Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
GV: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
Vẽ tranh về chủ đề Phòng, chống ô nhiễm môi
1 HĐTT 25
trường.
2
Sáng
3 Tập đọc 49 Khuất phục tên cướp biển Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 123 Luyện tập
13/03/2023 1 Chính tả 25 N- V: Khuất phục tên cướp biển
Tranh sgk, máy
2 Lịch sử 25 Trịnh- Nguyễn phân tranh
Chiều chiếu.
3 LT&C 49 Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
4
1 Toán 124 Tìm phân số của một số
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 50 Nóng lạnh và nhiệt độ
Chiều chiếu.
Tranh sgk, máy
14/03/2023 3 K.chuyện 25 Những chú bé không chết
chiếu.
4
1 Toán 125 Phép chia phân số
Tranh sgk, máy
2 Tập đọc 50 Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Thứ 4 chiếu.
Sáng
15/03/2023 3 HĐNGLL 25 PCHCM Bài 4 Thời gian quý báu lắm
Tranh sgk, máy
4 Khoa học 51 Nóng lạnh và nhiệt độ (Tiếp)
chiếu.
5
1
Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả một bộ phận của cây
2 TLV 49
Sáng cối.
3 Toán 126 Luyện tập
Thứ 5 4 Kỉ thuật 25 Chăm sóc rau, hoa
tranh ảnh, bản
1 Địa Lí 25 Thành phố Cần Thơ
16/03/2023 đồ, máy chiếu.
2 Đạo đức 25 Thực hành kĩ năng giữa HK II
Chiều
3 LT&C 50 MRVT: Dũng cảm
1 Toán 127 Luyện tập
Thứ 6 2
LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây
Chiều 3 TLV 50
17/03/2023 cối
4 HĐTT 25 Chuẩn bị cho ngày hội diễn văn nghệ
1 TUẦN 25
Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Vẽ tranh về chủ đề Phòng, chống ô nhiễm môi trường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết được những nội dung, yêu cầu để thực hiện phong trào chúng em bảo vệ
môi trường.
- HS nêu được một số biểu hiện ô nhiếm môi trường và những việc làm để bảo vệ
môi trường.
- HS nhiệt tình, tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường bằng những việc
làm phù hợp với lứa tuổi hoặc thể hiện bằng tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ.
* Gv phát động phong trào: chúng em - Hs lắng nghe
bảo vệ môi trường .
- Nêu ý nghĩa, vai trò của hoạt động bảo - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
vệ môi trường nói chung và phong trào: + Ý nghĩa: Giáo dục nhận thức, rèn
chúng em bảo vệ môi trường nói riêng. luyện cho HS thói quen bảo vệ môi
trường.
+ Vai trò:
· Góp phần giữ gìn môi trường xanh
– sạch – đẹp.
· Bảo vệ môi trường cũng chính là
bảo vệ cuộc sống của chúng ta
- Phổ biến nội dung, yêu cầu, hình thức - Hs lắng nghe Gv phổ biến
hoạt động của phong trào?
- Hướng dẫn các lớp tổ chức triển khai - HS lắng nghe.
các hoạt động của phong trào: chúng
em bảo vệ môi trường phù hợp với lứa
tuổi.
- Mời đại diện các nhóm lên nêu một số - Trái đất nóng lên, băng tan ở hai cực,
biểu hiện của ô nhiễm môi trường và nước biên dâng, đất liền bị xâm nhập,
2 những việc làm để bảo vệ môi trường. nguồn nước ngày càng mất dần, con
người ngày càng nhiều bệnh tật, nước
bẩn, không khí bụi bẩn
- GV nhận xét, bổ sung
+ Theo em, tại sao chúng ta cần phải
bảo vệ môi trường?
+ Em đã làm gì để bảo vệ môi trường - Hs trả lời...
chưa?
- Qua bài học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong
thêm điều gì? bài học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
.. .
--------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân
biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương
lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)Hộp quà bí mật - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong + 1- 2 HS đọc
bài Đoàn thuyền đánh cá
+ Nêu nội dung bài thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của
biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say
của những người ngư dân
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- Giới thiệu chủ điểm Những con người
quả cảm
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm
một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc
với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe
biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên
cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Tên chúa man rợ
+ Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín
thít, nanh ác, làu bàu...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối
đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ
kết quả dưới sự điều hành của TBHT
4 + Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa
cướp biển) được thể hiện qua những chi tàu đập tay xuống bàn quát mọi người
tiết nào? im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm
mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm
lăm đâm chết bác sĩ Ly.
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm
thấy ông là người như thế nào? nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối
đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp
nguy hiểm.
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì
và tên cướp biển nanh ác, hung hăng như con thú dữ
nhốt chuồng.
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết
cướp biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải.
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không
gì? khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa
cái thiện với cái ác, người có chính
* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến
kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để thắng
tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn
tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái - Lắng nghe
ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo
vệ chính nghĩa
+ Nội dung của bài là gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành
động dũng cảm của bác sĩ Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa,
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời chiến thắng sự hung ác, bạo ngược
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời
của bác sĩ Ly, tên cướp biển
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
5 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS
- Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 2, bài 3
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng phép nhân phân số vào giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 2:. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy
nhật? số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng
rồi nhân với 2
Bài giải
Chu vi của hình chữ nhật là:
( 4 + 2 ) x 2 = 44 (m)
5 3 15
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 44 m
HS, chốt đáp án. 15
6 - Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2
PS khác MS và phép nhân PS với 1
STN - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 3 Bài giải
- GV tiến hành tương tự như bài 2. May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
2
x 3 = 2 (m)
3
Đáp số : 2m
- Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ
Bài 1 (dành cho HS hoàn thành lớp về các tính chất của phép nhân phân
sớm) số.
* Tính chất giao hoán
- HS tính:
2 4 8 4 2 8
Tính: 2 x 4 =? 4 x 2 =? x = ; x =
3 5 5 3 3 5 15 5 3 15
- HS nêu 2 x 4 = 4 x 2
3 5 5 3
* Hãy so sánh 2 x 4 và 4 x 2 ?
3 5 5 3
- Khi đổi vị trí các phân số trong một tích
* Vậy khi đổi vị trí của các phân số thì tích của chúng không thay đổi.
trong một tích thì tích đó có thay đổi
không?
- Kết luận: Đó được gọi là tính chất - HS lấy VD về tính chất giao hoán của
giao hoán của phép nhân. phép nhân
* Tính chất kết hợp - HS tính:
Tính: ( 1 x 2 ) x 3 = 2 x 3 = 6 = 1
3 5 4 15 4 60 10
( 1 x 2 ) x 3 =? ; 1 x ( 2 x 3 ) =?
3 5 4 3 5 4
1 x ( 2 x 3 ) = 1 x 6 = 6 = 1
3 5 4 3 20 60 10
- Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức ( 1 x 2 ) x 3 = 1 x ( 2 x 3 )
3 5 4 3 5 4
( 1 x 2 ) x 3 và 1 x ( 2 x 3 )
3 5 4 3 5 4 - Muốn nhân một tích hai phân số với
* Qua bài toán trên, bạn nào cho biết phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân
muốn nhân một tích hai phân số với số thứ nhất với tích của phân số thứ hai
phân số thứ ba chúng ta có thể làm và phân số thứ ba.
như thế nào?
- Kết luận: Đó chính là tính chất kết - HS nhắc lại tính chất, lấy VD
hợp của phép nhân.
* Tính chất một tổng hai phân số
7 nhân với phân số thứ ba - HS tính:
Tính ( 1 + 2 ) x 3 = 3 x 3 = 9
( 1 + 2 ) x 3 =? ; 1 x 3 + 2 x 3 =? 5 5 4 5 4 20
5 5 4 5 4 5 4
1 x 3 + 2 x 3 = 3 + 6 = 9
5 4 5 4 20 20 20
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của bằng 9
hai biểu thức trên. 20
- Khi nhân một tổng hai phân số với phân
* Như vậy khi thực hiện nhân một số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của
tổng hai phân số với phân số thứ ba tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết
thì ta có thể làm như thế nào? quả lại với nhau.
- HS nghe và nhắc lại tính chất.
- Đó chính là tính chất nhân một tổng
với một số - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
3 3
* Làm bài tập vận dụng VD: x x22
22 11
- Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính Cách 1:
3 3 3 3 9 9
thuận tiện, cần biết vận dụng một x x22 = ( x )x22 = x22
trong 2 cách xem cách nào tính nhanh 22 11 22 11 242 11
nhất Cách 2:
3 3 3 3 3 9
x x22 = ( x22)x 3x
22 11 22 11 11 11
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động vận dụng (2p)
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi
8 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
ChỦAn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên
cướp biển hung ác
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức
văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
9 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện
– không gian – bao giờ – dãi dầu –
đứng gió, rõ ràng, khu rừng
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn
chỉnh
4. Hoạt động vận dụng (2p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
- Lấy VD để phân biệt r/d/gi
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực lịch sử:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt
thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực
của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc
sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận,
sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
10 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (28p)
* Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
=> Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều
công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước
sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong
kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến
tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn
phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.
- GV ghi tên bài.
HĐ 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI Cá nhân – Lớp
- GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu
tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình
nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện,
Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. Quan lại trong triều thì chia thành
phe phái, đánh giết lẫn nhau để
tranh giành quyền lợi.Nên đất nước
- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. rơi vào cảnh loạn lạc.
- GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy
sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi
nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời
của nhà Mạc.
*HĐ 2. Sự ra đời của nhà Mạc và sự Nhóm 2 – Lớp
phân chia Nam triều, Bắc triều - HS thảo luận và chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK:
+ Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là
một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê,
lập nên triều Mạc=> Bắc triều
+ Sự phân chia Nam triều, Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một
quan triều Lê) lập một triều đình
11 - GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều
Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và - HS theo dõi SGK và trả lời.
Bắc triều.
- GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo
dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và
Nam triều là những thế lực phong kiến - Lắng nghe
thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau,
làm cho cuộc sống của nhân dân lầm
than, đói khổ.
Hoạt động 3: Hậu quả của cuộc chiến Nhóm 2 – Lớp
tranh Trịnh – Nguyễn
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh
Nam – Bắc triều mới chấm dứt.
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên
nào? thay bùng nổ.
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh
ra sao? và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần.
Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh
giới chia cắt đất nước.
- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị
chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô - Lắng nghe
cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau
thương trong lịch sử dân tộc
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân
gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng
Quỳnh)
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi
nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu
tìm được (BT1, mục III)
12 Năng lực văn học
- Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được
câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) Hộp quà bí mật - PHT điểu hành lớp trả lời câu hỏi
+ Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo thông qua Trò chơi, nhận xét
mẫu Ai là gì?
a) Hà Nội...........................
b) Mùa xuân......................
+ Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là + VN do danh từ hoặc cụm danh từ
gì? tạo thành
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (13 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
(ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1+ 2+ 3
+ Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là:
có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường.
+ Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh là
những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ Gạch dưới bộ phận CN trong các câu a. Ruộng rẫy là chiến trường.
vừa tìm được. Cuốc cày là vũ khí.
Nhà nông là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh là
những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ CN có ý nghĩa gì? + CN chỉ sự vật được giới thiệu,
nhận định ở VN
+ CN trong các câu trên do những từ ngữ a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày,
như thế nào tạo thành? nhà nông.
13 b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các
bạn anh.
+ CN thuộc từ loại gì? + CN do danh từ hoặc cụm danh từ
tạo thành
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và
xác định CN của câu kể đó.
3. HĐ luyện tập :(15 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN
của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể
theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN
(BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
* Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- HS đọc yêu cầu của BT 1. Đ/a:
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu
dưới CN của các câu kể vừa tìm được. văn là:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định trận.
CN của câu. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận
- Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực ấy.
(là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là
cho VN nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng là hoa học trò.
+ Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm
danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em,
vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành
Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi - Thực hiện theo HD của GV.
nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài.
đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn *Đ/a:
các từ ở cột A gắn tương ứng với từ - Trẻ em là tương lai của đất nước.
ngữ ở cột B cho đúng). - Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Bạn Lan là người Hà Nội.
- Người là vốn quý nhất.
Bài tập 3: Đặt câu Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
VD:
a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng.
- GV nhận xét, khen/ động viên. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
văn hoàn chỉnh.
4. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong
14 câu Ai là gì?
- Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định
CN và VN của các câu vừa đặt.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023
TOÁN
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số
Góp phần phát triển các NL, PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD + 2 HS phát biểu ý kiến
minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức (12p)
* Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số.
* Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu
quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi:
nhiêu quả?
+ 2 số cam trong rổ như thế nào so + 2 số cam trong rổ gấp đôi 1 số cam
3 3 3
với 1 số cam trong rổ? trong rổ.
3
15 + Nếu biết được 1 số cam trong rổ + Ta lấy 1 số cam trong rổ nhân với 2.
3 3
là bao nhiêu quả thì làm thế nào để
biết tiếp được 2 số cam trong rổ là
3
bao nhiêu quả?
1
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + 1 số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
3 3
quả?
2
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + 2 số cam trong rổ là 4 2 = 8 (quả)
3 3
quả?
2
* Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu + 2 của 12 quả cam là 8 quả.
3 3
quả?
+ Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân ()
hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8
3
- GV yêu cầu HS thực hiện phép
- HS thực hiện 12 2 = 8
tính. 3
2
* Vậy muốn tính của 12 ta làm + Muốn tính 2 của 12 ta lấy số 12 nhân
3 3
như thế nào? 2
với .
3
VD: Hãy tính 2 của 15. - Là 15 2 = 10.
3 3
Hãy tính 3 của 24. - Là 24 3 = 18.
4 4
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số
* Cách tiến hành:
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2-
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Bài giải
Số học sinh được xếp loại khá là:
35 3 = 21 (học sinh)
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài 5
toán tìm phân số của một số. Đáp số: 21 học sinh
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/a:
vở của HS. Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
16 120 5 = 100 (m)
6
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 100m
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
9
16x 18 (học sinh)
8
4. HĐ vận dụng (2p) Đáp số: 18 học sinh nữ
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK)
và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu
học sinh?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...............................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Phát triển năng lực khoa học:
- Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ
của cơ thể người khoẻ mạnh
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
2. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - PHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi
17 + Không nên làm gì để tránh gây hại mắt + Không nên học và đọc sách dưới
khi đọc và viết? ánh sáng quá yếu hay ánh sáng quá
mạnh
- Giới thiệu bài, ghi bảng. + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu
ánh sáng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có
nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ
không khí.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Cá nhân – Nhóm 4– Lớp
- GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ
nóng, lạnh của một vật.
- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn,
có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi
nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. măng khi trời nóng,....
+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ
trong tủi lạnh,...
- Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm như - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4
hình 1 và trả lời câu hỏi
+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn + Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn
cốc nào? Vì sao em biết? cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc
b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước
- GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là đá.
vật nóng so với vật này nhưng lại là vật - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc
lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc
vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc
độ cao hơn vật lạnh. Trong thí nghiệm, nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc
cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá.
nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - HS lấy VD về vật lạnh hơn vật này
nhưng lại nóng hơn vật khác
HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS tham gia làm thí nghiệm cùng
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực GV và trả lời câu hỏi:
hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng
nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C,
D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A
và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên
nhúng 2 tay vào chậu A, D sau đó chuyển
nhanh vào chậu B, C. Hỏi: Tay em có cảm + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh
giác như thế nào? Giải thích vì sao có hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A
hiện tượng đó? có nước ấm nên chuyển sang chậu B
- GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D
tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự có nước lạnh nên khi chuyển sang ở
nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.
18 nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu
nước C nóng hơn chậu nước B không
đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì - Lắng nghe.
2 chậu B,C có cùng một loại nước giống
nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng
nhau. Để xác định được chính xác nhiệt
độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.
- Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng
không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ
bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ - Quan sát, lắng nghe.
tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn
kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng
màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất
lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này
được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng
nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia
các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng
bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì
chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch
chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng
lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng
màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó
chính là nhiệt độ của vật.
- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế
trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:
+ Nhiệt độ phòng là bao nhiêu độ? + 300C
* Thực hành đo nhiệt độ cơ thể người
- GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể
tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào theo nhóm
nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt
kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc
nhiệt độ.
- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt - Đọc 370C
độ.
- GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người - Lắng nghe.
lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi
nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn
ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần
phải đi khám và chữa bệnh.
* Thực hành đo nhiệt độ của nước
+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước - Thực hành đo theo nhóm và đối
phích, nước có đá đang tan, nước nguội. chiếu kết quả đo
- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng
19 nhiệt kế.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành đo nhiệt độ của nước,
của các thành viên trong gia đình
4. HĐ sáng tạo (1p) - Dự đoán nhiệt độ của nước và dùng
nhiệt kế kiểm tra lại
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..........................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Năng lực văn học
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những thiếu niên Liên Xô
dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức.
- Đặt được tên khác cho câu chuyện
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện (BT2).
2. Góp phần bồi dưỡng các Phẩm chất, năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành:
- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh)
minh hoạ. - HS lắng nghe
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.doc