Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 19/12/2022 đến ngày 25/12/2022
Thứ, ngày, Tiết Mơn Tiết Chuẩn bị, điều
Lớp Tên bài dạy
buổi TKB (hoặc PM) PPCT chỉnh
1 Chào cờ 5B 15 Tiếp nối truyền thống quê hương
2
3 Tập đọc 5B 29 Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo. Tranh MH
Buổi sáng Luyện tập.
Hai 4 Tốn 5B 71
19/12/2022 5
Tiết Đọc Đọc sách thư viện: Chủ đề truyện cổ
1 5B 8
Thư Viện tích VN
2 Tốn 5B 72 Luyện tập chung
Nghe - viết: Buơn Chư Lênh đĩn cơ
3 Chính tả 5B 15
giáo.
Buổi sáng
4 Khoa học 5B 29 Sự chuyển thể của chất Ảnh
Ba 5
20/12/2022 1 LT&C 5B 29 Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc.
2 Lịch sử 5B 15 Chiến thắng Biên giới thu - đơng 1950 Lược đồ
Kể Kể chuyện đã nghe, đã đọc
3 5B 15
chuyện
Buổi chiều
4
1 Tập đọc 5B 30 Về ngơi nhà đang xây. Tranh MH
2
3 Tốn 5B 73 Luyện tập chung
Buổi sáng Tơn trọng phụ nữ (tiết 2)
Tư 4 Đạo đức 5B 15
21/12/2022 5
1 Tốn 5B 74 Tỉ số phần trăm
2
Tập làm Luyện tập tả người: (Tả hoat động).
3 5B 29
văn
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 30 Hỗn hợp
Năm 5
22/12/2022 1 LT&C 5B 30 Tổng kết vốn từ.
2 Địa Lí 5B 15 Thương mại và du lịch Ảnh
3 Kĩ thuật 5B 15 Sử dụng tủ lạnh(tiết 2)
Buổi chiều 4
1 Tốn 5B 75 Giải tốn về tỉ số % Bảng phụ
Tập làm Luyện tập tả người: (Tả hoat động).
2 5B 30
Sáu văn
Sinh hoạt Trị chơi giải ơ chữ
23/12/2022 3 5B 15
lớp
Buổi chiều 4
5
1 TUẦN 15
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TIẾP NỐI TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động “Tiếp nối truyền
thống quê hương”.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Cĩ ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người cĩ trách nhiệm với cộng đồng.
2. Phẩm chất, năng lực:
- Cĩ ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những
hành động, việc làm cụ thể.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tĩc gọn gàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ
chào cờ.
2. Chào cờ: - HS chào cờ
- HS tập trung trên sân cùng HS tồn trường. - HS lắng nghe.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
cơng việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ: - HS lắng nghe, tiếp thu, thực
- HS tham gia nghe giới thiệu về truyền thống quê hiện.
hương
-Hưởng ứng các hoạt động tiếp nối truyền thống
quê hương do trường và địa phương tổ chức
* Cách tiến hành:
- HS nghe TPT Đội nĩi về truyền thống tốt đẹp
của dân tộc Việt Nam nĩi chung, của địa phương
- HS lắng nghe và thực hiện tốt
nĩi riêng
các hoạt động
- Nhà trường triển khai phát động hoạt động:
“ Tiếp nối truyền thống quê hương” với mục đích
hoạt động: phát động phong trào kết nối HS trong
trường tạo cơ hội để các em chia sẻ tình yêu-H
thương, tấm lịng tương thân tương ái với cộng S nêu
đồng, bạn bè đồng trang lứa, đặc biệt với những
bạn HS vùng khĩ khăn thực hiện tốt truyền thống:
Lá lành đùm lá rách, .
- GV gợi ý cho HS một số hoạt động để hưởng
ứng hoạt động:
+ Giúp đỡ người gặp hồn cảnh khĩ khăn.
+ Lịch sự trong giao tiếp.
+ Tham gia các hoạt động tại địa phương.
- HS lắng nghe
+ Quyên gĩp sách vở, đồ dùng học tập, quần3 áo để
tặng các bạn HS vùng khĩ khăn
- HS nêu những việc em cĩ thể làm để tham gia
hoạt động "Tiếp nối truyền thống quê hương".
3. Củng cố, dặn dị
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương
HS.
- GV dặn dị HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo
chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau: Kết nối “Vịng
tay yêu thương” ---------------------------------------------------------
Tập đọc
BUƠN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cơ giáo, mong
muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
+ Năng lực ngơn ngữ : Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm
với giọng phù hợp nội dung từng đoạn .
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giáo dục học sinh luơn cĩ tấm lịng nhân hậu. Kính trọng và biết
ơn thầy cơ giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lịng - Học sinh thực hiện.
bài thơ Hạt gạo làng ta.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Buơn Chư - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
Lênh đĩn cơ giáo. giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khĩ trong bài : Chư Lênh, chật ních, lơng thú, cột nĩc, Rock
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buơn, nghi thức, gùi...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc tồn bài, chia đoạn - 1 HS đọc tồn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
+ Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao.
+ Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào.
+ Đoạn 4: Cịn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm hoạt
nhĩm động
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khĩ, câu khĩ.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
4 - HS đọc tồn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Người Tây Nguyên quý trọng cơ giáo, mong muốn con
em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm hoạt
hỏi: động, chia sẻ trước lớp
+ Cơ giáo đến buơn Chư Lênh làm gì? + Cơ Y Hoa đến buơn Chư Lênh để
dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đĩn cơ giáo như + Người dân đĩn tiếp cơ giáo rất trang
thế nào? trọng và thân tình, họ đến chật ních
ngơi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi
hội, họ trải đường đi cho cơ giáo suốt
từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà
sàn bằng những tấm lơng thú mịn như
nhung. Già làng đứng đĩn khách ở
giữa nhà sàn, trao cho cơ giáo một con
dao để cơ chém một nhát vào cây cột,
thực hiện nghi lễ để trở thành người
trong buơn.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo + Mọi người ùa theo già làng đề nghị
hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? cơ giáo cho xem cái chữ, mọi người
im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y
Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng
hị reo.
+ Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với + Cơ giáo Y Hoa rất yêu quý người
người dân nơi đây như thế nào? dân ở buơn làng, cơ rất xúc động, tim
đập rộn ràng khi viết cho mọi người
xem cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên với + Tình cảm của người dân Tây
cơ giáo, với cái chữ nĩi lên điều gì? Nguyên đối với cơ giáo, với cái chữ
Lưu ý: cho thấy:
- Đọc đúng: M1, M2 - Người Tây Nguyên rất ham học,
- Đọc hay: M3, M4 ham hiểu biết
- Người Tây Nguyên rất quý người,
yêu cái chữ.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
5 đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Em học tập được đức tính gì của người - Đức tính ham học, yêu quý con
dân ở Tây Nguyên ? người,...
- Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi - HS nêu
thăm nơi nào ?
---------------------------------------------------------
Tốn
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải tốn cĩ lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc.
phân cho số thập phân.
- Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng
75,15: 1,5 =...? con.
- Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2.Hoạt động thực hành:(25 phút)
*Mục tiêu: HS biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải tốn cĩ lời văn .
*Cách tiến hành:
Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
6 - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Kết quả tính đúng là :
cách thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5
- GV nhận xét HS. b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
Bài 2a: Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x .
- GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
a) x 1,8 = 72
x = 72 : 18
x = 40
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: Cặp đơi
- GV gọi HS đọc đề bài tốn - 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đơi - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
làm bài sau đĩ chia sẻ trước lớp. Bài giải
- GV nhận xét 1l dầu hoả nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cĩ là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7l
Bài 4(M3,4): Cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn - HS làm bài cá nhân.
dành cho HS (M3,4)
- GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia
chúng ta phải làm gì? 218: 3,7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2
phép chia đến khi nào? chữ số ở phần thập phân
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập
ở phần thập phân của thương thì số phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư
dư của phép chia 218: 3,7 là bao 0,033)
nhiêu?
- GV nhận xét
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài
phép tính sau: 9,27 : 45 = 0,206
9,27 : 45 0,3068 : 0,26 0,3068 : 0,26 = 1,18
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện
vào tính tốn trong thực tế.
---------------------------------------------------------
Sáng , Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
Đọc sách thư viện:
Chủ đề truyện cổ tích VN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
7 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Đọc truyện Chủ đề truyện
cổ tích VN
- Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Đọc sách thư viện: Chủ đề truyện
cổ tích VN
- Cĩ cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các
bài tập trong lớp.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên và cán bộ thư viện:
Danh mục sách theo Đọc sách thư viện: Đọc truyện nĩi về các anh hùng
Học sinh: Sổ tay đọc sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động GV Hoạt động HS
I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p)
1. Khởi động.
Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài.
- Cho hs hát
2. Tìm hiểu về quy định thư viện:
1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện
- Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện .
- Giới thiệu danh mục đến các em
3. Giới thiệu bài : Đọc truyện về chủ đề
các anh hùng
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề
Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình
- Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên
độ, theo chủ đề.
trước lớp.
- Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu
* Nhóm 1,3: Chọn sách về chủ đề Chủ đề
yêu.
truyện cổ tích VN
- Yêu cầu các em chọn sách
Nhóm 2,5: Chọn sách về chủ Chủ đề
- Hướng dẫn các em giới thiệu sách. truyện cổ tích VN
Hoạt động 2: Thực hành đọc Nhóm 4,6: Chọn sách về chủ đề Chủ đề
Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện – ghi truyện cổ tích VN
lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện.
- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những - Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân)
nhiệm vụ sau: - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí
+ Đọc hết câu chuyện ngắn ghi lại – Giới thiệu trước lớp
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật - Tiến hành đọc truyện
chính, nội dung về sự kiện mà các em - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử
nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng
tay, hoặc trên sơ đồ mạng. một truyện.
III- SAU KHI ĐỌC( 10p) * Tên truyện – tác giả
8 Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung * Nhân vật chính
Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận * Nội dung quan tam trong câu chuyện
sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp.
- Giới thiệu trong nhĩm
- Giới thiệu trước lớp
- Hướng dẫn các em giới thiệu về câu
chuyện của mình với các
* Giới thiệu trong nhóm
* Chọn một vài bạn ở các nhĩm giới thiệu(
khuyến khích nhĩm sử dụng sơ đồ mạng) * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm
- Hướng dẫn nhận xét - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
- Nhận xét chung
Họat động 2: Tổng kết * Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Qua tiết đọc này các em học được những
gì?
- Giáo dục các em về Chủ đề truyện cổ - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
tích VN
-
- Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện
được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. ( 1-3 HS ) nêu
-----------------------------------------------------------
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện các phép tính với số thập phân
- So sánh các số thập phân .
- Vận dụng để tìm x .
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
9 - Cho HS hát - HS hát
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập - HS nêu
phân cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết :
- Thực hiện các phép tính với số thập phân
- So sánh các số thập phân .
- Vận dụng để tìm x .
- HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 2(cột 1): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số.
- GV viết lên bảng một phép so sánh, - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn
3 3
chẳng hạn 4 ...4,35 và hỏi: Để thực số 4 thành số thập phân.
5 5
hiện được phép so sánh này trước hết
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn - HS thực hiện chuyển và nêu:
3 3 23
số 4 thành số thập phân rồi so sánh. 4 = = 23 : 5 = 4,6
5 5 5
4,6 > 4,35
3
Vậy 4 > 4,35
5
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các - HS làm các phần cịn lại
phần cịn lại.
- GVnhận xét chữa bài
Bài 4(a,c): Cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đơi tự - HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp
làm bài. a. 0,8 x = 1,2 10
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 0,8 x = 12
trên bảng. x = 12: 0,8
- GVnhận xét chữa bài x = 15
c. 25 : x = 16 : 10
25 : x = 1,6
x = 25 : 1,6
x = 15,625
10 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành lớp đọc thầm đề bài trong SGK
cho HS (M3,4) - Chúng ta phải thực hiện phép chia
- GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 6,251 : 7
chúng ta phải làm gì? - Thực hiện phép chia đến khi lấy được
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện 2 chữ số ở phần thập phân
phép chia đến khi nào? - HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số phân của thương thì 6,251 : 7 =
ở phần thập phân của thương thì số dư 0,89(dư 0,021 )
của phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ?
- Tương tự với các câu cịn lại
- GV nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập. - HS nghe
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần
chú ý tới cách dĩng dấu phẩy và tìm
giá trị của số dư.
- Về nhà tìm số dư của các phép tính - HS nghe và thực hiện
sau, biết rằng phần thập phân của
thương lấy đến 2 chữ số:
3,076 : 0,85 và 12 : 3,45
-----------------------------------------------------------
Chính tả
BUƠN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngơn ngữ :Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn
văn xuơi .
-Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
-Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích mơn học.
+ Năng lực văn học : Làm đúng bài tập 2a, 3a .
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (5phút)
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trị chơi
âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi,
mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ
khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết
11 đúng và nhiều hơn thì đội đĩ thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh cĩ tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
-Tìm hiểu nội dung đoạn viết
+ HS đọc đoạn viết - HS đọc bài viết
+ Đoạn văn cho em biết điều gì? - Đoạn văn nĩi lên tấm lịng của bà
con Tây Nguyên đối với cơ giáo và
- Hướng dẫn viết từ khĩ cái chữ.
+ Yêu cầu HS tìm các từ khĩ khi viết chính - Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực .
tả.
+ HS viết các từ khĩ vừa tìm được - HS viết từ khĩ
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa
đúng chưa đẹp
Lưu ý:
- Tư thế ngồi:
- Cách cầm bút:
- Tốc độ:
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đơi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh sốt - HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3a .
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ Nhĩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm - HS thảo luận và làm bài tập
- Cho các nhĩm lên bảng làm - Đại diện các nhĩm lên làm bài
- GV nhận xét bổ sung Đáp án:
+ tra (tra lúa) - cha (mẹ)
12 + trà (uống trà) - chà (chà sát)
+ trịng (trịng dây) - chịng (chịng
ghẹo)
+ trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây)
+ trõ (trõ xơi) - chõ (nĩi chõ vào)...
Bài 3a: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài của bạn - Lớp nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét từ đúng. - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng
Đáp án:
a. Thứ tự các từ cần điền vào ơ trống
là: truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp khơng mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước
bài chính tả sau.
- Về nhà chọn một đoạn văn khác trong bài - HS nghe và thực hiện
viết lại cho đẹp hơn.
-----------------------------------------------------------
Khoa học
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
- Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Thẻ, bảng nhĩm
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho cả lớp hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
* Cách tiến hành:
13 Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc
điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí + Các chất cĩ thể tồn tại ở thể lỏng thể
+ Theo em, các chất cĩ thể tồn tại ở rắn, thể khí.
những thể nào? - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
- Yêu cầu HS làm phiếu a) Cát: thể rắn
Cồn: thể lỏng
Ơxi: thể khí
b) Chất rắn cĩ đặc điểm gì?
1 b. Cĩ hình dạng nhất định
+ Chất lỏng cĩ đặc điểm gì?
2 c . Khơng cĩ hình dạng nhất định, cĩ
hình dạng của vật chứa nĩ.
+ Chất khí cĩ đặc điểm gì?
3c .Khơng cĩ hình dáng nhất định, cĩ
hình dạng của vật chứa nĩ, khơng nhìn
thấy được
- HS nhận xét và đối chiếu bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, khen ngợi - 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu
Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất hỏi
lỏng trong đời sống hàng ngày H1: Nước ở thể lỏng đựng trọng cốc
- Dưới ảnh hưởng của nhiệt, yêu cầu H2: Nước ở thể rắn ở nhiệt độ thấp
HS quan sát H3: Nước bốc hơi chuyển thành thể khí
- Gọi HS trình bày ý kiến gặp nhiệt độ cao
- GV nhận xét - Mùa đơng mỡ ở thể rắn cho vào chảo
nĩng mỡ chuyển sang thế lỏng.
+ Trong cuộc sống hàng ngày cịn rất - Nước ở thể lỏng cho vào ngăn đá
nhiều chất cĩ thể chuyển từ thể này chuyển thành đá (thể rắn)
sang thể khác. Nêu ví dụ? - Khí ni tơ gặp nhiệt độ lạnh thích hợp
chuyển sang khí ni tơ lỏng.
- Để chuyển từ thế này sang thế khác
khi cĩ điều kiện thích hợp của nhiệt độ
- Điều kiện nào để các chất chuyển từ
thể này sang thể khác
Hoạt động 3: Trị chơi "Ai nhanh, ai
đúng"
- Tổ chức trị chơi - HS chia nhĩm
- Chia nhĩm - HS hoạt động nhĩm và báo cáo kết
- Ghi các chất vào cột phù hợp đánh quả, các nhĩm khác bổ sung ý kiến.
dấu vào các chất cĩ thể chuyển từ thể
này sang thể khác. - Trả lời theo ý gợi ý
- Tại sao bạn lại cho rằng chất đĩ cĩ
thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
- Lấy ví dụ chứng minh
14 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể - HS nêu:
của chất ? + Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ
cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng.
+ Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí
ni-tơ lỏng.
+ Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá
ở thể rắn,...
- Về nhà thực hiện một thí nghiệm đơn - HS nghe và thực hiện
giản để thấy sự chuyển thể của nước.
-----------------------------------------------------------
Chiều , Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ
ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
+ Năng lực ngơn ngữ : Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình
hạnh phúc (BT4) . Sử dụng vốn từ hợp lí khi nĩi và viết.
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngỗn là hạnh phúc của gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
- Học sinh: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình.
lúa của bài tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài.
- Tiết học hơm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe.
hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em
được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và
biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh
phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
15 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ
ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) .
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:Cặp đơi
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả - HS trình bày
- GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án:
Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng
vì cảm thấyhồn tồn đạt được ý
nguyện.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu:
- Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
+ Gia đình em sống rất hạnh phúc.
Bài tập 2: Nhĩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài trong nhĩm. - HS thảo luận nhĩm, trình bày kết quả
- Kết luận các từ đúng. Đáp án:
+ Những từ đồng nghĩa với từ hạnh
phúc: sung sướng, may mắn...
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc:
bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu:
được + Cơ ấy rất may mắn trong cuộc sống.
- Nhận xét câu HS đặt. +Tơi sung sướng reo lên khi được điểm
10.
+ Chị Dậu thật khốn khổ.
Bài tập 4: Nhĩm
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm - HS thảo luận nhĩm
- Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu.
em lại chọn yếu tố đĩ.
- GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều cĩ - Tất cả các yếu tố trên đều cĩ thể tạo
thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nên hạnh phúc nhưng mọi người sống
nhưng mọi người sống hồ thuận là hồ thuận là quan trọng nhất. Nếu:
quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi
nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa
các thành viên trong gia đình rất căng
thẳng cũng khơng thể cĩ hạnh phúc
được.
+ Một gia đình mà các thành viên sống
hồ thuận, tơn trọng yêu thương nhau,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia
Bài 3(M3,4): đình hạnh phúc.
- Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở.
- GV giúp đỡ nếu cần thiết.
16 -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai,
phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc,
phúc tinh, vơ phúc, cĩ phúc,...
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vơ phúc,
tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc
đức, vơ, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng phúc, hồng phúc.
- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện
trên.
-----------------------------------------------------------
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐƠNG 1950
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phĩng một phần biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thơng đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn cơng cứ điểm Đơng Khê.
+ Mất Đơng Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực
lượng lên để chiếm lại Đơng Khê.
+ Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đĩng trên đường số 4 phải
rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
-Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu cĩ nhiệm vụ
đánh bộc phá vào lơ cốt phía đơng bắc cứ điểm Đơng Khê. Bị trúng đạn, nát một
phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt
cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
- Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ơng.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích mơn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt - HS trả lời
Bắc thu - đơng 1947
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - - HS trả lời
17 đơng 1947
- GV nhận xét HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu:Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến
dịch biên giới Thu - Đơng 1950.( Cả
lớp)
- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi
vùng Bắc Bộ sau đĩ giới thiệu:
+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở
một loạt các chiến dịch quân sự và
giành được nhiều thắng lợi. Trong tình
hình đĩ, thực dân Pháp âm mưu cơ lập
căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khốt chặt
biên giới Việt - Trung
+ Nếu để Pháp tiếp tục khĩa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đĩng quân tại
giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khố chặt Biên giới Việt - Trung
căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của thì căn cứ địa Việt Bắc bị cơ lập, khơng
ta? khai thơng được đường liên lạc quốc tế.
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc + Cần phá tan âm mưu kkhố chặt biên
này là gì? giới của địch, khai thơng biên giới, mở
rộng quan hệ quốc tế.
Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến
dịch Biên giới thu - đơng 1950
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhĩm.
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đơng Khê. Ngày 16-9-1950 ta
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đĩ? nổ súng tấn cơng Đơng Khê. Địch ra
sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng,
bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng
18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm
Đơng Khê.
+ Sau khi mất Đơng Khê, địch làm gì? - Pháp bị cơ lập, chúng buộc phải rút
Quân ta làm gì trước hành động đĩ của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau
địch? nhiều ngày giao tranh, quân địch ở
đường số 4 phải rút chạy.
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch
thu - đơng 1950. v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng
cố và mở rộng.
- 3 nhĩm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhĩm cử đại diện trình bày.
biến chiến dịch Biên giới thu - đơng
1950.
+ Em cĩ biết vì sao ta lại chọn Đơng - Học sinh trao đổi.
Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên
18 giới thu - đơng 1950 khơng?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng
Biên giới thu - đơng 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950
điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn cơng địch. Chiến
Biên giới thu - đơng 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947 địch tấn
dịch Việt Bắc thu - đơng 1947. cơng ta, ta đánh lại và giành chiến
thắng.
- Điều đĩ cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng
và dân ta như thế nào so với những thành.
ngày đầu kháng chiến?
+ Chiến thắng Biên giới thu - đơng + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn
1950 cĩ tác động thế nào đến địch? Mơ tên tù binh mệt mỏi. Trơng chúng thật
tả những điều em thấy trong hình 3. thảm hại.
Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch
Biên giới thu - đơng 1950, gương chiến
đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
- Yêu cầu: Xem hình 1 và nĩi rõ suy - Học sinh làm việc cá nhân.
nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong
chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950.
+ Hãy kể những điều em biết về gương - Học sinh nêu.
chiến đấu dũng cảm của anh La Văn
Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội
ta?
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu
gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ?
- Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện
liệu về chiến dịch Biên giới 1950.
-----------------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngơn ngữ : Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về
những người đã gĩp sức mình chống lại cái đĩi nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của
nhân dân theo gợi ý của SGK.
- HS HTT kể được câu chuyện ngồi SGK .
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Một số truyện cĩ nội dung nĩi về những người đã gĩp sức mình
chống lại cái đĩi nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
19 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5’)
- Cho HS thi kể lại một đoạn câu chuyện - HS thi kể
“Pa-xtơ và em bé”.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài: Đất nước ta cĩ biết bao - HS ghi vở
người đang gặp hồn cảnh khĩ khăn cần
sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể
chuyện hơm nay các em sẽ kể cho cơ và
cả lớp nghe về những người cĩ cơng giúp
nhiều người thốt khỏi cảnh nghèo đĩi và
lạc hậu mà các em được biết biết qua
những câu chuyện em đã nghe hoặc đã
đọc.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về những người
đã gĩp sức mình chống lại cái đĩi nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo
gợi ý của SGK.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Đề yêu cầu làm gì? Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe
hay đã đọc nĩi về những người đã gĩp
sức mình chống lại cái đĩi nghèo, lạc
hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đĩ - HS tiếp nối nhau giới thiệu
là truyện gì? Em đọc truyện đĩ trong
sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở
đâu?
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể được câu chuyện theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhĩm đơi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn cĩ câu hỏi hay nhất, bạn cĩ
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nĩi ý nghĩa câu chuyện
mình kể.
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4
phút)
- Địa phương em đã làm những gì để - HS nêu
chống lại đĩi nghèo, lạc hậu ?
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc