Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx54 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 15 Tiếp nối truyền thống quê hương 2 Sáng 3 Tập đọc 29 Cánh diều tuổi thơ Tranh sgk Thứ 2 4 Toán 70 Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 19/12/2022 1 Chính tả 15 Nghe viết : Cánh diều tuổi thơ Tranh sgk, máy 2 Lịch sử 15 Nhà Trần và việc đắp đê Chiều chiếu. 3 LT&C 29 MRVT:Đồ chơi - Trò chơi 4 1 Toán 71 Chia cho số có hai chữ số Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 28 Tiết kiệm nước Chiều chiếu. 20/12/2022 3 K.chuyện 15 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4 1 Toán 72 Chia cho số có hai chữ số (tiếp) Tranh sgk, máy 2 Khoa học 29 Làm thế nào để biết có không khí? Thứ 4 chiếu. Sáng 21/12/2022 3 Tập đọc 30 Tuổi ngựa Tranh sgk Bộ dụng cụ may 4 Kĩ thuật 14 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn thêu 5 1 Tranh sgk, máy 2 TLV 29 LT miêu tả đồ vật Sáng chiếu. 3 Toán 73 Luyện tập Thứ 5 4 tranh ảnh, bản 22/12/2022 1 Địa Lí 15 Hoạt động sản xuát của người dân ở ĐBBB(TT) đồ, máy chiếu. 2 Đạo đức 15 Biết ơn thầy giáo, cô giáo Tranh sgk Chiều 3 LT&C 30 Giữ phép lịch sự khi đăt câu hỏi 1 Thứ 6 2 Toán 74 Chia cho số có hai chữ số (tiếp) Sáng Tranh sgk, máy 3 TLV 30 Quan sát đồ vật 23/12/2022 chiếu. 4 HĐTT 15 Trò chơi giải ô chữ TUẦN 15 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ TIẾP NỐI TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động “Tiếp nối truyền thống quê hương”. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. 2.Phẩm chất, năng lực: - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 2. Học sinh: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Chào cờ: - HS chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 3. Sinh hoạt dưới cờ: - HS lắng nghe, tiếp thu, thực - HS tham gia nghe giới thiệu về truyền thống quê hiện. hương -Hưởng ứng các hoạt động tiếp nối truyền thống quê hương do trường và địa phương tổ chức * Cách tiến hành: - HS nghe TPT Đội nói về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam nói chung, của địa phương nói riêng - HS lắng nghe và thực hiện tốt - Nhà trường triển khai phát động hoạt động: các hoạt động “ Tiếp nối truyền thống quê hương” với mục đích hoạt động: phát động phong trào kết nối HS trong trường tạo cơ hội để các em chia sẻ tình yêu thương, tấm lòng tương thân tương ái với cộng đồng, bạn - HS nêu bè đồng trang lứa, đặc biệt với những bạn HS vùng khó khăn thực hiện tốt truyền thống: Lá lành đùm lá rách, . - GV gợi ý cho HS một số hoạt động để hưởng ứng hoạt động: + Giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. + Lịch sự trong giao tiếp. + Tham gia các hoạt động tại địa phương. + Quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo để tặng các bạn HS vùng khó khăn - HS nêu những việc em có thể làm để tham gia hoạt động "Tiếp nối truyền thống quê hương". - HS lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau: Kết nối “Vòng tay yêu thương” TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc bài Văn hay chữ tốt + Em học được điều gì qua hình ảnh chú + Phải dũng cảm, dám đương đầu với bé Đất? thử thách thì mới thành công,.... - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng, vui tươi, tha thiết, thể - Lắng nghe hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng lồ,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nâng lên, mục đồng, thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà, nỗi khát khao, ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. tả cánh diều? Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? tai và mắt. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều. * Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì một vật nào chúng ta cũng cần quan sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của vật đó + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung em niềm vui sướng như thế nào? sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, em những ước mơ đẹp như thế nào? bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!” + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả + Đoạn 2 nói lên điều gì? diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. + HS chọn một trong 3 ý. + Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? * Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui - Hãy nêu nội dung của bài. sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm một đoạn - Nhóm trưởng và các thành viên: + Chọn đoạn đọc diễn cảm + Luyện đọc trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi - HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ chơi, rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả diều bảo vệ môi trường. cũng rất cần một môi trường sạch đẹp. Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và bảo vệ môi trường sạch đẹp... 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể tên một số trò chơi dân gian vui, bổ ích cho trẻ em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan. - HS có Phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Tìm lá cho hoa - Nhụy hoa là: 5 và 2 - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò chơi, - Lá là: 50 : (2 x 5) nối lá với nhuỵ hoa phù hợp. 28 : ( 7 x 2) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất 25 : 5 là nhóm thắng cuộc 28 : 7 : 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích (50 : 2) : 5 cho 1 số - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. VD1: GV ghi phép chia 320: 40 - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính 320: (8 x 5); chất một số chia cho một tích để thực 320: (10 x 4) ; hiện phép chia trên. 320: (2 x 20) - GV nhận xét, HD làm theo cách sau cho - HS thực hiện tính. thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). 320: (10 x 4) = 320: 10: 4 = 32: 4 = 8 + bằng 8. + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. + Vậy 320 chia 40 được mấy? + Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4? + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận + Em có nhận xét gì về các chữ số của cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. 320 và 32, của 40 và 4 - HS nêu kết luận. * KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia phép chia 32: 4. sẻ lớp - Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 40 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu 0 trên. 8 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0 của số bị chia nhiều hơn của số chia. của số bị chia và số chia (số bị chia có VD2: GV ghi lên bảng phép chia nhiều chữ số 0 hơn) 32000: 400 - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện 32000 400 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 00 8 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 0 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, đúng. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận chia rồi chia như thường. cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào? - GV cho HS nhắc lại kết luận. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên quan. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: a. 420 60 4500 500 0 7 0 9 b. 85000 500 92000 400 - GV chốt đáp án. 35 170 12 230 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 00 00 tính. Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a. X x 40 = 25600 của HS X = 25600: 40 X = 640 b. X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 - GV chốt đáp án. X = 420 - Củng cố cách thực hiện phép chia, cách tìm thừa số chưa biết. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài . - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - Yêu cầu HS tự làm bài. Giải: a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần số toa xe là: 180: 20 = 9 (toa) Đáp số: 9 toa. b. Nếu mỗi toa chở được 30 tấn thì cần số toa xe là: 180: 30 = 6 (toa) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 6 toa. - Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là 5. Hoạt động sáng tạo (1p) các chữ số 0 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm tr/ch - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT:Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - HS chơi trò chơi:Ai nhanh, ai đúng: - HS 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - Gọi đọc từ sau: Sáng láng, sát sao, sâu của GV sắc, xuất sắc, xao xác, xấu xí, sướt - Nhóm nào viết nhanh và chính xác mướt, nhất thì thắng cuộc - Nhận xét, khen/ động viên, chuyển tiếp vào bài mới. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - HS liên hệ - Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ những nét đẹp của thiên nhiên và gìn giữ - HS nêu từ khó viết: mềm mại, vui những kỉ niệm tuổi thơ sướng, phát dại, trầm bổng, . - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - Viết từ khó vào vở nháp từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò - HS chơi trò chơi Tiếp sức chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr Ch + Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền Tr + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu Bài 3a trượt, - Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. VD: chơi nói trên + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc 6. Hoạt động ứng dụng (1p) vào một gốc cây hay một bức tường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 7. Hoạt động sáng tạo (1p) chính tả - Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi vừa miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp. - Chỉ trên lược đồ một số con sông miền Bắc - HS có Phẩm chất tôn trọng lịch sử. * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần + Lược đồ sông chính Bắc Bộ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hượp với chuyền tay Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. - Trả lời các câu hỏi sau: + Lý Huệ Tông không có con trai, + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? truyền ngôi cho con gái.. . + Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất + Nhà Trần chú ý xây dựng lực nước? lượng quân đội, . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê Cá nhân – Lớp - Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha ta” - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . cha + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà ta” Trần là nghề gì? + Nông nghiệp. + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông? + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó Cả khăn gì? + Là nguồn cung cấp nước cho việc + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà gieo trồng và cũng thường xuyên tạo em đã chứng kiến hoặc được biết qua các ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa phương tiện thông tin. màng. - GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông - Vài HS kể. nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới - Lắng nghe việc đắp đê. HĐ2: Nhà Trần đắp đê - Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” Nhóm 2 – Lớp - HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên kết quả: sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. + Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi việc đắp đê + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. + Có lúc vua Trần cũng trông nom **KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều việc đắp đê. phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng - Lắng nghe trông nom việc đắp đê. HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào Cá nhân – Lớp trong công cuộc đắp đê? - GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, hệ + Hệ thống đê dọc theo những con thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông chính được xây đắp, nông sông Hồng và các con sông lớn khác ở nghiệp phát triển. đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp - Lắng nghe cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương em có sông gì? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? + Trồng rừng, chống phá rừng, xây - Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của dựng các trạm bơm nước, củng cố đê nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống điều sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ hạn chế ta phải làm gì? lụt phải cùng nhau bảo vệ môi 4. Hoạt động sáng tạo (1p) trường tự nhiên. - Sưu tầm tranh ảnh về đê điều và việc đắp đê. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to) + Bảng nhóm - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? + Cái áo này đẹp chứ nhỉ? + Đặt câu hỏi để thể hiện Phẩm chất chê + Sao cậu hay mắc lỗi thế? trách? + Đi biển cũng thích chứ sao? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? + Chị làm giúp em bài tập này được + Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? không? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi Nhóm 4 - Chia sẻ lớp được tả trong các bức tranh. Đáp án: - Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả diều thảo luận theo nhóm 4 làm bài. + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp/Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột xếp hình nhà cửa, thổi cơm. + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái ná./Trò chơi: kéo co, bắn. + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. Trò chơi: bịt mắt bắt dê. + Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và - HS liên hệ tham gia những trò chơi nào trong các đồ chơi và trò chơi vừa nêu? + Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào? Nhóm 2 – Lớp Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân chơi hoặc trò chơi khác. cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên - Nhận xét, chốt đáp án. đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa - KL: Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng - Lắng nghe bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Nhóm 2 – Lớp Bài 3: Đáp án: a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu - Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: - Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông sao (vui), Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng), Nhảy dây (nhanh, khỏe), Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe), Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn trí thông minh).. . - Chơi các trò chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: - Súng phun nước (làm ướt người khác) Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm * Giúp đỡ hs M1+M2 không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, - Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò tay bắn vào người). chơi có hại Cá nhân – Lớp Bài 4 - Các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình cảm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. của con người khi tham gia các trò chơi: - Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện Phẩm Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, chất, tình cảm của con người khi tham ham thích, đam mê, say sưa gia các trò chơi VD:  Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. - Em hãy đặt câu thể hiện Phẩm chất của  Hùng rất ham thích thả diều. con người khi tham gia trò chơi.  Em gái em rất thích chơi đu quay.  Cường rất say mê điện tử. - Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ -HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều Trò chơi: Tìm lá cho hoa hành của GV - Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là - Lá là các phép tính: nhóm thắng cuộc. 420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng 3200 : 400 300 : 50 là các chữ số 0 - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách - GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu thực hiện – Chia sẻ lớp HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để 672: 21 = 672: (7 x 3) tìm kết quả của phép chia. = (672: 3): 7 = 224: 7 = 32 + Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32 - GV: Với cách làm trên chúng ta đã tìm - HS nghe giảng. được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện - Lắng nghe tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số. + GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. 672 21 63 32 42 42 0 + Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép + Là phép chia hết vì có số dư bằng chia có dư? 0. b. Phép chia 779: 18 - GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm thực hiện đặt tính để tính. 2 – Chia sẻ lớp - GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng 779 18 túng. 72 43 59 54 5 Vậy 779: 18 = 43 (dư 5) + Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép + Là phép chia có số dư bằng 5. chia có dư? + Trong các phép chia có số dư chúng ta phải + số dư luôn nhỏ hơn số chia. chú ý điều gì? ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết - Lắng nghe. cách ước lượng thương.. . . 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp Đáp án - Thực hiện theo YC của GV. 288 24 740 45 24 12 45 16 48 290 48 270 0 20 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. 469 67 397 56 469 7 392 7 0 5 Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là - GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của 240: 15 = 16 (bộ) HS – Chốt đáp án. Đáp số: 16 bộ Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18 X = 714 : 34 X = 846 : 18 X = 21 X = 47 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - Biết được tại sao cần tiết kiệm nước - Thực hành tiết kiệm nước tại lớp, gia đình, địa phương * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx
Giáo án liên quan