Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx40 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * Hội diễn văn nghệ về chủ đề Mùa xuân trên quê 1 HĐTT 20 hương 2 Sáng 3 Tập đọc 39 Bốn anh tài (TT) Tranh sgk Thứ 2 4 Toán 95 Phân số 06/02/2023 1 2 Chính tả 20 Nghe - viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Chiều Tranh sgk, máy 3 Lịch sử 20 Chiến thắng Chi Lăng chiếu. 4 LT&C 39 LT về câu kể Ai làm gì? 1 Toán 96 Phân số và phép chia số tự nhiên Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 37 Không khí bị ô nhiễm Chiều chiếu. 07/02/2023 3 K.chuyện 20 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 4 1 Toán 97 Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp) Tranh sgk, máy 2 Khoa học 38 Bảo vệ bầu không khí trong sạch Thứ 4 chiếu. Sáng 08/02/2023 3 Tập đọc 40 Trống đồng Đông Sơn Tranh sgk 4 Kĩ thuật 18 Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa 5 1 2 TLV 39 Miêu tả đồ vật ( KT viết ) Sáng 3 Toán 98 Luyện tập Thứ 5 4 tranh ảnh, bản 1 Địa Lí 20 Đồng bằng Nam Bộ. 09/02/2023 đồ, máy chiếu. 2 Đạo đức 20 Kính trọng và biết ơn người lao động Tranh sgk Chiều 3 LT&C 40 MRVT: Sức khỏe 1 Thứ 6 2 Toán 99 Phân số bằng nhau Chiều 10/02/2023 3 TLV 40 LT giới thiệu địa phương 4 HĐTT 20 Ý nghĩa ba chiếc hộp TUẦN 20 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN TRÊN QUÊ HƯƠNG. I. Yêu cầu cần đạt: - HS được trải nghiệm không khí đón xuân qua hội diễn văn nghệ về chủ đề: mùa xuân trên quê hương do nhà trường tổ chức. - HS tự tin tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ và nhiệt tình cổ vũ các bạn biểu diễn. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ thực hiện nghi lễ chào cờ. chào cờ. * Tổ chức cho học sinh biểu diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị trước về chủ đề Mùa xuân trên quê hương: - Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết mục múa, hát, nhảy,... về chủ đề mùa xuân đến từ các học sinh - GV mời một số học sinh chia sẻ những - HS chia sẻ cảm xúc của mình về chủ đề mùa xuân. + Em cảm thấy như thế nào khi mùa xuân - Rất vui, hào hứng... đến? + Khi mùa xuân đến cảnh vật và không khí - Không khí trở nên ấm áp, cây cối đâm thay đổi như thế nào? chồi, nảy lộc như được khoác một tấm áo mới... + Khi mùa xuân đến con người thường làm - Con người thường tổ chức lễ hội, trồng gì? Tại sao? cây vào mùa xuân bởi lúc này thời tiết thuận lợi cho cây phát triển và mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm mới, nên con người thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân để cầu mong một năm mới mưa thuận gió hòa... - GV nhận xét, bổ sung + Mùa xuân ở quê em có những hoạt động - Có lễ hội Đình, Chùa... gì? + Em có thích mùa xuân không? Tại sao? - Hs trả lời - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong bài điều gì? học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương HS - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . . TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế người mẹ? bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, - GV dẫn vào bài học dạy trẻ biết nghĩ. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự quyết liệt trong trận đánh nhau của 4 anh em với yêu tinh * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng - Lắng nghe những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ nhân (M1)-> Lớp khó: - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) + vắng teo: rất vắng, không có người ở + quy hàng: chịu thua - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây quả dưới sự điều hành của TBHT gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh cho họ ngủ nhờ em chống yêu tinh + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? dũng cảm + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. làng của anh em Cẩu Khây. - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể - HS lắng nghe, liên hệ cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. TOÁN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với khái niệm phân số - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi của hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: GV: + Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? + 5 phần. - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã - HS lắng nghe. tô màu năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành 5 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, 6 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân - HS đọc: Năm phần sáu 6 - HS nhắc lại số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. + Khi viết phân số 5 thì mẫu số được + Viết ở dưới gạch ngang. 6 viết ở đâu? + Mẫu số của phân số cho em biết điều + Hình tròn được chia thành 6 phần bằng gì? nhau. - HS lắng nghe. => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. + Khi viết phân số 5 thì tử số được viết + Viết ở trên vạch ngang. 6 ở đâu? + Tử số cho em biết điều gì? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần - HS lắng nghe. bằng nhau được tô màu. - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia sẻ yêu cầu HS: lớp + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong VD: mỗi hình + Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được + Nêu TS và MS của mỗi PS đó 2 chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Phân số 1 có tử số là 1 và mẫu số 2 là 2. 1 3 4 - GV viết các phân số: ; ; - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. 2 4 7 cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. - GV chốt KT. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 - Chia sẻ lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Đ/a: 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7 - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, nêu - GV lưu ý HS cách trình bày PS trong cách viết của TS và MS giấy ô li sao cho đẹp Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp trong bài tập. Đ/a: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 8 8 10 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 10 5 5 12 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 3 18 18 18 18 25 25 12 12 55 55 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. hoàn thành sớm) Bài 3: 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52 - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 5 12 9 10 84 Bài 4: a. Năm phần chín b. Tám phần mười bảy c. Ba phần hai mươi bảy d. Mười chín phần ba mươi ba e. Tám mươi phần một trăm. - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy 4. Hoạt động ứng dụng (1p) VD phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? + Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe đạp. + Ai là người đầu tiên phát minh ra chiếc + Đân – lớp lốp xe đạp bằng cao su? - HS nêu từ khó viết: nẹp sắt, xóc, Đân- lớp, suýt ngã, săm,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Viết từ khó vào vở nháp khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 4. Luyện tập: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ bắt đầu bằng s/x Bài 3a: Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, + Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm + Câu chuyện có gì đáng cười? vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều bình thường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 6. Hoạt động ứng dụng (1p) chính tả - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ 7. Hoạt động sáng tạo (1p) trung ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân + Diễn biến trận Chi Lăng + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống nào? nhân dân cực khổ.... + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, + Nhà Hồ được thành lập ra sao? lập nên nhà Hồ.... - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng. - Sự ra đời của nhà Hậu Lê * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi - Nêu lại nguyên nhân. xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) 2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng cối um tùm + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị + Kị binh của ta ra nghênh chiến binh ta đã hành động như thế nào? rồi bỏ chạy. + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi trước hành động của quân ta? nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra + Khi ngựa của chúng lội bì bõm sao? giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế + Quân bộ theo sau cũng bị phục nào? kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy - Yc HS thuật lại trận đánh - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa: - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng? + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên 3. Hoạt động ứng dụng (1p). ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn Lê bắt đầu từ đây. đã thể hiện sự thông minh như thế nào? - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. chiến, đánh úp. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố KT về câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). - HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1. - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời cho câu + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm dẫn vào bài mới gì? 2. HĐ luyện tập :(30 p) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. - Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo. VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 - Nhận xét, khen/ động viên. - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai 4. HĐ ứng dụng (1p) làm gì? vừa viết trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................. Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2023 TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp tham gia trò chơi Trò chơi: Bắn tên - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;.... - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 - HS lắng nghe. số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - HS lắng nghe. + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không? + Không thể thực hiện được vì 3 không - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho chia hết cho 4 4 bạn. - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái bạn thì mỗi bạn nhận được 3 cái bánh. 4 4 bánh. Vậy 3: 4 =? + Vậy 3: 4 = 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 4 4 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3 + Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có 4 4 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là khác gì so với thương trong phép chia một số tự nhiên còn thương trong phép 8: 4 = 2 không? chia 3: 4 = 3 là một phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số 4 của thương 3 và số bị chia, số chia + Số bị chia là tử số của thương và số 4 chia là mẫu số của thương. trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên - HS lắng nghe và nhắc lại (khác 0) có thể viết thành một phân - HS nêu ví dụ số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia sau - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương là Đ/á: một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 - GV chốt đáp án. 9 11 Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân 5 7 số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đ/á: của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 1 1 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành đều có thể viết dưới dạng phân số như thế phân số có mẫu số là 1. nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. KHOA HỌC KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình trang 78, 79 SGK. - HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Nêu tác hại do bão gây ra? + Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa màng và con người, + Cần làm gì để hạn chế tác hại của bão? + Cần phòng chống bão..... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, - Tác hại của không khí bị ô nhiễm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm Nhóm 2 –Lớp và không khí sạch: - Quan sát hình SGK. + GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 và + Hình 2: Không khí sạch vì bầu trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong lành, không có khói không khí trong sạch, hình nào thể hiện bụi bầu không khí bị ô nhiễm? Giải thích tại + Hình 1, 3, 4: Không khí bẩn vì có sao nhiều khói bụi, hoá chất độc hại. - Nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. + Vậy thế nào là không khí sạch, thế nào - HS trả lời là không khí bị ô nhiễm? => Kết luận: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với - HS lắng nghe, đọc nội dung bài học một tỉ lệ thấp; không làm hại đến sức khỏe con người + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép; có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác. Cá nhân – lớp HĐ2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí – Tác hại của không khí ô nhiễm + Nguyên nhân làm không khí bị ô + Theo em những nguyên nhân nào làm nhiễm là do khí thải của các nhà cho không khí bị ô nhiễm? (liên hệ thức tế máy; khói, bụi, khí độc do các và hiểu biết của em) phương tiện giao thông thải ra; khí độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra + Làm hại tới sức khoẻ của con người + Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? và các sinh vật khác.... 3. HĐ ứng dụng (1p) - HS nêu * GDKNS: Bầu không khí ở địa phương em hiện nay như thế nào? - HS nêu. VD: *GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ bầu + Không xả rác bừa bài. không khí trong sạch? + Trồng nhiều cây xanh. + Vẽ tranh truyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí - Vẽ và trưng bày tranh vẽ về bảo vệ 4. HĐ sáng tạo (1p) bầu không khí trong sạch ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Khởi động5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần + Câu chuyện phê phán những người vô + Nêu ý nghĩa câu chuyện ơn, bạc ác. - Gv dẫn vào bài. 2. Khám phá (8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người - Lắng nghe đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên kể. câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 3. Thực hành20- 25p) * Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết - 1 HS đọc. Lớp quan sát. Lắng nghe trên bảng phụ). - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS kể trước lớp đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban - HS đặt câu hỏi. VD: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................. Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2023 TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được + 4 phần. mấy phần? - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay 4 quả cam. 4 + Vân ăn thêm 1 quả cam tức là ăn + 1 phần. 4 thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? + 5 phần. - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay 5 quả cam. 4 =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là 5 quả cam. 4 - HS lắng nghe. * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh mỗi người được mấy quả cam? hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam 5 5 + Mỗi người được quả cam. cho 4 người thì mỗi người được 4 4 quả cam. Vậy 5: 4 =? + 5: 4 = 5 Vậy có thể biểu diễn thương của phép 4 chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 5 4 b. So sánh 1 phân số với 1: + 5 quả cam và 1 quả cam thì bên nào 4 + 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 5 có nhiều cam hơn? Vì sao? 4 4 5 + So sánh và 1. quả cam là 1 quả cam thêm 1 quả cam. 4 4 5 > 1 4 + Hãy so sánh mẫu số và tử số của + Phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số. phân số 5 ? 4 4 - HS nhắc lại. + Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1? + PS có TS lớn hơn MS => GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra + 4: 4 = 4 ; 4: 4 = 1 các kết luận 4 => GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx