Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 16 Tham gia kết nối “Vòng tay yêu thương” 2 Sáng 3 Tập đọc 31 Kéo co Tranh sgk Thứ 2 4 Toán 75 Luyện tập 26/12/2022 1 Chính tả 16 Nghe- viết: Kéo co Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Tranh sgk, máy 2 Lịch sử 16 Chiều Nguyên chiếu. 3 LT&C 31 MRVT:Đồ chơi - Trò chơi 4 1 Toán 76 Thương có chữ số 0 Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 30 Không khí có những tính chất gì? Chiều chiếu. 27/12/2022 3 K.chuyện 16 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 4 1 Toán 77 Chia cho số có ba chữ số Tranh sgk, máy 2 Khoa học 31 Không khí cần những thành phần nào? Thứ 4 chiếu. Sáng 28/12/2022 3 Tập đọc 32 Trong quán ăn"Ba cá bống" Tranh sgk Bộ dụng cụ may 4 Kĩ thuật 15 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn thêu 5 1 2 TLV 31 LT giới thiệu địa phương Sáng 3 Toán 78 Luyện tập Thứ 5 4 tranh ảnh, bản 29/12/2022 1 Địa Lí 16 Thủ đô Hà Nội đồ, máy chiếu. 2 Đạo đức 17 Yêu lao động Tranh sgk Chiều 3 LT&C 32 Câu kể 1 Thứ 6 2 Toán 79 Chia cho số có ba chữ số (tiếp) Sáng 30/12/2022 3 TLV 32 LT miêu tả đồ vật 4 HĐTT 16 Đội Nhi đồng tình nguyện TUẦN 16 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS được tham gia trực tiếp vào hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” bằng việc làm phù hợp như: góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, tặng các bạn vùng khó khăn. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. 2.Phẩm chất, năng lực: - Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia kết nối “Vòng tay yêu thương”. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục . 2. Học sinh: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh - HS chào cờ. đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. 2. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. - HS tham gia nhiệt tình, đầy đủ. 3. Sinh hoạt dưới cờ: *HS tham gia các hoạt động giúp đỡ những người khó khăn xung quanh. *Cách tiến hành: - Nhà trường tổ chức cho HS tham gia hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” với một số hoạt động sau: + Đại diện nhà trường tổng kết và nhận xét về việc hưởng ứng, mức độ tích cực tham gia hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” của HS toàn trường. + GV tổ chức cho HS tập hợp những món quà đã chuẩn bị để gửi tặng các bạn HS vùng khó khăn. GV hướng dẫn HS để riêng quà theo từng phân loại: quần áo, sách vở, đồ dùng học tập. + Đại diện nhà trường khen ngợi, khuyến khích những cá nhân tập thể lớp tích cực tham gia hoạt động. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGDtheo chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa + Nêu nội dung bài thơ + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với bài mẹ 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện - Lắng nghe đúng tinh thần của trò chơi kéo co. Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, khuyến khích,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng + Đoạn 2: Hội làng . xem hội + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát HS (M1) hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng võ, keo, Hữu Trấp, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh thần yêu chuộng các hành động lành mạnh, trung thực, không gian lận - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Phần đầu bài văn giới thiệu với người + Giới thiệu với người đọc cách chơi đọc điều gì? kéo co. + Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? + Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng. -> Vậy ý đoạn 1 là gì? * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co. + Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất của làng Hữu Trấp thế nào? đặc biệt náo nhiệt của những người xem. -> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp + Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc đặc biệt ? thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc. + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì vui? không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem hội. + Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, những trò chơi nào khác thể hiện tinh chọi gà thần thượng võ của dân ta ? -> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn. - Nội dung bài nói gì? *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng sôi nổi, hào hứng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và - HS nêu cách giữ gìn và phát huy các phát huy các trò chơi dân gian trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày dây, đá cầu,... 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về các trò chơi dân gian mà em biết ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn - HS có Phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước *GV trợ giúp cách ước lượng thương cho lớp. HS M1+ M2 - HS lần lượt nêu trước lớp Kết quả tính đúng là : - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép a) 4725 : 15 = 315 tính của mình. 4674 : 82 = 57 - GV nhận xét chung b) 35136 : 18 = 1952 * GV củng cố cách ước lượng tìm 18408 : 52 = 354 thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp số chia cho số có hai chữ số. - HS thực hiện theo YC Bài 2: - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia - HS đọc đề bài. sẻ lớp - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Giải 1050 viên gạch lát đượclà: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) Đáp số: 42 m2 - GV nhận xét chữa bài. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 Bài giải Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là: hoàn thành sớm) 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Bài 3 chú ý các bước giải: TB mỗi người làm được là: + Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) tháng Đáp số: 125 sản phẩm +Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm Bài 4: a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư lớn hơn số chia -> KQ sai b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 3. Hoạt động ứng dụng (1p) (47) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn (từ Hội làng Hữu Trấp ...đến chuyển bại thành thắng) trong bài Kéo co; bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt r/d/gi. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Khám phá chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp gì đặc biệt? diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng cũng, cũng có năm nữ thắng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: Hữu Trấp, Quế Võ, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, khuyến khích,.... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. thực hành: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng r/d/gi a/ nhảy dây - Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật b/ múa rối múa rối để HS thấy sự tài hoa của c/ giao bóng những người nghệ sĩ 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các tiếng ra/da/ gia; ro/do/gio,.... ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào hai tay chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. - Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ, một số sự kiện về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên + Phiếu học tập của HS . + Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. - Trả lời các câu hỏi sau: + Lập chức quan Hà đê sứ/ Trai gái + Nêu những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất già trẻ đều phải đắp đê/ Vua tự mình quan tâm tới việc đắp đê? trông coi việc đắp đê. - GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài cũ và dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm Nhóm 4 – Lớp lược - Nhận phiếu, trao đổi nhóm: Điền - Phát phiếu học tập cho HS : vào chỗ trống ( ) cho đúng câu + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần nói, câu viết của một số nhân vật thời đừng lo” nhà Trần. + Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô đồng - Chia sẻ trước lớp về: tình thần thanh của các bô lão : “ ” quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu : “ phơi của quân dân nhà Trần . ngoài nội cỏ, gói trong da ngựa, ta cũng - Các nhóm khác bổ sung ý kiến cam lòng” . -Thống nhất kết quả + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ ” - GV đánh giá *GV chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. - Lắng nghe. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta. - GV đọc cho HS nghe một số đoạn trong Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn Việc 2: Quân dân nhà Trần 3 lần thắng Nhóm 2 – Lớp quân Mông - Nguyên -YC HS đọc đoạn : “ Cả ba lần xâm lược - Đọc đoạn : “ Cả ba lần xâm lược nước ta”. nước ta”. - HS thảo luận N2 -> chia sẻ KQ. + Vua, tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh + Vườn không nhà trống giặc? + Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân + Đúng, vì lúc đầu thế của giặc khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời đúng? (hoặc vì sao sai?) gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương; vũ khí và lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu . + Kết quả của các trận đánh như thế nào? + Cả ba lần quân Mông – Nguyên đều thua trận phải rút quân về nước. - HS lắng nghe - GV hệ thống KT, giới thiệu về vị tướng tài ba Trần Hưng Đạo và công lao của ông với cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Liên hệ giáo dục lòng tự hào truyền thống đánh giặc ngoại xâm. - Kể chuyện lịch sử về Trần Hưng 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Đạo, Trần Quốc Tuấn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1) - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) - Ghi nhớ thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm tiết học - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Yêu cầu HS đặt câu: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Với người trên xét + Với người dưới + Với người ít tuổi hơn mình. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành30p) * Mục tiêu:Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1). Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc YC bài - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 -HS làm bài cá nhân - GV trợ giúp cho HS M1+ M2 hoàn - HS chia sẻ với bạn bên cạnh-> chia sẻ thành ND bài học trước lớp - TBHT điều hành lớp chia sẻ - Nói một số trò chơi: + Ô ăn quan (dụng cụ chơi là những viên - GV nhận xét bổ sung thêm sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất ); + Lò cò (nhảy, làm di động một viên sành, sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất) + Xếp hình (một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô ) - Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. - Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. - Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia sẻ KQ học tập - Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Thống nhất đáp án: - Gọi HS chia sẻ ND bài + Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm. - GV nhận xét bổ sung kết luận lời giải + Chơi diều đứt dây: mất trắng tay . đúng. + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. Nhóm 2 – Lớp Bài 3 : a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. - HS đọc yêu cầu và nội dung b) Chơi dao có ngày đứt tay - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS trình bày, gọi HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài. - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong 3. Hoạt động ứng dụng (1p) bài và vận dụng vào cuộc sống - Kể thêm một số trò chơi mà em biết 4. Hoạt động sáng tạo (1p) vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự khéo léo, vừa rèn trí tuệ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022 TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ -HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước + Đặt tính. lớp + Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35 + Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270 + Tìm chữ số thứ 3 của thương 000 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 9450 : 35 = 270 - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được Thử lại: 270 x 35 = 9450 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. - Lắng nghe và ghi nhớ *Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa. - HS đặt tính và làm nháp theo sự - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 hướng dẫn của GV. bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 2448 : 24 = 102 - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 Thử lại: 102 x 24 = 2448 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 - Lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia cả bài sẻ lớp Đáp án: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56 175 230 112 424 000 000 2996 28 2420 12 196 107 020 201 00 08 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng. Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút - Chốt cách giải bài toán TBC Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (l) Đ/S: 1350 l nước - GV gợi ý các bước của bài 3 Bài 3: Bài giải + Tìm chu vi mảnh đất a. Chu vi mảnh đất là: + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp 307 x 2 = 614 (m) dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu b. Chiều dài mảnh đất là: của hai số đó). (307 + 97) : 2 = 202 (m) + Tìm diện tích mảnh đất. Chiều rộng mảnh đất là: 202 – 97 =105 (m) Diện tích mảnh đất là: 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 202 x 105 = (m2) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT bài học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được các tính chất của không khí - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. - GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ trang 64, 65 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: chuẩn bị theo nhóm: 1 cốc thủy tinh rổng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không - 1, 2 HS trả lời khí có mặt xung quanh ta? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy không khí củng đang tồn tại xung quanh - Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh + không khí có mùi, không khí nhìn thấy được + không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí + không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có rất nhiều mùi khác 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nhau - Từ việc suy đóan của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu , sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất + không khí có mùi gì ? của không khí do học sinh nêu : + chúng ta có thể nhìn thấy không khí - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm được không ? (chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp + không khí có vị gì ? với nội dung tìm hiểu về tính chất của + không khí có vị không? không khí ). VD câu hỏi GV cần có: + không khí có hình dạng nào ? + không khí có màu, có mùi, có vị không? + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có hình dạng không? không ? + không khi có thể bị nén lại hoặc và bị + không khí có giản nở không? giãn ra không? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề - Học sinh có thể đề xuất nhiều cách xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu khác nhau, GV để các em tiến hành hỏi trên làm các thí nghiệm mà các em đề xuất. 4. Thực hiện phương án tìm tòi : - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết uận rút ra - GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau - HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát phần * Để trả lời câu hỏi không khí có màu có rổng của cốc. HS có thể dung thìa múc mùi, có vị không?, GV sử dụng các thí không khí trong ly để nếm - - HS kết nghiệm : Sử dụng một cốc thủy tinh rổng luận: không khí trong suốt, không có màu, không có mùi và không có vị .: GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió + phát cho học sinh các quả bong bóng vào không khí để học sinh hiểu các mùi với những hình dạng khác nhau (tròn , thơm ấy không phải là mùi của không khí dài ..) yêu cầu các nhóm thổi căng * Để trả lời câu hỏi không khí có hình dạng các quả bóng. nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm : + phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau , yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ . - HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định + GV có thể cho HS tiến hành các thí nhiệm tương tự với các cái ly có hình dạng khác nhau hoặc với các tíu nylon *Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại to, nhỏ khác nhau và giản ra không ?, GV sử dụng các thí + sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu nghiệm: dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay, nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ di chuyển về vị trí ban đầu - HS kết luận: không khí có thể bị nén lại hoặc bị giản ra 5. Kết luận kiến thức: Không khí không màu không mùi, - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả không vị; không khí không có hình sau khi tiến hành thí nghiệm. Qua các thí dạng nhất định; không khí có thể bị nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết nén lại và bị giản ra luận : - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của không khí để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất của không khí 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu những ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống hàng ngày. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn kể chuyện - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ - 1 HS nối tiếp nhau kể chơi hoặc trò chơi - Lớp nhận xét, đánh giá - Gv nhận xét chung, dẫn vào bài. 2. Khám phá: * Mục tiêu: HS biết chọn hướng kể chuyện cho câu chuyện của mình * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Hãy kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. * Hướng dẫn HS phân tích đề. - Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các -Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới bạn. các từ quan trọng. -Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý. - Đọc gợi ý: có thể kể theo một trong các - Yêu cầu HS chú ý SGK: Nêu 3 hướng hướng kể sau: xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ + Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà xưng hô-tôi em thích + Kể về việc gìn giữ đồ chơi + Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo. - Yêu cầu HS nói hướng xây dựng cốt - Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn truyện. ngồi bên, kể cho cả lớp. + HS: Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát. + HS: Tôi muốn kể chuyện về việc tôi - Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. giữ gìn con búp bê của mình như thế nào 3. Thực hành:(15- 20p) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. Nêu được ý nghĩa câu chuyện +HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng Yc +HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng Yc kết hợp được điệu bộ, giọng nói,... * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS: + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi - HS giới thiệu câu chuyện của mình kể kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu đọc). chuyện. + Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể trước lớp. * GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi từng đoạn câu chuyện cho bạn trả lời. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 5. Hoạt động sáng tạo (1p) nghe - Nêu chi tiết trong câu chuyện các bạn kể mà em nhớ nhất và thông điệp của câu chuyện đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). - Vận dụng giải các bài tập liên quan - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - Trò chơi"Tính nhanh, tính đúng" 9450 : 35 2448 : 24 - 2 nhóm tham gia trò chơi 9720 : 72 3125 :25 - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp * Việc 1: Hướng dẫn HS trường hợp - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp chia hết 1944 : 162 = ? a. Đặt tính. - HS đặt tính b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - HS làm nháp theo sự hướng c. Tìm chữ số thứ 2 của thương - HS chia sẻ cùng bạn d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 1944 162 0324 12 000 1944 : 162 = 12 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia - HS nêu cách thử: 12 x 162 = 1944 phải được số bị chia. * Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ? -Tiến hành tương tự như trên (theo - HS đặt tính đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - HS làm nháp - Trao đổi cùng bạn (N2) -Thử lại: lấy thương nhân với số chia - Thống nhât rồi cộng với số dư phải được số bị 8469 : 241 = 35 (dư 34) chia. - HS nêu cách thử. Lưu ý HS: Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dung giải được các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1b: HSNK có thể làm cả bài - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 6420 321 (đặt tính và tính). 0000 20 000

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx
Giáo án liên quan