Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ Tư ngày 4 tháng 5 năm 2022
TIẾNG VIÊT:
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3 +4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKII.
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được
đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. (T3)
- Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ.
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
(T4)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
b) Phẩm chất: Thông qua bài học GDHS phẩm chất chăm chỉ, bảo vệ loài cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK; Máy tính xách tay;
- HS: SGK, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết
nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài: Em yêu trường em
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hoạt động :Luyện tập - Thực hành(28 - 30p)
* Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được
đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
- Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ.
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1:Ôn luyện tập đọc và HS đọc bài theo hình thức kiểm tra qua
học thuộc lòng: Gv kiểm tra số HS còn Zalo
lại qua Zalo
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
xương rồng : chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
họa - Đọc và trả lời câu hỏi.
1 - GV: + Dựa theo những nội dung chi - Theo dõi và nhận xét.
tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
những quan sát của riêng mình, em viết
một đoạn văn khác miêu tả cây xương - HS đọc yêu cầu của bài
rồng. - HS quan sát tranh minh họa
+ Đoạn văn đã cho lấy từ sách
phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài
cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa,
quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để
có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ
sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một - HS lắng nghe
cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở
đâu đó.
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi
bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của
mình vào đoạn tả.
- Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn
- Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn
- GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét
viết tốt.
+ Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn
văn em cần chú ý điều gì?
+ Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần
phần? Là những phần nào?
Hoạt động 3: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
+ Đọc bài “Có một lần”. tập 1, 2
+ Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1
câu khiến)
- Gọi HS nêu nội dung truyện + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của
một HS vì đã nói dối, không xứng đáng
với sự quan tâm của cô giáo & các bạn.
Đáp án:
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy + Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
định thời gian làm bài khoảng 7 phút. + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc,
Nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 1 câu tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
với mỗi loại. + Câu cảm: Ôi, răng đau quá!
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu khiến: Em về nhà đi!
* Câu kể: Cuối câu thường có dấu
chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu
nhận định
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu
kiểu câu đã học? chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc
+ Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm
mỗi trường hợp hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu,
đề nghị.
* Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Dùng để hỏi.
2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài tập3:
(Tìm trạng ngữ ) Đáp án:
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc
- YC HS làm bài theo cặp: Tìm những + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp
TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện
ở BT1
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có
trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên quan
* Cách tiến hành
- Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng
được những gì? - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi
- Nhận xét, kết thúc giờ học miêu tả
- Nắm được các kiến thức đã ôn tập
- Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và
trạng ngữ chỉ nơi chốn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
Ôn tập về tìm hai số khi biêt tổng và hiệu của hai số đó
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu; Giải được bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 1, bài 2, bài 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng bạn
để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài
tập)
b) Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
3 * Cách tiến hành
+ Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2
- GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2
2. Hoạt động thực hành (28-30p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
* Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Đáp án:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Tổng 318 1945 3271
- Chốt lại cách tìm số lớn, số bé Hiệu 42 87 493
SL 180 1016 1882
SB 138 929 1389
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải
vở của HS Đội thứ nhất trồng được là:
- Chốt lại các bước giải (1375 + 285) : 2 = 830(cây)
Đội thứ hai trồng được là:
830 – 285 = 545 (cây)
Đáp số : Đội 1: 830 cây
Đội 2 : 545 cây
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
- YC HS nêu các bước giải bài toán:
+ Tìm nửa chu vi Bài giải
+ Vẽ sơ đồ. Nửa chu vi thửa ruộng là:
+ Tìm CR, CD. 530 : 2 = 265 (m)
+ Tính diện tích Chiều rộng của thửa ruộng là:
- GV nhận xét, chốt đáp án. (265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 x 109 = 17004 (m2)
Đáp số : 17004 m2
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 4:
HS hoàn thành sớm) Tổng của hai số là:
135 x 2 = 270
Số phải tìm là:
270 – 245 = 24
Đáp số: 24
*Bài 5:
Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng
hai số là 999
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu
hai số là 99
4 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549
Đáp số : SL: 549,
SB: 450
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên quan
* Cách tiến hành
- Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Học sinh trả lời
được những gì?
- Nhận xét, kết thúc giờ học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
Trao đổi chất ở động vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Phát triển năng lực khoa học:
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
+ Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí
các-bô-níc, nước tiểu,...
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; sáng tạo
b) Phẩm chất : - Trách nhiệm: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc
động vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK; Máy tính xách tay;
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
+ Động vật thường ăn những loại thức - LT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
ăn gì để sống? + Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn
+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là sâu bọ, để sống.
động vật ăn tạp? + Động vật ăn cả động vật và thực vật
- Giới thiệu bài, ghi bảng. gọi là động vật ăn tạp.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:( 28-30p)
5 * Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường.
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
2.1.Hoạt động 1: Quá trình trao đổi Nhóm 2 – Lớp
chất ở ĐV:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi
trang 128, SGK và mô tả những gì trên và nói với nhau nghe.
hình vẽ mà em biết.
Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Ví dụ về câu trả lời:
đóng vai trò quan trọng đối với sự Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các
sống của động vật và những yếu tố cần loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn
thiết cho đời sống của động vật mà cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ
hình vẽ còn thiếu. dưới nước. Các loài động vật trên đều có
- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
- Trao đồi và trả lời:
+ Những yếu tố nào động vật thường + Để duy trì sự sống, động vật phải
xuyên phải lấy từ môi trường để duy thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn,
trì sự sống? nước, khí ô- xi có trong không khí.
+ Động vật thường xuyên thải ra môi + Trong quá trình sống, động vật thường
trường những gì trong quá trình sống? xuyên thải ra môi trường khí các- bô-
níc, phân, nước tiểu.
+ Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá trình
trao đổi chất ở động vật.
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở + Quá trình trao đổi chất ở động vật là
động vật? quá trình động vật lấy thức ăn, nước
uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra
môi trường các chất cặn bã, khí các- bô-
níc, phân, nước tiểu.
- GV kết luận + GDBVMT: Thực vật
có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự
nuôi sống mình là do lá cây có diệp
lục. Động vật giống con người là - Lắng nghe.
chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp
riêng nên trong quá trình sống chúng
lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn,
nước uống và thải ra chất thừa, cặn
bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là
quá trình trao đổi chất giữa động vật
với môi trường.Nhờ có hoạt động TĐC
mà động vật sinh trưởng và phát triển
bình thường tạo cân bằng cho môi
trường sống
2.2.Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ Nhóm 4 – Lớp
đồ trao đổi chất ở động vật:
- Phát giấy cho từng nhóm.
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở
động vật. động vật, sau đó trình bày sự trao đổi
6 - Gọi HS trình bày. chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình
vẽ.
- Trình bày sự trao đổi chất của động vật
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ theo sơ đồ
đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch
lạc, dễ hiểu.
- Chốt KT của bài
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – 3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ vào bản thân, áp dụng
vào thực tiễn .
* Cách tiến hành:
Liên hệ thực tế: * GD BVMT: Một số -HSTL
đặc điểm chính của môi trường và tài - Ghi nhớ kiến thức của bài.
nguyên thiên nhiên. * HS tự học ở nhà dưới sự giúp đỡ
*GV hướng dẫn HS tự học ở nhà của người thân. Chăm sóc động vật
nuôi ở gia đình em
- Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất của
động vật
- Trang trí sơ đồ và trưng bày tại góc
học tập
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022
TẬP ĐỌC:
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 5 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng
90 chữ/ 15 phút (T5)
* HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình
bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
b) Phẩm chất: Thông qua bài học GDHS phẩm chất chăm chỉ, bảo vệ loài cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK; Máy tính xách tay;
- HS: SGK, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
7 - GV kiểm tra nội dung BT3 Tiết 4 - Trả lời nội dung BT3 Tiết 4
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (28-30p)
* Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ
viết khoảng 90 chữ/ 15 phút
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Viết chính tả (T5)
- Cho HS đọc bài chính tả Nhóm 2 – Lớp
+ Em hãy nêu nội dung bài viết - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ ND: Trẻ em sống giữa thế giới của
- Hướng dẫn viết từ khó thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích,
giữa tình thương yêu của cha mẹ.
- HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi
hài bảy dặm, sớm khuya,...
- GV đọc bài cho HS viết - Luyện viết từ khó
- HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ
- Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét cách lề 1 ô
bài - HS thực hành
- GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên quan
* Cách tiến hành
- Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Đọc lại các bài tập đọc đã học
được những gì? - Học thuộc bài thơ Nói với em
- Nhận xét, kết thúc giờ học
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số
của hai số đó
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực toán học: - Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng
hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó; Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc
hiệu & tỉ số của hai số đó. Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học;Năng lực giao tiếp toán học và hợp
tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả)
b) Phẩm chất: Chăm chỉ trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
8 - GV; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
số của hai số đó +B3: Tìm giá trị một phần
+B4: Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (28-30p)
* Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai
số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể
hoàn thành cả bài): Đáp án:
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC
của BT. Tổng hai số 91 170 216
Tỉ số 1:6 2:3 3:5
- GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 13 68 81
củng cố các bước giải bài toán tìm hai Số lớn 88 102 135
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Nếu còn thời gian: Mời những HS
đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách
thực hiện và kết quả
Bài tập 2: Đáp án:
- Thực hiện tương tự bài 1 Hiệu hai số 72 63 105
- Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài Tỉ số 1:5 3:4 4:7
toán hiệu-tỉ Số bé 13 189 140
Số lớn 59 267 245
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Bài giải
lớp. Ta có sơ đồ :
- Nhận xét một số bài trong vở của HS
Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn
Kho 2 : |----|----|----|----|----|
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là:
1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là:
1350 – 600 = 750 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn
Kho thứ hai: 750 tấn
9 Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ
Các bước giải tương tự bài 3.
Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.
Bài 5:
Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
- HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai
mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con
1 phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi)
Đ/s: Con: 9 tuổi
Mẹ: 33 tuổi
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên quan
* Cách tiến hành
- Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Học sinh trả lời : Bài học ngày hôm
được những gì? nay giúp em ôn dạng toán về “Tìm hai
- Nhận xét, kết thúc giờ học số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai
số đó”
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Phát triển năng lực khoa học:
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
+ Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn:
- Trình bày được mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; sáng tạo
b) Phẩm chất : - Trách nhiệm: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc
động vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK; Máy tính xách tay;
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
10 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của
TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn,
vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí
các – bô- níc, nước tiểu,
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ
đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
+ Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí
các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan
trong đất.
+ Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật
hoặc động vật.
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu
cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe.
trồng lên và lá quang hợp. Động vật
sống được là nhờ nguồn thức ăn từ
thực vật hay thịt của các loài động vật
khác. Thực vật và động vật có các mối
quan hệ với nhau về nguồn thức ăn
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên:
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK,
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng
lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô
hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất
khoáng hoà tan trong đất.
+ Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất
thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,....
nuôi cây?
11 + Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây
trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều
mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ
nước, các chất khoáng qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan
hệ về thức ăn của thực vật giữa các
yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc
để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe.
chất dinh dưỡng như chất bột đường,
chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí
các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô
cho biết khí các- bô- níc được cây ngô
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ
nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ
của cây ngô cho biết nước, các chất
khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không
thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn
trong tự nhiên như: nước, khí các- bô-
níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có
thể sản sinh tiếp được như chất bột
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm.
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe.
mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh
sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh
như nước, khí các- bô- níc để tạo
thành các chất dinh dưỡng như chất
bột đường, chất đạm để nuôi chính
thực vật.
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan
trọng của một số loài động vật. Mối
quan hệ này như thế nào? Chúng thức
ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
các sinh vật:
+ Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa,
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu.
+ Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch.
hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu,
quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch.
** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe.
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức
ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật
12 kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại
diện. Sơ đồ:
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp
GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Cỏ Cá Người
vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu
cho đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm:
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá cây Sâu Gà.
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ
thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ.
Cỏ Thỏ Cáo Hổ .
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn
và trưng bày ở góc học tập
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2022
TẬP LÀM VĂN:
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết
được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. (T6)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
b) Phẩm chất: Thông qua bài học GDHS phẩm chất chăm chỉ, bảo vệ loài cây.
13 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK; Máy tính xách tay;
- HS: SGK, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- GV kiểm tra nội dung BT3 Tiết 4 - Trả lời nội dung BT3 Tiết 4
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (28-30p)
* Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ
viết khoảng 90 chữ/ 15 phút
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết
được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Viết đoạn văn tả hoạt Nhóm 2 – Lớp
động của chim bồ câu : (T6)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - Đọc và trả lời câu hỏi.
họa về hoạt động của bồ câu.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của - Theo dõi và nhận xét.
bài
+ Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn
trong SGK cung cấp & những quan sát
của riêng mình, mỗi em viết một đoạn - HS đọc yêu cầu bài tập
văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. - HS quan sát tranh minh họa
+ Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ
biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi
lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ
câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc
để tham khảo, kết hợp với quan sát của - Lắng nghe
riêng mình để viết được một đoạn văn tả
hoạt động của những con bồ câu các em
đã thấy.
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật
của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của
mình vào đoạn miêu tả.
- Cho HS viết đoạn văn.
- Gọi một số em đọc đoạn văn của mình. - HS viết đoạn văn
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Một số HS đọc đoạn văn.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết được - Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt
đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. động của chim bồ câu
- Hs M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng
các biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh
so sánh,...
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài tập có liên quan
* Cách tiến hành
14 - Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Đọc lại các bài tập đọc đã học
được những gì? - Học thuộc bài thơ Nói với em
- Nhận xét, kết thúc giờ học - Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
Luyện tập chung
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực toán học:- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm
thành phần chưa biết của phép tính; Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó. bài 2, bài 3, bài 5.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học;Năng lực giao tiếp toán học và hợp
tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả)
b) Phẩm chất: Chăm chỉ trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ chỗ
số của hai số đó +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
+B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
+B3: Tìm giá trị một phần
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài +B4: Tìm số lớn, số bé
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án:
2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1
của BT. a.
5 10 2 10 10 10 10 10 5
8 8 3 8 8 3 8 2 10
b.
11 33 4 11 33 4 11 11 11
15 9 3 5 9 3 8 216 108
c. :
7 14 8 7 14 5 490 245
5 7 21 5 7 16
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, d. :
chia sẻ. 12 32 16 12 32 21
5 1 5 2 3 1
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 12 6 12 12 12 4
trị biểu thức với phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực
hiện 4 phép tính với phân số
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
3 1 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài a.x b.x : 8
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần 4 2 4
1 3 1
trong phép tính. x x 8
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 2 4 4
5
ngợi/ động viên. x x 2
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 4
cách tìm thành phần chưa biết của phép
tính.
Bài tập 5: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Bài giải
+ Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ :
+ Bài toán hỏi gì?
Tuổi con : |----| 30 tuổi
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----|
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai
số khi biết hiệu - tỉ Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con: 6 tuổi
Bố: 36 tuổi
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 1:
Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ Đồng Lắc Tum Lai
số Diện 9765 19699 9615 15496
tích km2 km2 km2 km2
Các thành phố có diện tích từ bé đến
lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc
Lắc
Bài 4:
- Số ở giữa 84 : 3 = 28
- Số liền trước 28 – 1 = 27
- Số liền sau 28 + 1 = 29
- Chữa các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
3. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
16 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------
TOÁN :
Luyện tập chung
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực toán học: - Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng
hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó; Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc
hiệu & tỉ số của hai số đó. Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học;Năng lực giao tiếp toán học và hợp
tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả)
b) Phẩm chất: Chăm chỉ trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p)
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành
Nêu cách thực hiện các phép tính phân - TBVN điều hành lớp hát, vận động
số tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự
nhiên
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
* Cách tiến hành
Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp
điện Đáp án:
- 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi
lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
(Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp
nghìn)
- 6 020 975 đọc là: sáu triệu không
trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy
mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm,
- Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị)
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín
của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy
17 trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng
chục triệu, lớp triệu)
- 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu
không trăm sáu mươi nghìn không trăm
chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục ,
lớp đơn vị)
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án:
101598 : 28) a. 24579 b. 235
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325
chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175
STN 470
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705
ngợi/ động viên. 76375
82604
- 35246 101598 28
47358 175 3628
079
238
14
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
thành tất cả các bài tập): Đáp án:
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 5 7 7 5
a. b.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 7 9 8 6
ngợi/ động viên. 10 16 19 19
- Củng cố cách so sánh các phân số. 15 24 43 34
Bài tập 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài. Bài giải
- Yêu cầu nêu các bước giải. Chiều rộng thửa ruộng là:
2
+ Tìm chiều rộng 120 = 80 (m)
+ Tìm diện tích 3
+ Tìm số thóc thu hoạch Diện tích thửa ruộng là:
- Nhận xét, đánh giá một số bài. 80 120 = 9600 (m2)
Số thóc thu hoạch được là:
50 (9600: 100) = 4800(kg)
4800 kg = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ thóc.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 230 – 23 = 207
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn b) 680 + 68 = 748
thành sớm) - Chữa các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
18 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC:
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Phát triển năng lực khoa học:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
+ Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn:
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; sáng tạo
b) Phẩm chất : - Trách nhiệm: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc
động vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK; Máy tính xách tay;
+ Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
+ Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to).
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời
kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận
xét
+ Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn? + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức
ăn của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ
và là thức ăn của cỏ.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. .....
2. Hình thành kiến thức mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhóm 4 – Lớp
sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu
tố vô sinh:
- Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và
phát phiếu có hình minh họa trang 132,
SGK cho từng nhóm.
19 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ,
(Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt
(bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan giải thích sơ đồ.
hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi
chăn thả bò).
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó
viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi
giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào
cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời.
từng nhóm.
+ Thức ăn của bò là gì? + Là cỏ.
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+ Trong quá trình sống bò thải ra môi + Bò thải ra môi trường phân và nước
trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
phát triển của cỏ không?
+ Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được
phân huỷ.
+ Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì + Phân bò phân huỷ thành các chất
cung cấp cho cỏ? khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình
phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí
các- bô- níc cần thiết cho đời sống của
cỏ.
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn
gì? của cỏ.
- Viết sơ đồ lên bảng:
Phân bò Cỏ Bò.
+ Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, + Chất khoáng do phân bò phân hủy để
bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu
hữu sinh? tố hữu sinh.
- Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng - Quan sát, lắng nghe.
chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò,
trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra
môi trường phân. Phân bò thải ra được
các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo
thành các chất khoáng. Các chất
khoáng này lại trở thành thức ăn của
cỏ.
HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Nhóm 2 – Lớp
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang
133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác
đồ? chết động vật nhờ vi khuẩn.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2021_2022.doc
Tuan_32_05ee7bf3cd.doc
Tuan_32B_570f046e53.doc
Tuan_32B_fe06c46e53.doc
Tuan_32chuong_49f3bf94c8.doc