Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II- TUẦN 19
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ - PHONG TRÀO TIẾT KIỆM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- HS hiểu được nội dung và tích cực tham gia phong trào nuôi heo tiết kiệm do nhà
trường phát động.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Nhiệt tình tham gia các hoạt động bằng những việc làm cụ thể. phong trào nuôi heo
tiết kiệm
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video...
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào
các hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS
chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện
nghi lễ chào cờ.
2. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai
các công việc tuần mới.
- HS thực hiện chào cờ.
3. Sinh hoạt dưới cờ: - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS khởi động hát: Con heo đất
- TPT dẫn dắt vào hoạt động.
-HS hát theo băng - HS theo dõi
- GV cho HS giao lưu với GV “Người tiêu dùng
thông minh” - HS thực hiện yêu cầu.
- Giao lưu:
+ Trên tay cô(thầy) có gì? - Lắng nghe
+ Tác dụng con heo này để làm gì? -HS trả lời các câu hỏi
-Phát động trong toàn trường phong trào nuôi
lợn đất tiết kiệm
+ Nêu ý nghĩa của phong trào nuôi heo tiết kiệm
đối với việc nâng cao tinh thần đoàn kết tương
thân tương ái, lá lành đùm lá rách, đồng thời -HS lắng nghe
qua đây giáo dục HS nâng cao ý thức , trách
nhiệm của mình với cộng đồng. -Các lớp nhận heo đất
+ TPT Đội phát cho mỗi lớp 1 con heo để các
lớp trực tiếp quản lí và vận động các bạn trong -HS nêu cảm nghĩ và chia sẻ
lớp cùng nuôi heo đất tiết kiệm
+ Mời một số HS ở một số lớp bày tỏ cảm nghĩ
về phong trào nuôi heo đát tiết kiệm và chia sẻ
việc để dành tiền tiết kiệm của mình
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu
dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo
chủ đề SH dưới cờ tuần sau: Hội diễn văn nghệ
chủ đề Mùa xuân trên quê hương.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh
em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài
năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: chỗ
Người ta là hoa đất và bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ
ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn
bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe
giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng
sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa
của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 5 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các thông, sốt sắng, ....)
HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một
thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng
trai 18.
Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ
nghệ.
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc
Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi
không ai sống sót.
+ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí
Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết
năng gì? dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào
ruộng
Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy
vành tai tát nước suối lên một thửa
ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng
Cẩu Khây lên đường.
Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng.
có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng
máng dẫn nước vào ruộng.
+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài
năng và lòng nhiệt thành làm việc
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời bốn anh em Cẩu Khây.
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
- Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của
Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng
chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác
nhau và ý thức được trách nhiệm của trong cuộc sống của mình.
mình thì các cậu mới diệt trừ được yê
u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau
nhưng các em phải biết hợp tác thì làm
việc mới hiệu quả
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh
của 4 anh em.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1000000m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
* ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng:
3324 ki-lô-mét vuông
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
*. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng.
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
Trò chơi: Bắn tên
+ Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích + m2 dm2 cm2
đã học?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần
hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
+ Nêu VD ?...
- Gv nhận xét, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo
diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
- GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ:
rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề:
Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến:......
như thế này, theo các em ta dùng đơn vị
đo nào?
- GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông
+ 1km2 là diện tích của hình vuông có - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2
cạnh là bao nhiêu? + Cạnh là 1km
* 1km =..... mét?
* Em hãy tính diện tích của hình vuông + 1km = 1000m.
có cạnh dài 1000m. - HS tính: 1000m x 1000m
- Dựa vào diện tích của hình vuông có = 1000000m2.
cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài
1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao
nhiêu m2? + 1km2 = 1000000m2.
Chốt lại: 1km2 = 1000000m2.
- Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội
(2009) là 3324 km2
- Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ
đô HN lại tăng lên như vậy? + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì
sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần
của tỉnh Bắc Ninh
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm
trống 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt 921 km2
ki-lô-mét vuông
Hai nghìn ki-lô-mét 2000 km2
vuông
Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2
mét vuông
Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2
ki-lô-mét vuông
- GV chốt đáp án. - HS đọc to các số đo diện tích
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a:
1km2 =1 000 000m2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HD, 5km2 = 5 000 000m2
chốt đáp án đúng 1000000m2 = 1km2
32m249dm2 = 3249dm2
1m2 = 100dm2
2000000m2 =2km2
+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn + Hơn kém nhau 100 lần.
kém nhau bao nhiêu lần ?
+ 1km2 = ......m2 + 1km2 = 1 000 000m2
Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo Đ/a:
kết quả trước lớp. a) Diện tích phòng học là 40m2.
b) Diện tích nước Việt Nam là
330991km2.
* Ước lượng diện tích của các khu vực - HS tập ước lượng
khác?
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Đáp án: Diện tích khu rừng là:
3 x 2 = 6 (km2)
- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Đáp số: 6 km2
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị
đo diện tích
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật
có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½
chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc
quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT2a phân biệt s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những
danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình
kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
+ làm toàn bằng đá tảng rất to và đường
+ Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế đi nhằng nhịt như mê cung,...
nào? - Lắng nghe + GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm
đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế
giới, mỗi đất nước đều có những kì quan - HS liên hệ
riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với
những kì quan của đất nước mình,
chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì
quan đó - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhịt...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án:
tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt,
xứng.
Bài 3a: Đáp án:
Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai
chính tả chính tả
sáng sủa sắp sếp
sản sinh tinh sảo
sinh động bổ xung
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng
sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ
* HS khá, giỏi:
- Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho
quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc.
- Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất
bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực
lượng quân đội.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
+ Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ).
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a.Giới thiệu bài:
Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã
lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây
dựng nền kinh tế nước nhà, 3 lần đánh tan - HS lắng nghe.
quân xâm lược Mông – Nguyên, ..nhưng
tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao
vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân
cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà
Trần có tồn tại được không? ....
b.Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tình hình nước ta cuối thời nhà - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết
Trần: quả trước lớp
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội
dung của phiếu:
+ Vào giữa thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần + Ăn chơi sa đoạ.
sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân
sao? để làm giàu.
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Vô cùng cực khổ.
+ Phẩm chất phản ứng của nhân dân với + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa
triều đình ra sao? hoa, sự bóc lột của vua quan, nông
dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất
nước ta cuối thời Trần. - HS kết nối các sự kiện và tóm tắt
lại nội dung của hoạt động
HĐ2: Nhà Hồ thành lập: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Là quan đại thần có tài của nhà
Trần.
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp + Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly
nhà Trần là triều đại nào? đứng đầu lên thay nhà Trần, xây
thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
), đổi tên nước là Đại Ngu
+ Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước + Hồ Quý Ly đã thay thế các quan
thoát khỏi khó khăn? cao cấp của nhà Trần bằng những
người thực sự có tài, đặt lệ các quan
phải thường xuyên xuống thăm dân.
Quy định lại số ruộng đất, nô tì của
quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp
cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và
tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.
+ Hành động truất quyền vua của
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các
Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi
sa đọa, làm cho tình hình đất nước
ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã
có nhiều cải cách tiến bộ.
+ Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội,
+ Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống chưa đủ thời gian thu phục lòng dân,
nổi quân xâm lược nhà Minh? không dựa vào sức mạnh đoàn kết
của các tầng lớp trong xã hội.
- GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất
ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành
nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát - HS lắng nghe.
khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa
đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên
nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến
chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ,
nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
Liệu ai sẽ là người đánh đuổi giặc Minh, tìm
lại độc lập cho dân tộc, chúng ta sẽ tìm hiểu
ở bài sau. - Ghi nhớ KT của bài
3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Tìm hiểu về thành Tây Đô của nhà
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Hồ.
- Kể chuyện lịch sử về Hồ Quý Ly
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì?
(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục
III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
- HS có phẩm chất học tập tích cực
2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập).
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét
+ Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận:
+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ và Vị ngữ.
- HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và gì?
dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT :(15 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể
Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu
- Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân 2 – Chia sẻ lớp
- Các câu kể trong đoạn văn:
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi
mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi
quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng
Tiến.
Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua
đàn ngỗng ra xa.
Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn
cổ chạy miết.
+ Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật)
+ Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm hoạt động
được? +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
+ Chủ ngữ của các câu trên do loại từ - 1 HS đọc to Ghi nhớ
ngữ nào tạo thành? - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác
b. Ghi nhớ định CN của câu kể đó 3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong
câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ
(BT2, BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yc HS tự làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
Chia sẻ lớp
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đ/a:
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo
von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những
giếng nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những
ché rượu cần.
- GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong
rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này
các em sẽ tìm hiều
Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD
a. Các chú công nhân đang sửa đường
dây điện.
- Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho
sửa câu cho các bạn cả nhà.
c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh
thẩm.
Bài tập 3: Đặt câu theo...
- Yêu cầu HS làm cá nhân - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm
2 – Chia sẻ lớp
VD: - Các bạn học sinh đi học.
- Các bác nông dân đang gặt lúa.
- Đàn chim chao liệng trên bầu trời.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Chỉnh sửa lại những câu sai
5. HĐ sáng tạo (1p) - Dựa vào bức tranh BT 3, viết được
đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì?
VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng
gặt lúa. Trên những con đường làng
quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng
cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công
nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt
bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ Ba ngày 31tháng 1 năm 2023
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
*ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324
ki-lô-mét vuông.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại
- Giới thiệu bài mới chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ
cột.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 –
cần). Chia sẻ lớp
- GV chốt đáp án. Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2
13dm229cm2 = 1329cm2;
10km2 = 10000000m2
84600cm2 = 846dm2
9000000m2 = 9km2
* KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo
diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị
đo
Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV.
Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là - Làm cá nhân
3324 km2 Đ/a:
a) S Hà Nội > S Đà Nẵng
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM
cần). S TP HCM < S Hà Nội
- GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng
Bài 5: có S bé nhất
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ
dân số là chỉ số dân trung bình sống trên
diện tích km2.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101
SGK và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là
Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng thành Minh.
phố. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng:
1126 người/km2, thành phố Hồ Chí
Minh: 2375 người/km2.
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số
- Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất.
b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí
Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số
- GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng.
1999. Số liệu mới có thể thay đổi
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
3 x 1 = 3 km2
Đáp số: 3 km2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các bài tập sai
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
TẠI SAO CÓ GIÓ ? (theo PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
* GDBVMT:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.
- HS: chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm
+ Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.
+ Nến, diêm, vài nén hương.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của
TBHT
+ Không khí cần cho sự sống như thế + Con người, động vật cần ô xi để thở,
nào? cây xanh cần ô-xi để hô hấp,...
+ Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ô –xi
+ Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1:Giới thiệu bài: Nhóm 4 - Lớp
- GV chỉ ra ngoài cây và hỏi:
+ Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió.
+ Nhờ đâu mà diều bay?
- Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có - HS theo dõi .
gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các
em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được
điều đó.
HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và
nêu vấn đề:
- Các em vẫn thường bắt gặp những cơn
gió. Theo em, tại sao có gió?
(GV ghi câu hỏi lên bảng.)
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn:
học . + Gió do không khí tạo nên.
+ Do không khí chuyển động từ nơi
lạnh đến nơi nóng tạo thành gió.
+ Do nắng tạo nên.
+ Do các ngôi nhà chắn nhau tạo
nên....
- HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý
kiến ghi chép vào phiếu.
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau
và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu
nhóm.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tòi:
- Để tìm hiểu được những điểm giống và
khác nhau đó đúng hay sai các em có - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn:
những câu hỏi thắc mắc nào? + Có phải gió do không khí tạo nên
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không?
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Liệu có phải nắng tạo nên gió
học. không?
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và .....
chốt các câu hỏi chính:
+ Tại sao có gió?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. tìm tòi . + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm v.v..
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
- Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu
theo các em chúng ta nên tiến hành làm chưa khoa học hay không thực hiện
thí nghiệm như thế nào? được GV có thể điều chỉnh. Chẳng
hạn:
+ Đặt một cây nến đang cháy dưới 1
ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã
tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới
ống còn lại.
- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS
thống nhất trong nhóm tự rút ra kết
luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Cả lớp quan sát.
thức:
- Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên + Không khí chuyển động tạo thành
nhân tại sao có gió? gió.
- Em hãy nêu những ứng dụng của gió
trong đời sống? - Cối xay gió, chong chóng quay...
tiết học .
*GVKL và ghi bảng:
Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang
nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của - HSKL: Không khí chuyển động từ
không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí
động của không khí. Không khí chuyển chuyển động tạo thành gió.
động tạo thành gió.
- Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật quạt + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt
điện), em thấy thế nào? (mát) điện quay) làm không khí chuyển động
+ Tại sao ta thấy mát? và gây ra gió.
* Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh
nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái
đất không nóng lên như nhau, vì sao có
hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm
hiểu HĐ3.
HĐ3: Sự chuyển động của không khí
trong tự nhiên.
* Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) - HS quan sát tranh
lên bảng, HS quan sát:
+ H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi
từ biển vào đất liền. + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong + H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi
ngày? Mô tả hướng gió được minh họa từ đất liến ra biển.
trong từng hình? + Vì: Ban ngày không khí trong đất
liền nóng, không khí ngoài biển lạnh.
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất Do đó làm cho không khí chuyển động
liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển
biển? thổi vào đất liền. Ban đêm không khí
trong đất liền nguội nhanh hơn nên
lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế
không khí chuyển động từ đất liền thổi
ra biển.
*GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào
ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền
đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và
đêm.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Cần có ý thức giữ gìn môi trường
*GD BVMT: biển như: đi chơi biển không nên vứt
- Biển mang lại cho ta những ngọn gió mát rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra
lành và là một trong những nơi giúp con biển, mọi người chúng ta cần có ý
người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ và
những thời gian làm việc vất vả. Vậy trong lành.
chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường - Nêu các ví dụ khác về sự chuyển
biển? động của không khí tạo ra gió
4. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện
Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx