Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31 
 Giáo viên chủ nhiệm: Lê Thị Thu Hương
 Tiết 
 Tiết 
 PP
 Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
 CT 
 TKB
 *
 1 HĐTT 31 Tiếng hát bạn bè 
 2 
 Sáng
 3 Tập đọc 61 Ăng-co Vát Tranh sgk
 Thứ 2 4 Toán 153 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
24/4/2023 1 Chính tả 31 N- v: Nghe lời chim nói 
 Tranh sgk, máy 
 2 Lịch sử 31 Nhà Nguyễn thành lập
 Chiều chiếu.
 3 LT&C 61 Thêm trạng ngữ cho câu 
 4
 1 Toán 154 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp) 
 Tranh sgk, máy 
 Thứ 3 2 Khoa học 62 Động vật cần gì để sống?
 Chiều chiếu.
 Tranh sgk, máy 
25/4/2023 3 K.chuyện 31 Khát vọng sống
 chiếu.
 4
 1 Toán 155 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp) 
 2 Tập đọc 62 Con chuồn chuồn nước Tranh sgk
 Thứ 4
 Sáng
26/4/2023 3 HĐNGLL 31 Đọc sách thư viện: Đọc báo Đội 
 Tranh sgk, máy 
 4 Khoa học 63 Động vật ăn gì để sống?
 chiếu.
 5
 1
 2 TLV 61 LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 
 Sáng
 3 Toán 156 Ôn tập về biểu đồ 
 Thứ 5 Bộ đồ dùng lắp 
 4 Kỉ thuật 31 Lắp ô tô tải
 ghép KT.
 tranh ảnh, bản 
27/4/2023 1 Địa Lí 31 Thành phố Đà Nẵng
 đồ, máy chiếu.
 2 Đạo đức 31 Bảo vệ môi trường Tranh sgk
 Chiều
 3 LT&C 62 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 
 1 Toán 157 Ôn tập về phân số.
 Thứ 6
 2 
 Chiều
28/4/2023 3 TLV 62 LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
 4 HĐTT 31 Câu chuyện về tình bạn TUẦN 31
 Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2022
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TIẾNG HÁT BẠN BÈ.
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS tự tin tham gia biểu diễn những ca khúc có nội dung về tình bạn.
- HS hào hứng, nhiệt tình cổ vũ các bạn biểu diễn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Khởi động
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
 HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
 thực hiện nghi lễ chào cờ.
 2. Khám phá
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi 
 thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
 - GV giới thiệu chương trình văn nghệ 
 về chủ đề Tình bạn. 
 - Tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát - HS tham gia biểu diễn theo tiết mục 
 có nội dung về tình bạn phù hợp với HS được phân công.
 tiểu học. Các tiết mục văn nghệ đến từ 
 tất cả các khối lớp.
 - HS ở dưới lắng nghe, vỗ tay động viên, 
 cổ vũ cho các tiết mục văn nghệ. GV 
 khen ngợi, khích lệ các lớp đã nhiệt tình 
 tham gia biểu diễn. - HS chia sẻ cảm xúc: vui, hào hứng, 
 - GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc 
 của bản thân về buổi biểu diễn văn nghệ. hạnh phúc, 
 + Em thích tiết mục nào nhất? Tại sao? - HS trả lời
 + Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau - HS trả lời
 khi xem buổi biểu diễn? 
 - Sau khi HS biểu diễn xong, GV tổng 
 kết hội diễn và trao giải cho những tiết 
 mục xuất sắc nhất.
 - Qua buổi biểu diễn hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong bài 
 thêm điều gì? học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
 HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 . TẬP ĐỌC
 ĂNG – CO VÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu 
của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3, 4 trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm 
rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi 
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu thơ + 2- 3 HS đọc
 của bài Dòng sông mặc áo
 + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo 
 thời gian và nói lên tình yêu của tác giả 
 với thiên nhiên, cảnh vật
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính 
 phục
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
 với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm - Lắng nghe
 ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ 
 ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 
 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít 
 - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII.
 + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, 
 Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, 
 thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- 
bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII
\+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với những 
Với những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn 
 gần 1.500 mét, có 398 phòng.
+ Khu đền chính được xây dựng kì công + Những cây tháp lớn được xây dựng 
như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá 
 nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn 
 như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng 
 đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép 
 vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy 
hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách.
- GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là 
vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều 
đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong 
việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia
*Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co 
 Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
 khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các pu- chia.
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính 
 phục
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền 
 Ăng-co Vát quan Internet
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng khiếu 
hoàn thành tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại 
 chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
* Cách tiến hành: 
 Cá nhân – Lớp
Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Đáp án:
thành cả bài): a. 6195 + 2785 = 8980 
 47836 + 5409 = 53245 
 10592 + 79438 = 90030 
- Chữa bài, chốt đáp số b. 5342 – 4185 =1157
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các 29041 – 5987= 23054
phép tính với số tự nhiên. 80200 – 19194 = 61006 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2 Đáp án:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của a) x + 126 = 480 
HS x = 480 – 126 
 x = 354 
- Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa b) x – 209 = 435
biết trong phép tính x = 435 + 209
 x = 644
Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài) Đáp án:
- Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của a). 1268 + 99 + 501
phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính = 1268 + (99 + 501)
theo cách thuận tiện. = 1268 + 600 = 1868
- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ (Áp dụng tính chất kết hợp của phép 
em em đã áp dụng tính chất nào để tính. cộng.)
 b). 121 + 85 + 115 + 469
 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép 
 cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp 
 dụng tính chất kết hợp của phép cộng 
Bài 5 để tính.)
- Chữa bài và nhận xét chung. Cá nhân – Lớp
 Bài giải
 Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên 
 góp được số vở là: 
 1475 – 184 = 1291 (quyển)
 Cả hai trường quyên góp được số vở 
 là: 
 1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) Bài 3:
 a + b = b + a a – 0 = a - Củng cố một số tính chất của phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0
 và phép trừ STN a + 0 = 0 + a = a 
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 BUỔI CHIỀU
 CHÍNH TẢ
 NGHE LỜI CHIM NÓI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Thực hành:
 Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
 * Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK. + Tác giả đã nghe thấy lời chim nói + Về cánh đồng quê, về thành phố, về 
những gì? rừng sâu, về những điều mới lai, về ước 
 mơ,...
+ Nêu nội dung bài viết + Thông qua lời chim, tác giả muốn nói 
 về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất 
 nước.
* GDBVMT: Bài thơ gợi lên những 
cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ 
quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta 
phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ 
môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể 
nghe thấy những thanh âm trong trẻo 
như tiếng chim hót
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết 
 tha, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức" Nhóm 6 – Lớp
 + Các trường hợp chỉ viết với l không 
 viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, 
 lật, lợi lụa, luốc, lụt 
 + Các trường hợp chỉ viết với n không 
 viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương noãn, nơm 
nhóm thắng cuộc Bài 3a - Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – 
 năm – này.
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các từ viết sai
 - Luyện phát ân l/n
 + Lúa nếp là lúa nếp làng
 Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng.
 + Lan lên núi lấy lá làm nón....
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ
 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều 
đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng 
tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi 
Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình 
điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành 
trì vững chắc,...).
 + Ban hành bộ luật Gia Long.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà 
Nguyễn ban hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến 
tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung? nông”
 + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách 
 chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới là chữ chính thức 
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? + Sau khi vua Quang Trung mất, lợi 
 dụng bối cảnh triều đình đang suy 
 yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn 
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 1802.
mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe
yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, 
lật đổ nhà Tây Sơn 
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn 
Ánh đối với những người tham gia khởi 
nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy 
lấy niên hiệu là gì? niên hiệu là Gia Long, 
+ Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô.
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà 
các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia 
 Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự 
 Đức.
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp
Nguyễn: 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận.
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật 
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa 
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều - Lắng nghe
chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của 
vua.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp 
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho điều hành mọi công việc hệ trọng 
bất cứ ai? trong nước từ trung ương đến địa 
 phương 
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thuỷ 
thế nào? binh, tuợng binh ) + Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu 
 những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng 
 phạm đều bị xử lăng trì 
 + Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính sách 
 thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như hà khắc để bảo vệ ngai vàng của 
 thế nào? mình. Với cách thống trị như vậy 
 - GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vua cuộc sống của nhân dân vô cùng cực 
 nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách khổ.
 để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ 
 ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn - Lắng nghe
 không được sự ủng hộ của các tầng lớp 
 nhân dân.
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về các vua 
 triều Nguyễn
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn 
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
 * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét 
Bài tập 1, 2, 3: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+ So sánh 2 câu + Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. 
 Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
 + Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa 
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng. học nổi tiếng?
 + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi 
 tiếng?
 + Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa 
 học nổi tiếng?
 + Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: 
 + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự 
b ý nghĩa gì? việc ở CN và VN.
- GV: Các bộ phận in nghiêng trong - Lắng nghe
câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ 
sung một ý nghĩa nào đó cho câu
b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS M3, M4 lấy VD
- Yêu cầu lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được 
đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT1. Đáp án:
- GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng 
trong câu thì các em phải tìm bộ phận bóng.
nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
đâu? Vì sao? Để làm gì? c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo , mỗi năm, 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
(GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu 
văn trên bảng phụ): 
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gia: 
câu? Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm
 + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi chốn: 
Bài tập 2: Trong vườn
 Cá nhân – Lớp
 VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: 
- GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng - Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông 
từ, đặt câu bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, 
 mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé! - Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn hoàn Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới 
 chỉnh. ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi 
 - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi 
 ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh. thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được 
 thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong 
 vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở 
 4. HĐ ứng dụng (1p) đây chơi cả tháng.
 - Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc 
 5. HĐ sáng tạo (1p) Ăng-co Vát
 - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý 
 nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý 
 nghĩa cho câu
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số 
(tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn 
thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số 
(tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
thành cả bài).
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.
 x 13 + Cách tính.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171
động viên. 2057
- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741
phép tính * Kết quả các phép tính còn lại:
 a)428 x 125 = 53 500 
 3167 x 204 = 646 068 
 b)7368 : 24 = 307 
 285 120 : 216 = 1 320
 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án
bài trong vở của HS a. 40  x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
 b. x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, 
 muốn tìm thừa số chưa biết trong phép 
 nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 b) x là số bị chia chưa biết trong phép 
 chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong 
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
động viên. 
Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp
2. 
+ Để so sánh hai biểu thức với nhau + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau 
trước hết chúng ta phải làm gì? đó so sánh các giá trị với nhau để chọn 
 dấu so sánh phù hợp.
 Đáp án: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động * 13500 = 135  100 
viên (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 
 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào 
phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 
hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả 13 500 nên điền dấu bằng) 
lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động * 26  11 > 280 
viên (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 
 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 
 280 nên điền dấu lớn) 
 * 1600 : 10 < 1006 
 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 
 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên 
 điền dấu bé) 
 * 257 > 8762 x 0 
 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào 
 nhân với 0 cũng bằng 0 . ) 
 * 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 
 (Áp dụng: Khi chia một số cho một 
 tổng . )
 * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các (Áp dụng tính chất giao hoán của phép 
tính chất của phép nhân nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một 
 tích thì )
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS * Bài 3: 
hoàn thành sớm) a x b = b x a => t/c giao hoán
- Củng cố các tính chất của phép nhân, (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp
phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành lời a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1
các tính chất đã học a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân 
 một số với 1 tổng
 a : 1 = a => chia một số cho 1
 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho 
 chính nó
 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một 
 số
 * Bài 5: 
 Bài giải
* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng 
tế 17 650 đồng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l)
 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết 
 quãng đường dài 180 km là: 
 17 650 x 15 = 264 750 (đồng)
 Đáp số: 264 750 đồng
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức 
ăn, không khí, ánh sáng.
- Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi 
trong những điều kiện khác nhau. 
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Làm việc nhóm
 - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được 
nuôi trong những điều kiện khác nhau. 
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh trang 124, 125 SGK.
- HS: Giấy khổ to và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
 + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và 
 + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ trình bày trên sơ đồ.
 sự trao đổi khí ở thực vật?
 + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ 
 sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: 
 - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi 
 trong những điều kiện khác nhau. 
 - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức 
 ăn, không khí, ánh sáng.
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: 1. Động vật cần gì để Nhóm 4 – Lớp
sống?
- Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào 
phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. phiếu thảo luận.
- Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong 
thí nghiệm và trả lời câu hỏi: 
+ Mỗi con chuột được sống trong 
những điều kiện nào?
 + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung 
cấp điều kiện nào?
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm 
chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ 
sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi 
nhanh lên bảng.
+ Con chuột nào được cung cấp đủ các 
điều kiện để sống và phát triển
- GV: Thí nghiệm các em đang phân 
tích giúp ta biết động vật cần gì để + Cùng nuôi thời gian như nhau, trong 
sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, một chiếc hộp giống nhau.
4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi + Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong 
con vật đều lần lượt được cung cấp hộp của nó chỉ có bát nước.
thiếu một yếu tố. Riêng con chuột + Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong 
trong hộp số 3 là con đối chứng, con hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn.
này phải đảm bảo được cung cấp tất + Con chuột số 4 thiếu không khí để thở 
cả mọi điều kiện cần để cho nó sống vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí 
thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. không thể chui vào được.
Vậy với những điều kiện nào thì động + Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc 
vật sống và phát triển bình thường? hộp nuôi nó được đặt trong góc tối.
Thiếu một trong các điều kiện cần thì + Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã 
nó sẽ ra sao? Chúng ta cùng phân tích được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống.
để biết.
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm: 
- Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột - Lắng nghe.
và dự đoán xem các con chuột nào sẽ Nhóm 4 – Lớp
chết trước? Vì sao? + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột 
 số 2 và số 4. Vì con chuột này không có 
 thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống 
 được một thời gian nhất định.
 + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 
 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn 
 hết, lượng nước trong thức ăn không đủ 
 để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. + Động vật sống và phát triển bình + Con chuột số 3 sống và phát triển bình 
 thường cần phải có những điều kiện thường.
 nào? + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị 
 - GV giảng: Động vật cần có đủ không ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, 
 khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng không khí không thể vào được.
 thì mới tồn tại, phát triển bình thường. + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không 
 Không có không khí để thực hiện trao khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó 
 đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước không được tiếp xúc với ánh sáng.
 uống cũng đóng vai trò rất quan trọng + Để động vật sống và phát triển bình 
 đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – thường cần phải có đủ: không khí, nước 
 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. uống, thức ăn, ánh sáng.
 Không có thức ăn động vật sẽ chết vì - Hs lắng nghe 
 không có các chất hữu cơ lấy từ thức 
 ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng 
 động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một 
 số khả năng có thể thích nghi với môi 
 trường.
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành chăn nuôi với đủ các điều 
 kiện sống của động vật 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KHÁT VỌNG SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với 
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái 
chết.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu 
chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn 
bộ câu chuyện (BT2).
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
*BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên 
nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - Gv dẫn vào bài.
 2. Khám phá:
 GV kể chuyện
 * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
 * Cách tiến hành: 
 - GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
 - GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, - HS lắng nghe
 thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn 
 tả những thử thách mà Gion gặp phải: dài 
 đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, 
 chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay 
 - GV kể lần 2: có tranh minh hoạ
 - GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa - Lắng nghe và quan sát tranh
 chỉ vào tranh)
 3. Thực hành:(20- 25p)
 * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý 
 nghĩa câu chuyện
 + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
 + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể từng đoạn truyện 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
 đánh giá bài kể chuyện (như những tiết chí
 trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Vì sao Giôn bị bỏ lại? 
 + Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy 
 tuần? 
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Giôn đã làm gì để thắng con gấu?
 chuyện: + Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật 
 lại sự sống từ con sói?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta + Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng 
 điều gì? mọi hoàn cảnh
 * GDBVMT: Môi trường thiên nhiên - HS lấy VD:
 luôn có những trở ngại với cuộc sống + Không vì trời mưa hay rét mướt mà 
 của con người. Cần khắc phục những nghỉ học.
 trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của + Những bạn HS miền núi không quản 
 mình để thành công đường sá xa xôi, qua suối, qua sông, 
 không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố 
 gắng tới trường,...
 + Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với 
 khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua 
 đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 
 thắng cái chết.
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) nghe
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
            File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx







