Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 16 Tham gia kết nối “Vòng tay yêu thương”
2
Sáng
3 Tập đọc 31 Kéo co Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 75 Luyện tập
26/12/2022 1 Chính tả 16 Nghe- viết: Kéo co
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Tranh sgk, máy
2 Lịch sử 16
Chiều Nguyên chiếu.
3 LT&C 31 MRVT:Đồ chơi - Trò chơi
4
1 Toán 76 Thương có chữ số 0
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 30 Không khí có những tính chất gì?
Chiều chiếu.
27/12/2022 3 K.chuyện 16 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
4
1 Toán 77 Chia cho số có ba chữ số
Tranh sgk, máy
2 Khoa học 31 Không khí cần những thành phần nào?
Thứ 4 chiếu.
Sáng
28/12/2022 3 Tập đọc 32 Trong quán ăn"Ba cá bống" Tranh sgk
Bộ dụng cụ may
4 Kĩ thuật 15 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
thêu
5
1
2 TLV 31 LT giới thiệu địa phương
Sáng
3 Toán 78 Luyện tập
Thứ 5 4
tranh ảnh, bản
29/12/2022 1 Địa Lí 16 Thủ đô Hà Nội
đồ, máy chiếu.
2 Đạo đức 17 Yêu lao động Tranh sgk
Chiều
3 LT&C 32 Câu kể
1
Thứ 6 2 Toán 79 Chia cho số có ba chữ số (tiếp)
Sáng
30/12/2022 3 TLV 32 LT miêu tả đồ vật
4 HĐTT 16 Đội Nhi đồng tình nguyện TUẦN 16
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- HS được tham gia trực tiếp vào hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” bằng
việc làm phù hợp như: góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, tặng các bạn vùng
khó khăn.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng.
2.Phẩm chất, năng lực:
- Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia kết nối “Vòng tay yêu thương”.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục .
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh - HS chào cờ.
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào
cờ. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
2. Chào cờ:
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
công việc tuần mới. - HS tham gia nhiệt tình, đầy đủ.
3. Sinh hoạt dưới cờ:
*HS tham gia các hoạt động giúp đỡ những
người khó khăn xung quanh.
*Cách tiến hành:
- Nhà trường tổ chức cho HS tham gia hoạt động Kết
nối “Vòng tay yêu thương” với một số hoạt động
sau:
+ Đại diện nhà trường tổng kết và nhận xét về việc
hưởng ứng, mức độ tích cực tham gia hoạt động Kết
nối “Vòng tay yêu thương” của HS toàn trường. + GV tổ chức cho HS tập hợp những món quà đã
chuẩn bị để gửi tặng các bạn HS vùng khó khăn. GV
hướng dẫn HS để riêng quà theo từng phân loại:
quần áo, sách vở, đồ dùng học tập.
+ Đại diện nhà trường khen ngợi, khuyến khích
những cá nhân tập thể lớp tích cực tham gia hoạt
động.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu
dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung
HĐGDtheo chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
KÉO CO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần
được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi
kéo co sôi nổi trong bài.
- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục,
khám phá những vùng đất mới nhưng
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với
bài mẹ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn
tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện - Lắng nghe
đúng tinh thần của trò chơi kéo co.
Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần
thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua,
khuyến khích,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Hội làng . xem hội
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
HS (M1) hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng
võ, keo, Hữu Trấp, ....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh
thần yêu chuộng các hành động lành
mạnh, trung thực, không gian lận - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân
tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người + Giới thiệu với người đọc cách chơi
đọc điều gì? kéo co.
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? + Kéo co phải có hai đội, số người hai
đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội
ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu
mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên
hai đội cũng có thể nắm chung một sợi
dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội
mình về sau vạch ranh giới ngăn cách
hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang
vùng đất của đội mình là thắng.
-> Vậy ý đoạn 1 là gì? * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất
của làng Hữu Trấp thế nào? đặc biệt náo nhiệt của những người
xem.
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo
co của làng Hữu Trấp
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc
đặc biệt ? thi giữa trai tráng trong làng thắng
cuộc.
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì
vui? không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những
tiếng hò reo khích lệ của người xem hội.
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn,
những trò chơi nào khác thể hiện tinh chọi gà
thần thượng võ của dân ta ?
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của
làng Tích Sơn.
- Nội dung bài nói gì? *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo
co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh
thần thượng võ của người Việt Nam.
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng sôi nổi, hào hứng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và - HS nêu cách giữ gìn và phát huy các
phát huy các trò chơi dân gian trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày
dây, đá cầu,...
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về các trò chơi dân gian mà em
biết
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số
- Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số
- Vận dụng giải toán có lời văn
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ.
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số
- Vận dụng giải toán có lời văn
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho lớp.
HS M1+ M2 - HS lần lượt nêu trước lớp
Kết quả tính đúng là : - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép a) 4725 : 15 = 315
tính của mình. 4674 : 82 = 57
- GV nhận xét chung b) 35136 : 18 = 1952
* GV củng cố cách ước lượng tìm 18408 : 52 = 354
thương trong trường hợp số có hai chữ
số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp
số chia cho số có hai chữ số. - HS thực hiện theo YC
Bài 2: - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia
- HS đọc đề bài. sẻ lớp
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Giải
1050 viên gạch lát đượclà:
1050 : 25 = 42 ( m2 )
Đáp số: 42 m2
- GV nhận xét chữa bài. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 Bài giải
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là:
hoàn thành sớm) 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Bài 3 chú ý các bước giải: TB mỗi người làm được là:
+ Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
tháng Đáp số: 125 sản phẩm
+Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm
Bài 4: a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư
lớn hơn số chia -> KQ sai
b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia
3. Hoạt động ứng dụng (1p) (47)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT được luyện tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
KÉO CO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn (từ Hội làng Hữu Trấp
...đến chuyển bại thành thắng) trong bài Kéo co; bài viết không mắc quá 5 lỗi trong
bài
- Làm đúng BT2a phân biệt r/d/gi.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Khám phá
chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp
gì đặc biệt? diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm
nam thắng cũng, cũng có năm nữ thắng
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: Hữu Trấp, Quế Võ,
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh
Phúc, khuyến khích,....
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. thực hành: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án:
tiếng bắt đầu bằng r/d/gi a/ nhảy dây
- Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật b/ múa rối
múa rối để HS thấy sự tài hoa của c/ giao bóng
những người nghệ sĩ
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các tiếng ra/da/
gia; ro/do/gio,....
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông –
Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như
Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào hai tay chữ “Sát Thát”
và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở
việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân
ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu
diệt địch trên sông Bạch Đằng).
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Lược đồ, một số sự kiện về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông -
Nguyên
+ Phiếu học tập của HS .
+ Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay
Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi.
- Trả lời các câu hỏi sau: + Lập chức quan Hà đê sứ/ Trai gái
+ Nêu những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất già trẻ đều phải đắp đê/ Vua tự mình
quan tâm tới việc đắp đê? trông coi việc đắp đê.
- GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài
cũ và dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược
Mông - Nguyên.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm Nhóm 4 – Lớp
lược - Nhận phiếu, trao đổi nhóm: Điền
- Phát phiếu học tập cho HS : vào chỗ trống ( ) cho đúng câu
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần nói, câu viết của một số nhân vật thời
đừng lo” nhà Trần.
+ Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô đồng - Chia sẻ trước lớp về: tình thần
thanh của các bô lão : “ ” quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu : “ phơi của quân dân nhà Trần .
ngoài nội cỏ, gói trong da ngựa, ta cũng - Các nhóm khác bổ sung ý kiến
cam lòng” . -Thống nhất kết quả
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai
chữ “ ”
- GV đánh giá
*GV chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà
Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. - Lắng nghe.
Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của
nhân dân ta.
- GV đọc cho HS nghe một số đoạn trong
Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
Việc 2: Quân dân nhà Trần 3 lần thắng Nhóm 2 – Lớp
quân Mông - Nguyên
-YC HS đọc đoạn : “ Cả ba lần xâm lược - Đọc đoạn : “ Cả ba lần xâm lược
nước ta”. nước ta”.
- HS thảo luận N2 -> chia sẻ KQ.
+ Vua, tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh + Vườn không nhà trống
giặc?
+ Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân + Đúng, vì lúc đầu thế của giặc
khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời
đúng? (hoặc vì sao sai?) gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu
phương; vũ khí và lương thực của
chúng sẽ ngày càng thiếu .
+ Kết quả của các trận đánh như thế nào? + Cả ba lần quân Mông – Nguyên
đều thua trận phải rút quân về nước.
- HS lắng nghe - GV hệ thống KT, giới thiệu về vị tướng tài
ba Trần Hưng Đạo và công lao của ông với
cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Liên hệ giáo dục lòng tự hào truyền thống
đánh giặc ngoại xâm. - Kể chuyện lịch sử về Trần Hưng
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Đạo, Trần Quốc Tuấn
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1)
- Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu
biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)
- Ghi nhớ thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm tiết học
- HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò
chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Yêu cầu HS đặt câu: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
+ Với người trên xét
+ Với người dưới
+ Với người ít tuổi hơn mình.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và
dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành30p)
* Mục tiêu:Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc
(BT1). Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước
đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể
(BT3) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc YC bài
- Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 -HS làm bài cá nhân
- GV trợ giúp cho HS M1+ M2 hoàn - HS chia sẻ với bạn bên cạnh-> chia sẻ
thành ND bài học trước lớp
- TBHT điều hành lớp chia sẻ - Nói một số trò chơi:
+ Ô ăn quan (dụng cụ chơi là những viên
- GV nhận xét bổ sung thêm sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên
mặt đất );
+ Lò cò (nhảy, làm di động một viên sành,
sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất)
+ Xếp hình (một hộp gồm nhiều hình
bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác
nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo
để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà,
con chó, ô tô )
- Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co,
vật.
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy
dây, lò cò, đá cầu.
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ
tướng, xếp hình.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV
- Gọi HS đọc yêu cầu - Chia sẻ KQ học tập
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Thống nhất đáp án:
- Gọi HS chia sẻ ND bài + Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm.
- GV nhận xét bổ sung kết luận lời giải + Chơi diều đứt dây: mất trắng tay .
đúng. + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết
chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
+ Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt
gặp tai hoạ.
Nhóm 2 – Lớp
Bài 3 : a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
- HS đọc yêu cầu và nội dung b) Chơi dao có ngày đứt tay
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS trình bày, gọi HS nhận xét
- GV nhận xét chữa bài. - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong
3. Hoạt động ứng dụng (1p) bài và vận dụng vào cuộc sống
- Kể thêm một số trò chơi mà em biết
4. Hoạt động sáng tạo (1p) vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự khéo
léo, vừa rèn trí tuệ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022
TOÁN
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số
0 ở thương.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
-HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ
số 0 ở thương.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có
chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự
9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước
+ Đặt tính. lớp
+ Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35
+ Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270
+ Tìm chữ số thứ 3 của thương 000
+ Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải
được số bị chia. 9450 : 35 = 270
- HS nêu cách thử.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được Thử lại: 270 x 35 = 9450
0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. - Lắng nghe và ghi nhớ
*Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương
có chữ số 0 ở giữa. - HS đặt tính và làm nháp theo sự
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 hướng dẫn của GV.
bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 2448 : 24 = 102
- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng
với số dư phải được số bị chia. - HS nêu cách thử.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 Thử lại: 102 x 24 = 2448
được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
- Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương
có chữ số 0 - Lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp
Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia
cả bài sẻ lớp
Đáp án:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56
175 230 112 424
000 000
2996 28 2420 12
196 107 020 201
00 08
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp
án đúng.
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 2: Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
- Chốt cách giải bài toán TBC Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 (l)
Đ/S: 1350 l nước
- GV gợi ý các bước của bài 3 Bài 3: Bài giải
+ Tìm chu vi mảnh đất a. Chu vi mảnh đất là:
+ Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp 307 x 2 = 614 (m)
dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu b. Chiều dài mảnh đất là:
của hai số đó). (307 + 97) : 2 = 202 (m)
+ Tìm diện tích mảnh đất. Chiều rộng mảnh đất là:
202 – 97 =105 (m)
Diện tích mảnh đất là:
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 202 x 105 = (m2)
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT bài học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được các tính chất của không khí
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm
xe,...
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong
suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị
nén lại hoặc giản ra.
- GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các hình minh hoạ trang 64, 65 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: chuẩn bị theo nhóm: 1 cốc thủy tinh rổng, một cái thìa, bong bóng có nhiều
hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các
hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe
đạp, quả bóng
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của
TBHT
+ Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không - 1, 2 HS trả lời
khí có mặt xung quanh ta?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng
một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp
GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí
có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy
không khí củng đang tồn tại xung quanh - Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời
các em, trong phòng học này em có suy
nghĩ gì về tính chất của không khí ?
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu
biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau
đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng
nhóm
VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh + không khí có mùi, không khí nhìn
thấy được
+ không khí không có mùi, chúng ta
không nhìn thấy được không khí
+ không khí có vị lợ, không có hình
dạng nhất định
+ chúng ta có thể bắt được không khí
+ không khí có rất nhiều mùi khác
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nhau
- Từ việc suy đóan của học sinh do các cá
nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp
thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi
hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và
khác nhau của các ý kiến ban đầu , sau đó
giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan
đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính
chất của không khí
VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất + không khí có mùi gì ?
của không khí do học sinh nêu : + chúng ta có thể nhìn thấy không khí
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm được không ?
(chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp + không khí có vị gì ?
với nội dung tìm hiểu về tính chất của + không khí có vị không?
không khí ). VD câu hỏi GV cần có: + không khí có hình dạng nào ?
+ không khí có màu, có mùi, có vị không? + chúng ta có thể bắt được không khí
+ không khí có hình dạng không? không ?
+ không khi có thể bị nén lại hoặc và bị + không khí có giản nở không?
giãn ra không?
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề - Học sinh có thể đề xuất nhiều cách
xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu khác nhau, GV để các em tiến hành
hỏi trên làm các thí nghiệm mà các em đề xuất.
4. Thực hiện phương án tìm tòi :
- GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ ghi
chép khoa học trước khi làm thí nghiệm
nghiên cứu với các mục :
Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết uận
rút ra
- GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm
như sau - HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát phần
* Để trả lời câu hỏi không khí có màu có rổng của cốc. HS có thể dung thìa múc
mùi, có vị không?, GV sử dụng các thí không khí trong ly để nếm - - HS kết
nghiệm : Sử dụng một cốc thủy tinh rổng luận: không khí trong suốt, không có
màu, không có mùi và không có vị .: GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió + phát cho học sinh các quả bong bóng
vào không khí để học sinh hiểu các mùi với những hình dạng khác nhau (tròn ,
thơm ấy không phải là mùi của không khí dài ..) yêu cầu các nhóm thổi căng
* Để trả lời câu hỏi không khí có hình dạng các quả bóng.
nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm : + phát cho các nhóm các bình nhựa
với các hình dạng, kích thước khác
nhau , yêu cầu học sinh lấy không khí
ở một số nơi như sân trường, lớp học,
trong tủ .
- HS kết luận: không khí không có
hình dạng nhất định
+ GV có thể cho HS tiến hành các thí
nhiệm tương tự với các cái ly có hình
dạng khác nhau hoặc với các tíu nylon
*Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại to, nhỏ khác nhau
và giản ra không ?, GV sử dụng các thí + sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu
nghiệm: dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay,
nhấc pittông lên để không khí tràn vào
đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên
của chiếc bơm bittông của chiếc bơm
tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ
di chuyển về vị trí ban đầu
- HS kết luận: không khí có thể bị nén
lại hoặc bị giản ra
5. Kết luận kiến thức: Không khí không màu không mùi,
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả không vị; không khí không có hình
sau khi tiến hành thí nghiệm. Qua các thí dạng nhất định; không khí có thể bị
nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết nén lại và bị giản ra
luận :
- GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với
các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2
để khắc sâu kiến thức
- GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của
không khí để nêu một số ứng dụng trong
cuộc sống hằng ngày
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất của không khí
4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu những ứng dụng tính chất của
không khí trong đời sống hàng ngày.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của
mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn kể chuyện
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ - 1 HS nối tiếp nhau kể
chơi hoặc trò chơi - Lớp nhận xét, đánh giá
- Gv nhận xét chung, dẫn vào bài.
2. Khám phá:
* Mục tiêu: HS biết chọn hướng kể chuyện cho câu chuyện của mình
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn
xung quanh.
* Hướng dẫn HS phân tích đề. - Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới bạn.
các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý. - Đọc gợi ý: có thể kể theo một trong các
- Yêu cầu HS chú ý SGK: Nêu 3 hướng hướng kể sau:
xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ + Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà
xưng hô-tôi em thích
+ Kể về việc gìn giữ đồ chơi
+ Kể về việc em tặng đồ chơi cho các
bạn nghèo.
- Yêu cầu HS nói hướng xây dựng cốt - Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn
truyện. ngồi bên, kể cho cả lớp.
+ HS: Tôi muốn kể câu chuyện vì sao
tôi có con búp bê biết bò, biết hát.
+ HS: Tôi muốn kể chuyện về việc tôi
- Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. giữ gìn con búp bê của mình như thế nào
3. Thực hành:(15- 20p) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến
đồ chơi của mình hoặc của bạn. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
+HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng Yc
+HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng Yc kết hợp được điệu bộ, giọng nói,...
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS:
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi - HS giới thiệu câu chuyện của mình kể
kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
đọc). chuyện.
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể trước lớp.
* GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
từng đoạn câu chuyện cho bạn trả lời.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những
hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân
5. Hoạt động sáng tạo (1p) nghe
- Nêu chi tiết trong câu chuyện các bạn
kể mà em nhớ nhất và thông điệp của
câu chuyện đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2022
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số
- Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư).
- Vận dụng giải các bài tập liên quan
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu nhóm
- HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- Trò chơi"Tính nhanh, tính đúng"
9450 : 35 2448 : 24 - 2 nhóm tham gia trò chơi
9720 : 72 3125 :25
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
* Việc 1: Hướng dẫn HS trường hợp - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
chia hết 1944 : 162 = ?
a. Đặt tính. - HS đặt tính
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - HS làm nháp theo sự hướng
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương - HS chia sẻ cùng bạn
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 1944 162
0324 12
000
1944 : 162 = 12
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia - HS nêu cách thử: 12 x 162 = 1944
phải được số bị chia.
* Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp
chia có dư 8469 : 241 = ?
-Tiến hành tương tự như trên (theo - HS đặt tính
đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - HS làm nháp
- Trao đổi cùng bạn (N2)
-Thử lại: lấy thương nhân với số chia - Thống nhât
rồi cộng với số dư phải được số bị 8469 : 241 = 35 (dư 34)
chia. - HS nêu cách thử.
Lưu ý HS: Số dư phải luôn luôn nhỏ
hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm
thương trong mỗi lần chia.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dung
giải được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1b: HSNK có thể làm cả bài - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ
lớp
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 6420 321
(đặt tính và tính). 0000 20
000
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx