Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 30 Những người bạn tốt
2
Sáng
3 Tập đọc 59 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Tranh sgk
Thứ 2 4 Toán 148 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
17/4/2023 1 Chính tả 30 Nhớ- viết: Đường đi Sa Pa
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Tranh sgk, máy
2 Lịch sử 30
Chiều Quang Trung chiếu.
3 LT&C 59 MRVT: Du lịch- Thám hiểm
4
1 Toán 149 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 60 Nhu cầu không khí của thực vật
Chiều chiếu.
18/4/2023 3 K.chuyện 30 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4
1 Toán 150 Thực hành
2 Tập đọc 60 Dòng sông mặc áo Tranh sgk
Thứ 4
Sáng
19/4/2023 3 HĐNGLL 30 CĐCĐ: Bác Hồ kính yêu.
Tranh sgk, máy
4 Khoa học 61 Trao đổi chất ở thực vật
chiếu.
5
1
2 TLV 59 Điền vào giấy tờ in sẵn
Sáng
3 Toán 151 Ôn tập về số tự nhiên
Thứ 5 Bộ lắp ghép kĩ
4 Kỉ thuật 30 Lắp xe nôi
thuật
tranh ảnh, bản
20/4/2023 1 Địa Lí 30 Thành phố Huế
đồ, máy chiếu.
2 Đạo đức 30 Bảo vệ môi trường Tranh sgk
Chiều
3 LT&C 60 Câu cảm
1 Toán 152 Ôn tập về số tự nhiên ( Tiếp)
Thứ 6
2
Chiều
21/4/2023 3 TLV 60 LT miêu tả các bộ phận của con vật
4 HĐTT 30 Tủ sách tình bạn TUẦN 30
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu về vai trò, ý nghĩa của tình bạn trong cuộc sống hằng ngày ở trường, tại
cộng đồng.
- HS nêu được những ứng xử phù hợp với bạn bè.
- HS thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm,
chia sẻ đến bạn bè xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để
thực hiện nghi lễ chào cờ.
2. Khám phá
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi
thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho Nhóm HS trình diễn tiểu phẩm đã
một nhóm HS trình diễn tiểu phẩm về chuẩn bị trước toàn trường.
chủ đề Tình bạn. GV có thể sáng tạo
nhiều kịch bản có nội dung về tình bạn
để HS trình diễn trước toàn trường.
- GV gợi ý nội dung tiểu phẩm: Sơn là
một HS mới chuyển đến lớp. Bạn khá - HS lắng nghe gợi ý.
nhút nhát, ít nói chuyện với mọi người.
Một số bạn nam trong lớp thấy vậy rất
hay trêu chọc Sơn. Một hôm, trong giờ
ra chơi, thấy Sơn lủi thủi một mình, Nam
và Hoa đã rủ Sơn cùng đọc quyển truyện
mới mua. Sơn rất vui vì được hai bạn rủ
đọc sách cùng.
- Kết thúc tiểu phẩm, GV mời một số HS - HS chia sẻ cảm nghĩ: tiểu phẩm rất
chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. hay và mang nhiều ý nghĩa về ý nghĩa
của tình bạn trong cuộc sống.
- GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa và vai
trò của tình bạn trong cuộc sống: Tình
bạn có vai trò rất quan trọng trong cuộc - HS chăm chú lắng nghe.
sống. Bạn bè luôn sẵn sàng giúp đỡ,
chia sẻ khó khăn, mang đến những ảnh
hưởng tích cực cho mỗi người và ngược lại. Nếu thiếu đi bạn bè, con người sẽ trở
nên cô độc trong cuộc sống.
- Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong
điều gì? bài học hôm nay.
- GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.
.. .
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,
4 trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào,
ca ngợi.
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp
đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả khẳng
nào? định không có nơi nào trăng sáng hơn
đất nước em. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe
hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ
ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát,
mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt
lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
(mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng,
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các
mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh,
HS (M1)
sứ mạng,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám
hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn đến
những vùng đất với.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ
khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và
thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba
người chết phải ném xác xuống biển,
phải giao tranh với thổ dân.
- HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền,
thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một
chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ
theo hành trình nào? – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ
- GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được
gì? trái đất hình cầu, đã phát hiện được
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về mới.
các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? đích đặt ra
Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và
đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao
khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn
thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các đất hình cầu, phát hiện Thái Bình
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời Dương và những vùng đất mới
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, khám - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
phá cuộc sống
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám
hiểm Ma-gien-lăng
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
*ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa + HS nối tiếp nêu VD
của tỉ lệ bản đồ đó
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát,
Thắng Lợi
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300
+ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm trên
thực tế
+ Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm
bao nhiêu?
- Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
trường Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
b. Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + 102 mm
mi- li- mét?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1000000. + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi- li- mét? + Là 1000000 mm.
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là + Là 1021000000=102000000 (mm)
bao nhiêu mi- li- mét? Bài giải
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
là:
102 1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
* Cách tiến hành
Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) sẻ lớp
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Tỉ lệ 1 : 500 000 1: 1 : 2 000
bản đồ 15 000 - Nêu cách tìm độ dài thật
Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm
thu
nhỏ
Độ dài 1000 000cm 45000 100000
thật dm mm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài
tập
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết luận Bài giải
về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài toán Chiều dài thật của phòng học đó là:
rồi nêu kết quả và cách làm, không cần trình 4 200 = 800 (cm)
bày bài giải. 800 cm = 8 m
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều Đáp số: 8 m
đai của phòng học
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành
sớm) Bài giải
Độ dài thật của quãng đường TP
HCM – Quy Nhơn là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675km
4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 675km
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong
sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp
theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự
quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất
cho đất nước ta? lạ lùng và hiếm có.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khắc, hây hẩy, nồng nàn.,
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân
- GV yêu cầu HS viết bài - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi
* Cách tiến hành:
Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a ong ông ưa
ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa
r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng
rong
da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa
d trời, giả da nước, dong dỏng giông)
gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng
gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống
giò giong cờ mở
Bài 3a Cá nhân – Lớp
Đáp án:
- Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới giới – rộng – giới – giới - dài
của VN cho HS biết
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD phân biệt một số trường hợp
dễ lẫn âm đầu r/d/gi
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao
chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
- Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu
khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – + 1 HS tường thuật
Đống Đa.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhóm 4 – Lớp
của vua Quang Trung - Lắng nghe.
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh:
Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát
triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua
Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát
triển nông nghiệp
- GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu - HS nhận phiếu học tập.
cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: - HS các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+ Vua Quang Trung đã có những chính sách + Ban hành chiếu “khuyến nông”;
gì để phát triển nông nghiệp và kinh tế? cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên
+ Nội dung của những chính sách đó? giới, mở của biển với nhà Thanh
+ Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê
phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá
ruộng hoang; cho nhân dân tự do
+Tác dụng của chính sách đó như thế nào? buôn bán + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế
“Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải phát triển, các mặt hàng phong phú.
trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu
nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai
nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa - Lắng nghe
biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn
bán. Các chính sách đó tác động tích cực
đến sự phát triển kinh tế
Hoạt động 2: Những chính sách về văn
hoá của vua Quang Trung Nhóm 2 – Lớp
+ Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến
khích việc hoc + Dịch các sách chữ Hán ra chữ
Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính
thức của dân tộc; Vua ban hành
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ "Chiếu lập học"
Nôm mà không đề cao chữ Hán? + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc
Quang Trung đề cao chữ Nôm là
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
học làm đầu” như thế nào? + Đất nước muốn phát triển được
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một cần phải đề cao dân trí.
chính sách mới tiến bộ của vua Quang
Trung. Việc đề cao chữ Nôm thành chữ
viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân - Lắng nghe
tộc của nhà Tây Sơn.
Vua Quang Trung là một ông vua có tài
nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc
còn dang dở. Người đương thời cũng như
người đời sau vô cùng tiếc thương một ông
vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
- Sưu tầm và kể các câu chuyện về
vua Quang Trung
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2);
bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được
đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Thế nào là du lịch? + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh
+Thế nào là thám hiểm? + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những
nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm
(BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để
viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
* Cách tiến hành
Nhóm 6 - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li,
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao
nhóm làm bài.
b) Phương tiện giao thông và những vật có
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ liên quan đến phương tiện giao thông: tàu
dùng, giới thiệu sơ qua một số địa điểm thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà
tham quan ga, sân bay, vé tàu, vé xe
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch,
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ
d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi
biển, công viên, hồ, núi, thác nước
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Đáp án:
- Cách tiến hành tương tự như BT1. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la
bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước
uống + Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt
dùng cần cho thám hiểm qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa
mạc, mưa gió
c) Những đức tính cần thiết của người
tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm,
thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham
hiểu biết
Cá nhân – Lớp
Bài tập 3: - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2
- Cho HS làm bài cá nhân. VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức
cho các bạn học sinh đi tham quan trải
- GV nhận xét, và khen những HS viết nghiệm tại nông trại Era House tại Long
đoạn văn hay. Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em
tập trung tại trường, bạn nào cũng mang
theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần
thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn
chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ
ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia
rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng
vui và không ai bị say xe. Đến nông trại,
anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi
chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt
cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào
cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông
trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực
rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả
chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của
chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng
luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại
nơi đây.
- Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
3. HĐ ứng dụng (1p) - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà
4. HĐ sáng tạo (1p) bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc
trong sách báo, xem trên truyền hình,
internet
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023
TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
* ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
* Cách tiến hành:
*Hướng dẫn giải bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B + Là 20 m.
trên sân trường dài bao nhiêu mét?
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 500.
+ Bài yêu cầu em tính gì? + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B
trên bản đồ.
+ Làm thế nào để tính được? + Lấy độ dài thật chia cho 500.
+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài
hai điểm A và B chia cho 500 cần chú yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B
ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét.
cách A và B trên bản đồ được yêu cầu
tính theo đơn vị nào?)
- HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
20 m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản
đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm) - GV nhận xét bài làm của HS, chốt Đáp số: 4 cm
cách tính độ dài trên bản đồ
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
** Hướng dẫn giải bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước trong SGK.
lớp.
+ Bài toán cho em biết những gì? + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41
km.
Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ
+ Bài toán hỏi gì? trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em Bài giải
chú ý khi tính đơn vị đo của quãng 41 km = 41000000 mm
đường thật và quãng đường thu nhỏ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản
phải đồng nhất. đồ dài là:
41000000 : 1000000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ và
độ dài thật
* Cách tiến hành:
Bài 1 : - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét, chốt đáp án Đáp án:
- Chốt cách tính độ dài trên bản đồ Tỉ lệ bản 1 : 1 : 1:
- Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng nhất đồ 10 000 5000 20 000
Độ dài 5km 25m 2km
thật
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được Độ dài 50cm 5mm 1dm
tỉ lệ bản đồ. trên bản
đồ
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách Bài giải
làm và đáp số, không cần trình bày bài 12 km = 1200000 cm
giải Quãng đường từ bản A đến bản B trên
- GV nhận xét, chốt đáp án bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 12 cm
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số Bài giải
thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1 000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3cm
4. HĐ ứng dụng (1p) Chiều rộng: 2cm
5. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được vai trò của không khí với thực vật.
- Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
+ Khi trồng người ta phải bón thêm
+ Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây để cây cho thu hoạch
phân cho cây? cao.
+ Khoáng chất nào cũng cần cho cây.
+ Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của
Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực thực vật không giống nhau.
vật giống nhau không?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Khám phá: (35p)
* Mục tiêu: Nắm được vai trò của không khí với thực vật * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Vai trò của không khí trong Cá nhân – Lớp
quá trình trao đổi khí của thực vật:
+ Không khí gồm những thành phần + Không khí gồm hai thành phần chính là
nào? khí ô- xi và khí ni- tơ. Ngoài ra, trong
không khí còn chứa khí các- bô- níc.
+ Những khí nào quan trọng đối với + Khí ô- xi và khí các- bô- níc rất quan
thực vật? trọng đối với thực vật.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ Nhóm 2 – Lớp
trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi.
3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra + Khi có ánh sáng Mặt Trời.
trong điều kiện nào?
3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực + Lá cây là bộ phận chủ yếu.
hiện quá trình quang hợp
3.3 Trong quá trình quang hợp, thực + Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi.
vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Diễn ra vào ban đêm.
3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? + Lá cây là bộ phận chủ yếu.
3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực
hiện quá trình hô hấp? + Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các –
3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật bô- níc và hơi nước.
hút khí gì và thải ra khí gì? + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp
3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật
quá trình trên ngừng hoạt động? sẽ chết.
- HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào
tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi
khí trong quang hợp, hô hấp.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những
nhóm HS hiểu bài, trình bày mạch lạc,
khoa học. + Không khí giúp cho thực vật quang hợp
+ Không khí có vai trò như thế nào đối và hô hấp.
với thực vật? + Khí ô- xi có trong không khí cần cho
+ Những thành phần nào của không quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-
khí cần cho đời sống của thực vật? bô- nic có trong không khí cần cho quá
Chúng có vai trò gì? trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu
khí ô- xi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ
chết.
- GV giảng: Thực vật cần không khí - Lắng nghe.
để quang hợp và hô hấp. Cây dù được
cung cấp đủ nước, chất khoáng và
ánh sáng nhưng thiếu không khí thì
cây cũng không sống được. Khí ô- xi
là nguyên liệu chính được sử dụng
trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng
trong quá trình trao đổi chất của thực
vật. Cá nhân – Lớp HĐ2: Ứng dụng nhu cầu không khí
của thực vật trong trồng trọt: +Thực vật "ăn" khí các-bô-níc. Nhờ quá
+ Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu trình hô hấp và quang hợp
thực vật thực hiện được việc “ăn” để
duy trì sự sống? + Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao
+ Em hãy cho biết trong trồng trọt con hơn thì tăng lượng khí các- bô- níc lên
người đã ứng dụng nhu cầu về khí các- gấp đôi.
bô- níc, khí ô- xi của thực vật như thế + Bón phân xanh, phân chuồng cho cây
nào? vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra
nhiều khí các- bô- níc.
+ Trồng nhiều cây xanh để điều hoà
không khí, tạo ra nhiều khí ô- xi giúp bầu
không khí trong lành cho người và động
vật hô hấp.
- HS lắng nghe
* GDBVMT: Mỗi thành phần của
không khí có vai trò riêng. Cần biết
tận dụng vai trò của chúng trong
trồng trọt để mang lại hiệu quả kinh
tế cao - 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trang 121, SGK.
3. HĐ ứng dụng (1p) + Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây
+ Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán đang thực hiện quá trình quang hợp.
lá của cây ta thấy mát mẻ? Lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây
thoát ra làm cho không khí mát mẻ.
+ Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình
+ Tại sao vào ban đêm ta không để hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có
nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ? trong phòng và thải ra nhiều khí các- bô-
níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ
bị mệt.
4. HĐ sáng tạo (1p) + Để đảm bảo sức khoẻ cho con người
+ Lượng khí các- bô- níc trong thành và động vật thì giải pháp có hiệu quả
phố đông dân, khu công nghiệp nhiều nhất là trồng cây xanh
hơn mức cho phép? Giải pháp nào có
hiệu quả nhất cho vấn đề này?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên,
môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Sách Truyện kể 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của + 1 HS kể chuyện
ngựa trắng?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải
mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng
tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững
- Gv dẫn vào bài. vàng
2. Khám phá: 5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm
* Cách tiến hành:
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được quan trọng:
nghe, được đọc nói về du lịch hay thám
hiểm
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể. mình sẽ kể
- GV khuyến khích HS kể những câu
chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi
trường sống của nhiều nước trên thế
giới 3. Thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm.
Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên
kể chuyện trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước
lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu
đánh giá bài kể chuyện (như những tiết chí
trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của
bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có chuyến du lịch
(thám hiểm) ở đâu?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên được nhiều điều mới mẻ.
chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân
- Liên hệ giáo dục BVMT với các câu nghe
chuyện kể về thiên nhiên, môi trường
sống của một só nước tiên tiến trên TG
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng
chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 19 tháng 4 năm 2023
TOÁN
THỰC HÀNH
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx