Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 HĐTT 8 Tôn trọng sở thích cá nhân
2
Sáng Tranh sgk, máy
Tập đọc 15 Nếu chúng mình có phép lạ
3 chiếu.
Thứ 2 4 Toán 36 Luyện tập
31/10/2022
1 Chính tả 8 Nghe- viết: Trung thu độc lập
Tranh sgk, máy
2 Lịch sử 8 Ôn tập
Chiều chiếu.
3 LT&C 15 Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
4
1 Toán 37 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
Tranh sgk, máy
Thứ 3 2 Khoa học 15 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
Chiều chiếu.
01/11/2022
3 K.chuyện 8 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
1 Toán 38 Luyện tập
Tranh sgk, máy
Khoa học 16 Ăn uống khi bị bệnh
2 chiếu.
Thứ 4 Tranh sgk, máy
Sáng Tập đọc 16 Đôi giày ba ta màu xanh
02/11/2022 3 chiếu.
4 Kĩ thuật 8 Khâu đột thưa Bộ dụng cụ may thêu
5
1
2 TLV 15 Luyện tập phát triển câu chuyện
Sáng
3 Toán 39 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Bộ đồ dùng học toán.
Thứ 5 4
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây tranh ảnh, bản đồ,
Địa Lí
03/11/2022 1 8 Nguyên. máy chiếu.
8 Tiết kiệm thời giờ Tranh sgk
Chiều 2 Đạo đức
3 LT&C 16 Dấu ngoặc kép
1
Thứ 6 2 Toán 40 Hai đường thẳng vuông góc Bộ đồ dùng học toán.
Sáng
TLV 16 Luyện tập phát triển câu chuyện
04/11/2022 3
4 HĐTT 8 Trình diễn trang phục yêu thích TUẦN 8
Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh hoạt dưới cờ: TÔN TRỌNG SỞ THÍCH CÁ NHÂN
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
2. Phẩm chất, năng lực
- Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trình diễn trang phục để chia sẻ
với các bạn những ý tưởng sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm với lựa
chọn của bản thân.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động
phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ chia”.
* Mở đầu:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát.
− GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp - HS lắng nghe
những người dân vùng bão lũ; hình ảnh
những em nhỏ bị ốm nặng không được đi
học,
-GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những - HS xem video hoặc hình ảnh
người ấy để nêu được cảm xúc của họ. chụp những người dân vùng bão
lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm
nặng không được đi học,
-GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một
- HS đặt mình ở vị trí những người
hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng
ấy để nêu được cảm xúc của họ.
nghe được thông tin qua bố mẹ, phụ nữ, ti
vi, - HS lần lượt nhớ lại và kể về một
hoàn cảnh khó khăn mình từng
Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: thế
biết, từng nghe được thông tin qua
nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó khăn
bố mẹ, phụ nữ, ti vi,
(thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết tật; hay
ốm đau, ). - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
3. Tổng kết, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
theo chủ đề
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..
TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn
nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc
1, 2 khổ thơ trong bài).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên - GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- HS hát bài "Trái đất này là của - TBVN điều hành
chúng mình"
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
bài đọc với giọng vui tươi, hồn
nhiên, thể hiện niềm vui, niềm
khác khao của thiếu nhi khi mơ
ước về một thế giới tốt đẹp. Nhấn
giọng ở những từ ngữ thể hiện ước
mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy
mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả,
tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn
kẹo, bi tròn,...)
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Bài chia làm 4 đoạn: (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp
đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ
ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá
nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển
cho các HS (M1) của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc
lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc
bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được
lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi
kết thúc bài thơ.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha
lần trong bài?
thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới
hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và
hạnh phúc.
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy
nói lên điều gì? +Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để
cho quả.
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người
lớn ngay để làm việc.
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của
+ Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn
các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì?
mùa đông giá rét.
+ Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn
bom đạn, những trái bom biến thành trái
ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh,
thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào
đe doạ con người.
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có
chiến tranh, con người luôn sống trong hoà
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không bình, không còn bom đạn.
có mùa đông ý nói gì?
+ Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp
mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì
em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như
vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công
sứ chăm bón.
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành + Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành
trái ngon có nghĩa là mong ước người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu
điều gì? trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm
việc để giúp đỡ bố mẹ
Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các
+ Em thích ước mơ nào của các
bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm
bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì
cho thế giới tốt đẹp hơn.
sao?
- HS nêu, ghi nội dung bài
+ Bài thơ muốn nói điều gì?
3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài.-Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
đọc 4 đoạn của bài, cả lớp theo dõi,
nêu giọng đọc của bài. -4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài, cả
lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc
diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài:
đoạn 1, 2.
- Nhóm trưởng điều hành:
- YC HS đọc thuộc lòng và thi đọc
+ Luyện đọc theo nhóm
thuộc lòng bài thơ.
+ Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ
ước mơ của em với các bạn - Thi học thuộc lòng tại lớp.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu
- Hãy vẽ về ước mơ của em
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Tính được tổng của 3 số.
- Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
- HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài
hát vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số.
- Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2
- 2 HS lên bảng
- HS lên đánh giá đúng, sai..
Đ/a:
26 387 54 293
+ 14 075 + 61 934
9 210 7 652
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 49 672 123 879
- GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính
Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận Nhóm 2- Lớp
tiện nhất.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài:
- HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện
với phép tính mẫu 96+78+4
+ Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý gì? +Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp
của phép cộng.
- Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài.
- HS làm bài theo cặp đôi.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
- GV chốt đáp án.
Đ/a:
a. 96 + 78 + 4
= ( 96 + 4) + 78
= 100 + 78
= 178
67 + 21 + 79
= 67 + ( 21 + 79)
= 67 + 100 = 16
b. 789 + 285 + 15
= 789 + ( 285 + 15)
= 789 + 300 = 1 089
+ 448 + 594 + 52
= ( 448 + 52 ) + 594
= 500 + 594 = 1094
- Củng cố cách tính thuận tiện.
Bài 4:(a)HSNK làm hết bài
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề, phân tích bài toán.
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm
tra bài cho nhau.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
a. Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
b. Sau 2 năm, dân số xã đó là:
5256 + 150 = 5 406 (người)
Đáp số: a. 150 người
- GV chốt đáp án.
b. 5 406 người
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
- HS làm vào vở Tự học
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS
hoàn thành sớm) Bài 3: Tìm x
a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết x = 504+306 x = 680-254
trong phép tính
x = 810 x = 426
Bài 5:
- Củng cố cách tính chu vi hình CN, cách
a. P= (16+12)x2 = 56 cm
tính giá trị của BT có chứa 2 chữ
b. P= (45+15)x2 = 120cm
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Tìm các bài tập tương tự trong sách
3. Hoạt động vận dụng (1p)
Toán buổi 2 và giải.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền
....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT:
-Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết
hợp với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ luyện tập: Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với
tươi đẹp như thế nào? dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy
phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao
vàng bay phấp phới trên những con tàu
lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm,
những cánh đồng lúa bát ngát, những
nông trường to lớn, vui tươi.
-1 HS lên bảng, lớp viết nháp
quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu nước, phấp phới, bát ngát, nông trường,
từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc to lớn,
cho HS luyện viết.
- Lắng nghe, liên hệ
- GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng
đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo tồn
những vẻ đẹp ấy
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở
viết chưa tốt.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được
r/d/gi
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch
Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống
nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì –
đánh dấu .
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh.
+ Hành động đánh dấu lên mạn thuyền
+ Câu chuyện hài hước ở điểm nào? vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu
của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng
lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm)
Cá nhân- Lớp
Đáp án: a. rẻ
Bài 3a
b. danh nhân
c. giường
5. Hoạt động vận dụng (1p)
- Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
6. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Sưu tầm các câu đố về vật có chứa
r/d/gi
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian.
+ Một số tranh ảnh, bản đồ.
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và
nhận xét, bổ sung
+ Ngô Quyền là người Đường Lâm
+ Em hãy nêu vài nét về con người Ngô
Quyền?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh + Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ
giặc? triều lên xuống của dòng Bạch Đằng
+Kết quả trận đánh ra sao? + Quân giặc đã that bại hoàn toàn còn
quân và dân ta đẫ thu được thắng lợi
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào
bài mới
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về trong giai đoạn lịch sử này.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *Hoạt động1: Nhóm:
- GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc.
- GV treo băng thời gian (theo SGK) - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên
lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản điền hoặc báo cáo kết quả
yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
mỗi giai đoạn.
+Chúng ta đã học những giai đoạn lịch
sử nào của lịch sử dân tộc, nêu những - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.
thời gian của từng giai đoạn?
* GV: Đó là hai giai đoạn “Buổi đầu
dựng nước và giữ nước (khoảng 700
năm TCN đến năm 179 TCN) và Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành lại
độc lập ( từ năm 179 TCN đến năm
938) - Lắng nghe
*Hoạt động2: Cả lớp:
- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên
bảng hoặc phát phiếu học tập cho HS và điền vào bảng.
yêu cầu HS ghi các sự kiện tương vận
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn
với thời gian có trên trục: khoảng 700
chỉnh.
năm TCN, 179 năm TCN, 938.
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo
Nước Văn Lang Nước Au Lạc rơi yêu cầu. Chiến thắng
ra đời vào tay Triệu Đà Bạch Đằng
Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 1938
+ HS thảo luận theo nhóm.
*Hoạt động3: Nhóm:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS bốc
*Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc
thăm chọn nội dung hùng biện.
Việt dưới thời Văn Lang.
-Yêu cầu bài nói : Đầy đủ đúng, trôi
*Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà
chảy, có hình ảnh minh hoạ càng tốt
Trưng.
*Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng.
- Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An
-GV nhận xét, khen/ động viên. Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô
3. Hoạt động vận dụng (1p). Quyền - GV tổng kết và GD như lòng tự hào
dân tộc, lòng yêu nước
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến,
quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
*HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường
hợp quen thuộc (BT3).
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1
bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).
+ Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành
+ Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam
- 2 HS lên bảng lấy VD
+ Lấy VD
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên
ngoài. người và tên địa lí trên bảng.
+ Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ
Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn
+ Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp,
+ HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà
+ Nêu hiểu biết của em về những người
bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một
và địa danh trên?
dòng sông rất đẹp ở Nga,...
Nhóm 4- Lớp
Bài 2: Biết rằng chữ cái
Tên người:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời
+ Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và
câu hỏi:
Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi.
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ
phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng
+ Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ
phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2:
Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng
Tên địa lí:
+ Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4
tiếng: Hi/ma/lay/a
+ Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng
Đa/ nuýp
..........................
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
như thế nào? + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận
có dấu gạch nối. + Cách viết trong cùng một bộ phận
như thế nào?
- HS nghe
*GV: Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ
phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối
giữa các tiếng
- HS đọc yêu cầu.
Bài 3:
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2
câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước
a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng ngoài viết giống như tên người, tên địa lí
Tử, Bạch Cư Dị Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết
hoa.
b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc Kinh,
Thuỵ Điển
*GV: Những tên người, tên địa lí nước
ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng
- Lắng nghe.
được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn
từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi
Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được
phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-
ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên
âm từ tiếng Tây Tạng.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- 2 HS đọc
b. Ghi nhớ
3, Hoạt động thực hành (20p)
*Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
đúng những tên riêng trong đoạn văn
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Kết luận lời giải đúng.
Đ/á:
Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy-
dăng- xơ.
+ Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ
thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822-
+ Đoạn văn viết về ai?
1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới-
người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh,
trong đó có bệnh than, bệnh dại. + Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng Việt
qua phương tiện nào? 3, qua các truyện về nhà bác học nổi
tiếng
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho
đúng qui tắc.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV
lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho
Đ/á:
từng em.
*Tên người:
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên
bảng. +An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học
nổi tiếng thế giới, người Đức (1879-
- Kết luận lời giải đúng.
1955).
+Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi
tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ
tích, người Đan Mạch. (1805- 1875)
- Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD:
+I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ
+ An-be Anh-xtanh là tên người có mấy
người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ
bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng?
(1934- 1968)
* Tên địa lí:
+Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga)
+Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản)
+A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy
qua Bra- xin. )
+Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở
giữa Ca- na- đa và Mĩ ).
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
- HS quan sát tranh.
Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên..
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
( Dành cho hs năng khiếu)
Tên nước Tên thủ đô
GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong
tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Nga Mát- xcơ- va
Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ
đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Ấn Độ Niu Đê- li
Nhật Bản Tô-ki- ô
Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa-
ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Thái Lan Băng Cốc
Pa- ri là nước Pháp. - GV gắn một số thẻ ghi tên một số nước Mĩ Oa – sinh – tơn
và tên thủ đô của các nước ấy đã được
Anh Luân Đôn
đảo lộn.
Lào Viêng chăn
- Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên nước
với thủ đô của nước ấy. Cam – pu- chia Phnôm Pênh
- GV nhận xét, khen/ động viên Đức Béc - lin
Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm - pơ
In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta
4. Hoạt động vận dụng (1p) Phi – líp – pin Ma – ni – la
Trung Quốc Bắc Kinh
5. Hoạt động sáng tạo (1)
- Viết lại các tên riêng nước ngoài vào vở
Tự học
- Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương
vận của 5 nước đó.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 01 tháng 11 năm 2022
TOÁN
Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
- GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-HS: VBT, vở nháp
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp
- GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề
SGK
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu
+ Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai
của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên
số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10)
dạng toán này được gọi là bài toán
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó)
hai số đó
a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.
?
Số lớn
70
10 -HS quan sát.
Số bé:
b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi
phần hơn của số lớn so với số bé thì
số lớn như thế nào so với số bé?
+ Phần hơn của số lớn so với số bé
chính là gì của hai số?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx