơi (BT4).
- HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò
chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to)
+ Bảng nhóm
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? + Cái áo này đẹp chứ nhỉ?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện Phẩm chất chê + Sao cậu hay mắc lỗi thế?
trách? + Đi biển cũng thích chứ sao?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? + Chị làm giúp em bài tập này được
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? không?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và
dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3);
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia
các trò chơi (BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi Nhóm 4 - Chia sẻ lớp
được tả trong các bức tranh. Đáp án:
- Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả diều
thảo luận theo nhóm 4 làm bài. + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông
sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước
đèn.
+ Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê,
bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp/Trò
chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột xếp
hình nhà cửa, thổi cơm.
+ Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây
dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép
hình.
+ Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái
ná./Trò chơi: kéo co, bắn.
+ Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt.
Trò chơi: bịt mắt bắt dê.
+ Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và - HS liên hệ
tham gia những trò chơi nào trong các
đồ chơi và trò chơi vừa nêu?
+ Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào? Nhóm 2 – Lớp
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân
chơi hoặc trò chơi khác. cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên
sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên
- Nhận xét, chốt đáp án. đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa
Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm –
cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ
trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan –
chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh
đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném
vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không –
đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa
- KL: Những đồ chơi, trò chơi các em
vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng - Lắng nghe
bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ
thích: cũng có những trò chơi phù hợp
với cả bạn nam và bạn nữ. Nhóm 2 – Lớp
Bài 3: Đáp án:
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá
bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái
máy bay trên không, lái mô tô
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê,
nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa,
chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò,
bày cỗ đêm trung thu
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường
thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử,
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt
dê, cầu trượt
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có
lợi của chúng khi chơi:
- Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông
sao (vui), Bày cỗ trong đêm trung thu
(vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính
chu đáo, dịu dàng), Nhảy dây (nhanh,
khỏe), Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe),
Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh), xếp
hình (rèn trí thông minh).. .
- Chơi các trò chơi ấy, nếu ham chơi quá,
quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh
hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện
tử nhiều sẽ hại mắt.
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác
hại của chúng:
- Súng phun nước (làm ướt người khác)
Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương
không giống như môn thể thao đấu kiếm
có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm
* Giúp đỡ hs M1+M2 không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, - Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ
chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò tay bắn vào người).
chơi có hại Cá nhân – Lớp
Bài 4 - Các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình cảm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. của con người khi tham gia các trò chơi:
- Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện Phẩm Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích,
chất, tình cảm của con người khi tham ham thích, đam mê, say sưa
gia các trò chơi VD:
Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
- Em hãy đặt câu thể hiện Phẩm chất của Hùng rất ham thích thả diều.
con người khi tham gia trò chơi. Em gái em rất thích chơi đu quay.
Cường rất say mê điện tử.
- Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số.
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư).
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
-HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều
Trò chơi: Tìm lá cho hoa hành của GV
- Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là
- Lá là các phép tính: nhóm thắng cuộc. 420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng
3200 : 400 300 : 50 là các chữ số 0
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia
a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu thực hiện – Chia sẻ lớp
HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để 672: 21 = 672: (7 x 3)
tìm kết quả của phép chia. = (672: 3): 7
= 224: 7
= 32
+ Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32
- GV: Với cách làm trên chúng ta đã tìm - HS nghe giảng.
được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm
này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21
người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện - Lắng nghe
tính tương tự như với phép chia cho số có
một chữ số.
+ GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính.
672 21
63 32
42
42
0
+ Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép + Là phép chia hết vì có số dư bằng
chia có dư? 0.
b. Phép chia 779: 18
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm
thực hiện đặt tính để tính. 2 – Chia sẻ lớp
- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng 779 18
túng. 72 43
59
54
5
Vậy 779: 18 = 43 (dư 5)
+ Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép + Là phép chia có số dư bằng 5.
chia có dư?
+ Trong các phép chia có số dư chúng ta phải + số dư luôn nhỏ hơn số chia.
chú ý điều gì?
** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai
chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết - Lắng nghe.
cách ước lượng thương.. . .
3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số
(chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp
Đáp án
- Thực hiện theo YC của GV.
288 24 740 45
24 12 45 16
48 290
48 270
0 20
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép
chia cho số có 2 chữ số. 469 67 397 56
469 7 392 7
0 5
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
- GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của 240: 15 = 16 (bộ)
HS – Chốt đáp án. Đáp số: 16 bộ
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18
X = 714 : 34 X = 846 : 18
X = 21 X = 47
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số
có 2 chữ số.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
TIẾT KIỆM NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Biết được tại sao cần tiết kiệm nước
- Thực hành tiết kiệm nước tại lớp, gia đình, địa phương
* ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm
nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được
vẽ tranh, triển lãm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx