Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx49 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 HĐTT 28 Giao lưu với cha mẹ học sinh 2 Sáng 3 Tập đọc 55 Ôn tập giữa HK II Thứ 2 4 Toán 138 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 03/04/2023 1 Chính tả 28 Ôn tập giữa HK II Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (năm Tranh sgk, máy 2 Lịch sử 28 Chiều 1786) chiếu. 3 LT&C 55 Ôn tập và KTĐK GHKII 4 1 Toán 139 Luyện tập Tranh sgk, máy Thứ 3 2 Khoa học 56 Ôn tập vật chất và năng lượng Chiều chiếu. 04/04/2023 3 K.chuyện 28 Ôn tập giữa HKII 4 1 Toán 140 Luyện tập 2 Tập đọc 56 Ôn tập giữa HK II Thứ 4 Sáng 05/04/2023 3 HĐNGLL 28 KNS: Bài 7: Giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp Tranh sgk, máy 4 Khoa học 57 Thực vật cần gì để sống? chiếu 5 1 2 TLV 55 Ôn tập và kiểm tra GHKII Sáng 3 Toán 141 Luyện tập chung Thứ 5 Bộ đồ dùng lắp 4 Kỉ thuật 28 Lắp cái đu ghép KT. Người dân và HĐSX ở đồng bằng duyên hải tranh ảnh, bản 06/04/2023 1 Địa Lí 28 miền Trung . đồ, máy chiếu. 2 Đạo đức 28 Tôn trọng luật giao thông Tranh sgk Chiều 3 LT&C 56 Ôn tập và KTĐK GHKII 1 Toán 142 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Thứ 6 2 Chiều 07/04/2023 3 TLV 56 Ôn tập và kiểm tra GHKII 4 HĐTT 28 Chung tay, tiết kiệm điện, nước TUẦN 28 Thứ 2 ngày 3 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHA MẸ HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt: - HS nâng cao ý thức tiết kiệm khi sử dụng điện, nước trong gia đình. - HS tích cực hưởng ứng sự kiện giờ trái đất. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi - HS chỉnh đốn hàng ngũ, lễ chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV tổ chức tiết Sinh hoạt dưới cờ gồm các nội dung - Hs chú ý lắng nghe. chính sau: – Nhà trường tổ chức buổi giao lưu với đại diện cha mẹ HS trong trường về chủ đề Cùng nhau làm việc nhà: + Buổi giao lưu diễn ra dưới hình thức trò chuyện, trao - Hs lắng nghe đổi giữa đại diện cha mẹ HS và HS toàn trường. HS đặt câu hỏi về chủ đề Cùng nhau làm việc nhà và lắng nghe những chia sẻ của đại diện cha mẹ HS. + GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc các thành viên trong gia đình cùng làm việc nhà. + Kết thúc buổi giao lưu, GV cảm ơn đại diện cha mẹ - Hs trả lời HS đã dành thời gian đến tham gia buổi giao lưu. - GV phát động HS hưởng ứng sự kiện Giờ trái đất - Hs trả lời bằng những việc làm cụ thể như: Tắt các thiết bị điện trong khung giờ nhất định, vận động mọi người xung quanh cùng tham gia, - HS lắng nghe - Em làm gì để hưởng ứng sự kiện: giờ trái đất? - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm điều gì? - HS chia sẻ thông tin học được trong bài học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương HS - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HS thực hiện nhóm 2 – Lớp HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học - 1 HS đọc yêu cầu trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động + Trong chủ điểm “Người ta là hoa Trần Đại Nghĩa. đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ * Tên bài: Bốn anh tài nào là truyện kể? * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, tài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, khen ngợi/ động viên. cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nêu được cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc tên nhân vật và hiểu nội dung bài. phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) điểm này. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế + Tỉ số của a và b là a : b hay a nào? b + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 b= 3? 3 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 7 b= 4? 4 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó - Nghe và nêu lại bài toán. 3 là . Tìm hai số đó. 5 * Phân tích đề toán: + Bài toán cho ta biết gì? + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của 3 hai số là . + Bài toán hỏi gì ? 5 - Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của + Yêu cầu tìm hai số. hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. **Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: + Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần như và số lớn là mấy phần như thế? thế. - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số lớn, - GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ số bé + Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. *** Hướng dẫn cách giải: + Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: Bài giải * Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng số phần bằng nhau. nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) + Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng Giá trị của một phần là: nhau, tính giá trị của một phần? 96 : 8 = 12 + Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi Số bé là: phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao 12  3 = 36. nhiêu? Số lớn là: + Hãy tính số lớn? 12  5 = 60 Hoặc 96 – 36 = 60 Số bé: 36 ; Số lớn : 60 - HS nêu các bước giải: + Qua bài tập trên, em hãy nêu các bước + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai + Tìm tổng số phần bằng nhau. số” + Giá trị 1 phần + GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Tìm số bé. giải: + Tìm số lớn. - GV chốt lại - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo Bài toán 2: dõi. - GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt bài toán theo sơ đồ SGK + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số 2 + Bài toán cho biết gì? vở của Minh bằng số quyển vở của 3 Khôi. + Tìm số vở của mỗi bạn. + Bài toán hỏi gì? - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Yêu cầu HS giải bài toán Lớp Bài giải: Ta có sơ đồ: ? quyển Minh: 25 quyển Khôi: - GV chốt đáp án, nhận xét chung ? quyển - Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai nhau là: số đó 2 + 3 = 5 (phần) - Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần Số vở của Minh là: có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) tìm số bé. Số vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi : 15 quyển 3. Hoạt động thực hành (18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ - Yêu cầu HS đọc đề bài lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án: toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? Bài giải: + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ: giải dạng toán nào? ? + Các bước giải bài toán là gì? Số bé: 333 Số lớn: ? Bài giải Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) - GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 - Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS Đáp số: Số bé: 74 hoàn thành sớm) Số lớn: 259 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 2 Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc * Bài 3: Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 – 36 = 55 Đáp số: SL: 55 SB: 44 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành: Viết chính tả: (27p)) * Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ cam, màu trắng muốt tinh khiết. khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh khiết, thoảng, tản mát - Viết từ khó vào vở nháp * Viết bài chính tả - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. * Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Làm bài tập (10p) * Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp * Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT2. + Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn + Kiểu câu: Ai làm gì? tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học? + Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai thế nào? ứng với kiểu câu nào? + Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai là gì? ứng với kiểu câu nào? Ví dụ: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh giỏi môn tiếng Việt 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó; năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Có kĩ năng kể lại được chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền họ Trịnh - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. + Bản đồ Việt Nam. + Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An XVI, XVII + Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các + Cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thành thị nói lên tình hình kinh tế thời đó như thế nào? nước ta thời đó rất phồn thịnh và - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới phát triển. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn – Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết: + Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? + Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn + Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra + Sau khi đánh đổ được chế độ thống Thăng Long? trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ - 1 HS chỉ vùng đất Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản - HS theo dõi. đồ. *Hoạt động2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Nhóm 4 – Lớp Thăng Long - GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm 4 - GV gợi ý: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Nguyễn Huệ có quyết định gì? Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không phẩm chất của Trịnh Khải và quân tướng yên, quan tướng họ Trịnh sợ hãi, như thế nào? cuống cuồng + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của Nguyễn diễn ra thế nào? Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập - HS chia thành các nhóm, phân vai, luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS tập đóng vai . đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . - Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ động viên HS Hoạt động 3: Kết quả - Ý nghĩa Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả và - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến Huệ làm chủ được Thăng Long, lật ra Thăng Long. đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng - Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo luận Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, bổ nhất đất nước sau hơn 200 năm bị sung. chia cắt. - GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể chuyện: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/3 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi. những lời động viên để lần sau tham gia - Theo dõi và nhận xét. tốt hơn. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài trong 3 tuần. Cá nhân – Lớp HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu + Có 6 bài. - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, 23, * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ điểm hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ Vẻ đẹp muôn màu. về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có cá. những bài tập đọc nào?  Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miến Nam nước ta. - Cho HS trình bày nội dung chính của  Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến Trung mỗi bài. du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: lên cuộc sống nhộn nhịp của một vùng (GV treo bảng tiổng kết về nội dung thôn quêvào dịp Tết. chính của các bài). Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò.  Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.  Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.  Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ - HS theo dõi trong SGK. ** Hướng dẫn chính tả: - HS quan sát tranh. - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một - HS đọc thầm. lượt. - Cho HS quan sát tranh. + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. - Nêu nội dung bài viết? - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na ** Luyện viết từ ngữ khó: + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: - HS viết chính tả. ** HS viết bài: - HS soát lại bài viết. - GV đọc cho HS viết. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. ra ngoài lề trang vở - GV đọc một lần cho HS soát bài. ** Chữa bài, nhận xét bài: - GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài - GV nhận xét chung, sửa bài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng - Chữa lại các lỗi sai trong bài viết chính tả. - Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 04 tháng 4 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán Tìm + B1: Vẽ sơ đồ hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau số đó + B3: Tìm số lớn, số bé - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài Bài giải: - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Ta có sơ đồ: toán: ? SB: + Bài toán cho biết gì? 198 + Bài toán YC tìm gì? SL: + Để tìm được hai số, ta áp dụng ? cách giải dạng toán nào? Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau + Các bước giải bài toán là gì? là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 + 8 = 11 (phần) viên. Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: SB: 54 SL: 144 Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của Bài giải: chúng, sau đó cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán được là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán được là: - Chốt các bước giải bài toán 280 – 80 = 200 (quả) - Giúp đỡ HS M1, M2 Đáp số: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 3: Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho Tổng số HS của cả hai lớp: HS hoàn thành sớm) 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4 B trồng là: 5 x 32 = 160 (cây) Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài 4: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng của HCN là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài của HCN là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m Chiều dài: 100m - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3. HĐ ứng dụng (1p) buổi 2 và giải 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí. - Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu. - Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối - HS học tập nghiêm túc, tích cực * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Dụng cụ thí nghiệm - HS: Tranh, ảnh sưu tầm 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: (35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí. - Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu. - Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 3: Triển lãm: Nhóm 6 – Lớp Cách tiến hành: - GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập - HS trình bày tranh theo nhóm. thuyết minh, giới thiệu về các nội dung - Thuyết trình giải thích về tranh ảnh của tranh, ảnh. nhóm. **GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của thống nhất tiêu chí đánh giá. từng nhóm nghe các thành viên trong + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản nhóm trình bày. ánh các nội dung đã học: 10 điểm + Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm + Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 điểm + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2 điểm. + Các nhóm đưa ra nhận xét riêngcủa nhó - Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả. - Nhận xét, kết luận chung về sự sưu tầm, ĐỒ DÙNG DẠY HỌCcủa HS Cá nhân – Lớp Hoạt động 4: Thực hành: - Phương án 1: HS thực hành và báo cáo kết quả trước lớp - Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng - Yêu cầu HS: + Quan sát các hình minh họa. - HS quan sát, nhân xét + Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. - Kết luận: 1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây. - HS nghe và ghi nhớ, giải thích sự thay 2. Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay đổi của bóng của chiếc cọc khi vị trí dưới chân cọc đó. nguồn chiếu sáng thay đổi. 3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông. HĐ 5: Quan sát và trả lời Cá nhân – Lớp Những thí nghiệm thể hiện trong các Đáp án: hình dưới đây nhằm chứng minh điều + TN 1: Không khí có thể nén lại hoặc gì? giãn ra + TN 2: Nước là một chất lỏng trong suốt + TN 3: Không khí có ở bên trong tất cả các vật rỗng 3. HĐ ứng dụng (1p) - chuẩn bị bài sau: Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng - HS chuẩn bị theo phân công của GV HS trong nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất trồng cây. HS 1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối. HS 2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây. HS 3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước. HS 4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa sạch. - Thực hành làm các TN liên quan đến 4. HĐ sáng tạo (1p) các bài học trong chương Vật chất và năng lượng. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2. + Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Thực hành (35 p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - GV giao việc: Sau khi các nhóm Chủ điểm: Người ta là hoa đất nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở * Từ ngữ SGK tìm lại lời giải các BT trong - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi năng. từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ làm vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, một chủ điểm. săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn. - GV có thể yêu cầu HS giải thích - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập lại một số từ ngữ khó, đặt câu với luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn từ ngữ hoặc nêu tình huống sử uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, dụng câu thành ngữ, tục ngữ du lịch, giải trí * Thành ngữ, tục ngữ: - Người ta là hoa đất. - Nước lã mà và nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới rạng. - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo). - Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện). - Ăn được, ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu: * Từ ngữ: - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí khái - Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng. - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được, như tiên *Thành ngữ, tục ngữ: - Mặt tươi như hoa. - Đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu - Cái nết đánh chết cái đẹp - Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon. Chủ điểm: Những người quả cảm. * Từ ngữ: - Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. * Thành ngữ, tuc ngữ:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx