Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 30/01/2023 đến ngày 05/02/2023
Mơn
Tiết Tiết Chuẩn bị,
Thứ, ngày, buổi (hoặc Lớp Tên bài dạy
TKB PPCT điều chỉnh
PM)
Hội diễn văn nghệ mùa xuân trên quê
1 Chào cờ 5B 20
hương
2
Người cơng dân số Một Tranh MH
Hai 3 Tập đọc 5B 39
30/01/2023 Buổi sáng 4 Tốn 5B 92 Diện tich hình thang
5
Tiết Đọc Đọc sách thư viện: Đọc báo , truyện
1 5B 10
Thư Viện tranh
2 Tốn 5B 93 Luyện tập
Nghe viết: Nhà yêu nước Nguyễn
3 Chính tả 5B 19
Trung Trực
Buổi sáng
4 Khoa học 5B 37 Năng lượng mặt trời Ảnh
Ba 5
31/01/2023 1 LT&C 5B 38 Câu ghép
2 Lịch sử 5B 19 Chiến thắng Điện Biên Phủ Tranh ảnh
Kể Chiếc đồng hồ Tranh MH
3 5B 19
chuyện
Buổi chiều
4
1 Tập đọc 5B 40 Người cơng dân số Một(tiếp theo)
2
3 Tốn 5B 95 Hình trịn, đường trịn
Buổi sáng Em yêu quê hương (tiết 1) Phiếu
Tư 4 Đạo đức 5B 19
01/02/2023 5
1 Tốn 5B 96 Chu vi hình trịn
2
Tập làm Luyện tập tả người(Dựng đoạn mở bài)
3 5B 39
văn
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 38 Sử dụng năng lượng chất đốt Ảnh
Năm 5
02/02/2023 1 LT&C 5B 39 Cách nối các vế câu ghép
2 Địa Lí 5B 19 Châu Á Bản đồ
3 Kĩ thuật 5B 19 Nuơi dưỡng gà
Buổi chiều 4
5
1 Tốn 5B 97 Luyện tập
Tập làm Luyện tập tả người(Dựng đoạn mở bài)
2 5B 40
Sáu văn
Sinh hoạt Thu nhập và chi tiêu trong gia đình
03/02/2023 3 5B 19
lớp
Buổi chiều 4
5
1 TUẦN 19
Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2023
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
HỘI DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN TRÊN QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- HS được trải nghiệm về khơng khí mùa xuân qua hội diễn văn nghệ chủ đề Mùa
xuân trên quê hương.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Nhiệt tình tham gia các hoạt động văn nghệ.
2.Phẩm chất, năng lực:
- HS vui vẻ cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính cĩ kết nối mạng Internet, video bài hát...
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tĩc gọn gang
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Khởi động:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào
cờ. - HS chào cờ.
2. Chào cờ - HS lắng nghe, tiếp thu, thực
- HS tập trung trên sân cùng HS tồn trường. hiện.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
cơng việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ:
- HS tham gia các hoạt động trong phong trào Hội - HS nhiệt tình tham gia.
chợi xuân trên quê hương.
- Nhà trường tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục
văn nghệ về chủ đề Mùa xuân trên quê hương:
+ Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết mục, hát,...về
chủ đề mùa xuân đến từ HS tất cả các khối lớp
trong trường.
+ Nhà trường động viên, khen ngợi các cá nhân,
tập thể lớp đã tích cực tham gia hội diễn văn nghệ.
2 3. Củng cố, dặn dị
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu
dương HS.
- GV dặn dị HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ
đề
-----------------------------------------------------
Tập đọc
NGƯỜI CƠNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( khơng cần giải thích lí do).
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân
vật (anh Thành, anh Lê).
- HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân
vật.(câu hỏi 4).
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của
Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ Khởi động:: (3 phút)
- Cho HS hát - Học sinh hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người cơng - Lắng nghe.
dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
3 giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khĩ trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc tồn bài, chia đoạn - 1 HS đọc tồn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gịn làm
gì ?
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gịn này
nữa ?
+ Đoạn 3: Cịn lại
- Cho nhĩm trưởng điều khiển nhĩm
đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khĩ
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ +luyện đọc câu khĩ
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc tồn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( khơng cần giải thích lí do).
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gịn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê địi thêm được cho anh Thành
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng
thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành khơng để ý đến cơng
Lê nĩi về việc làm như thế nào? việc và mĩn tiền lương mà anh Lê tìm
cho. Anh nĩi: "Nếu chỉ cần miếng
cơm manh áo thì tơi ở Phan Thiết
cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nĩi như vậy? - Vì anh khơng nghĩ dến miếng cơm
manh áo của cá nhân mình mà nghĩ
đến dân, đến nước
- Những câu nĩi nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ
thấy anh luơn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh cĩ khi nào
4 nghĩ đến đồng bào khơng".
+ "Vì anh với tơi.... cơng dân nước
Việt...."
- Em cĩ nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh
anh Lê và anh Thành? Thành khơng cùng một nội dung, mỗi
người nĩi một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đĩ và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gịn
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học
trường Sa-xơ-lu....
+ Anh Lê nĩi : nhưng tơi...... này nữa.
+ Anh Thành trả lời:.... khơng cĩ
khĩi.
- Theo em tại sao khơng ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm
manh áo. Cịn anh Thành nghĩ đến
việc cứu nước, cứu dân.
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên
Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở
- Đọc đúng: M1, M2 tìm đường cứu nước, cứu dân.
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê).
- HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu
hỏi 4).
*Cách tiến hành:
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
- Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
luyện đọc
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhĩm
- Cho HS thi đọc - 3 nhĩm lên thi đọc
- GV nhận xét, khen nhĩm đọc hay
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Anh Thành đến Sài Gịn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gịn để tìm
gì ? đường cứu nước.
- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện.
khi ra đi tìm đường cứu nước.
-----------------------------------------------------
Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Rèn kĩ năng giải các bài tốn liên quan đến tính diện tích hình thang
- HS làm bài 1a, bài 2a.
5 - Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: giấy mầu cắt hình thang.
- Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học tốn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua
+ Nêu cơng thức diện tích tam giác.
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang
vuơng?
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
(Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhĩm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang)
*Cách tiến hành:
*Xây dựng cơng thức tính diện tích
hình thang
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC.
của cạnh BC.
- Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh
bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình
học giữa hình thang ABCD và hình
tam giác ADK.
- Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam
ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK
- GV viết bảng
SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK
ADK nhân với chiều cao AH chia 2.
- GV viết bảng:
SABCD= SADK= DK x AH : 2
- Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH)
6 thang ABCD và chiều cao của tam
giác ADK
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB
và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
= (DC + AB) x AH : 2
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
AH : Chiều cao)
- Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài
như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một
Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2
- GV giới thiệu cơng thức:
S = (a xb) x h : 2
- Gọi HS nêu quy tắc và cơng thức - 2 HS nêu.
tính
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm bài 1a, bài 2a.
(Lưu ý: HS nhĩm (M1,2) hồn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải
- GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là:
(12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
Đáp số : 50 cm2
Bài 2a:
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS viết ra vở nháp.
tích hình thang
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
7 Đáp số: 10020,01m2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS tính diện tích hình thang cĩ - HS tính:
độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
chiều cao là 15m.
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
tự để làm.
-----------------------------------------------------
Sáng ,Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2023
Đọc sách thư viện:
Đọc báo , truyện tranh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về Đọc báo , truyện tranh
- Chọn sách đúng theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Đọc báo , truyện tranh
- Cĩ cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Phẩm chất: Cĩ thĩi quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng vào thực hành các
bài tập trong lớp.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên và cán bộ thư viện:
Danh mục sách theo Đọc báo , truyện tranh
Học sinh: Sổ tay đọc sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động GV Hoạt động HS
I. TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p)
1. Khởi động.
Hs: Đi theo vịng trịn hát một bài.
- Cho hs hát
2. Tìm hiểu về quy định thư viện:
1-2 HS Nhắc lại nội qui sinh thư viện
- Yêu cầu các em nhắc nội quy thư viện .
- Giới thiệu danh mục đến các em
3. Giới thiệu bài : Đọc báo , truyện tranh
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề
Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình
độ, theo chủ đề.
- Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên
- Yêu cầu hs mở quả táo của nhĩm và nêu
trước lớp.
yêu.
* Nhóm 1,3: Chọn sách về chủ đề Đọc báo
- Yêu cầu các em chọn sách
, truyện tranh
- Hướng dẫn các em giới thiệu sách.
Nhóm 2,5: Chọn sách về chủ Đọc báo ,
Hoạt động 2: Thực hành đọc
8 Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện – ghi truyện tranh
lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. Nhóm 4,6: Chọn sách về chủ đề Đọc báo ,
- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những truyện tranh
nhiệm vụ sau: - Tiến hành đến giá chọn sách(cá nhân)
+ Đọc hết câu chuyện ngắn - Giới thiệu sách đã chọn trong nhĩm thư kí
ghi lại – Giới thiệu trước lớp
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật
- Tiến hành đọc truyện
chính, nội dung về sự kiện mà các em
- Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử
nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ
dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng
tay, hoặc trên sơ đồ mạng.
một truyện.
III- SAU KHI ĐỌC( 10p)
* Tên truyện – tác giả
Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung
* Nhân vật chính
Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận
* Nội dung quan tam trong câu chuyện
sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp.
- Giới thiệu trong nhĩm
- Giới thiệu trước lớp
- Hướng dẫn các em giới thiệu về câu
chuyện của mình với các
* Giới thiệu trong nhóm
* Chọn một vài bạn ở các nhĩm giới thiệu(
khuyến khích nhĩm sử dụng sơ đồ mạng)
* Đại diện nhóm trình bày trong nhóm
- Hướng dẫn nhận xét
- Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
- Nhận xét chung
Họat động 2: Tổng kết
* Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Qua tiết đọc này các em học được những
gì?
- Giáo dục các em về Đọc báo , truyện
tranh - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
- Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện -
được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. ( 1-3 HS ) nêu
-----------------------------------------------------------
Tốn
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích hình thang.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
9 + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết cơng thức tính diện tích
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
(Giúp đỡ HS M1,2 hồn thành nội dung bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang cĩ độ dài 2
đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2
hình thang
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đĩ chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m
3 2 4
c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
Bài 3a: HĐ nhĩm
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ cĩ hình vẽ kèm 2
nhận định
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm và làm - HS làm bài theo nhĩm, chia sẻ kết
bài quả
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của
luận. Giải thích. HCN là:
- GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6
S hình thang AMCD là:
(3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2)
S hình thang MNCD là
(3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2)
a) Vậy diện tích các hình thang
10 AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
Vì (3 hình thang đều cĩ chung đáy lớn,
chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ
bằng nhau) => S bằng nhau.
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân Bài giải
- Cho HS làm bài cá nhân. Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình
- GV hướng dẫn, sửa sai thang là:
120 x 2 : 3= 80(m)
Chiều cao của thửa tuộng hình thang
là:
80 - 5 = 75(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang
là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
Số thĩc thu được trên thửa ruộng đĩ là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
Đáp số: 4837,5kg
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Người ta cịn nêu quy tắc tính diện - HS nêu:
tích hình thang bằng thơ lục bát, em cĩ Muốn tính diện tích hình thang
biết câu thơ đĩ khơng ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao
Chia đơi lấy nửa thế nào cũng ra.
- Về nhà dựa vào cơng thức tính diện - HS nghe và thực hiện
tích hình thang tìm cách tính chiều cao
của hình thang.
-----------------------------------------------------
Chính tả
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Làm được bài tập 2, bài 3a .
- Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
- Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến
chống giặc ngoại xâm.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK
11 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ.
- HS cĩ tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhĩm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ
khĩ)
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một
Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ơng lãnh
đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập
nhiều chiến cơng, ơng bị giặc bắt và bị
hành hình.
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Câu nĩi: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ
đã cĩ câu nĩi nào lưu danh muơn đời nước Nam thì mới hết người Nam đánh
Tây.
+ Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc
sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị
ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
* Hướng dẫn viết từ khĩ
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khĩ, dễ - HS nêu
lẫn
- Yêu cầu HS viết từ khĩ - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
- Trong đoạn văn em cần viết hoa - Tên riêng :
những từ nào? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An,
Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây
Nam.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhĩm M1,2)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
12 *Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .
(Giúp đỡ HS M1,2 hồn thành các bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đĩ chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
Tháng giêng của bé
Đồng làng nương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3a: Trị chơi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng
theo nhĩm
- GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi khơng ra, lại hỏi
+ Bác nơng dân ơn tồn giảng giải.
+ Nhà tơi cĩ bố mẹ già
+ Cịn làm để nuơi con là dành dụm.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Giải câu đố sau: - HS nêu: là giĩ
Mênh mơng khơng sắc khơng hình,
Gợn trên sĩng nước rung rinh lúa
vàng,
Dắt đàn mây trắng lang thang,
Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về
- Là gì?
- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện
-----------------------------------------------------
Khoa học
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất:
chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khơ, phát điện,
13 - Biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng năng lượng mặt
trời.
- Cĩ ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các hình minh hoạ trong SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Khi ăn chúng ta cĩ cần tới năng lượng - Cần năng lượng để thực hiện các động
khơng ? tác ăn như: cầm bát, đưa thức ăn lên
miệng, nhai.
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản
xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khơ, phát điện,
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Tác dụng của năng - HS thảo luận
lượng mặt trời trong tự nhiên
- GV viết nội dung thảo luận trên bảng - HS thảo luận đi đến kết quả thống
phụ: nhất
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho - Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất
Trái đất ở những dạng nào? năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn
nhiệt
+ Nêu vai trị của Mặt trời đối với sự - Con người sử dụng năng lượng mặt
sống của con người? trời để học tập vui chơi, lao động.
+ Nêu vai trị của năng lượng mặt trời - Năng lượng mặt trời giúp con người
đối với thời tiết và khí hậu? ta luơn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do
mặt trời cung cấp cho khơng thể thiếu
đối với cuộc sống con người...
+ Năng lượng mặt trời cĩ vai trị gì đối - Nếu khơng cĩ năng lượng mặt trời,
với thực vật, động vật? thời tiết và khí hậu sẽ cĩ những thay
đổi lớn
+ khơng cĩ giĩ
+ Khơng cĩ mưa
+ Nước sẽ ngừng chảy và đĩng băng
+ ..Giúp cây xanh quang hợp...
Hoạt động2 : Sử dụng năng lượng
trong cuộc sống
- GV Yêu cầu HS quan sát thảo luận - Đại diện các nhĩm lên trình bày chỉ
- Sau 3 phút thảo luận các nhĩm cử đại hình và nêu tên của những hoạt động,
14 diện nhĩm cĩ ý kiến những loại máy mĩc được minh hoạ ..
- Các nhĩm khác nhận xét và bổ sung + Tranh vẽ người đang tắm biển
- GV kết luận + Tranh vẽ con người đang phơi cà
phê, năng lượng mặt trời dùng để sấy
khơ..
+ ảnh chụp các tấm pin mặt trời của tàu
vũ trụ.
+ ảnh chụp cánh đồng muối nhờ cĩ
năng lượng mặt trời mà hơi nước bốc
hơi tạo ra muối
Hoạt động 3: Vai trị của năng lượng
mặt trời
- Cho HS nêu lại vai trị của năng - Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5
lượng mặt trời qua trị chơi: HS).
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng. - Hai nhĩm lên ghi những vai trị, ứng
Chiếu sáng dụng của mặt trời đối với sự sống trên
Trái Đất đối với con người.
Sưởi ấm
- GV nhận xét, tuyên dương
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện
dụng năng lượng mặt trời vào thực tế
cuộc sống hằng ngày.
- Tham gia sử dụng hợp lí năng lượng - HS nghe và thực hiện
mặt trời ở nhà em(ví dụ: sử dụng hệ
thống cửa, kê bàn ghế, tủ.... hợp lí để
nhà cửa sáng sủa...)
-----------------------------------------------------
Chiều ,Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2023
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu
ghép thường cĩ cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý cĩ quan hệ chặt chẽ với
ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1,
mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tích cực học tập, cĩ ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và
câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
15 - Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu
học nĩi về các bạn trong lớp.
- GV nhận xét - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế
câu ghép thường cĩ cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý cĩ quan hệ chặt
chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
(Lưu ý nhĩm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C1: Mỗi lần...... con chĩ to
văn. C2: Hễ con chĩ....... giật giật
C3: Con chĩ..............phi ngựa
- Cho HS thảo luận cặp đơi theo câu hỏi: C4: Chĩ chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/
- GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng
con chĩ to.
+ Hễ con chĩ/ đi chậm, con khỉ / cầm
hai tai con chĩ giật giật.
+ Con chĩ/ chạy sải thì khỉ/ gị lưng
như người phi ngựa.
+ Chĩ/ chạy thong thả, khỉ/ buơng
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc
ngắc.
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên
cách nào? ngồi trên lưng con chĩ to?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
Bài 2: HĐ Nhĩm
- Cho HS thảo luận nhĩm 4 theo câu hỏi: - HS thảo luận:
+ Em cĩ nhận xét gì về số vế câu của các - Câu cĩ 1 cĩ 1 vế; câu 2, 3, 4 cĩ 2 vế
câu ở đoạn văn trên?
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.
16 ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhĩm. - HS làm việc theo nhĩm
- Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận - HS nghe và thực hiện
Bài 3:Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS đọc
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
- Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do nhiều vế câu
ghép lại
+ Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo
giống một câu đơn cĩ đủ chủ ngữ, vị
ngữ ý cĩ quan hệ chặt chẽ với nhau
*Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - Em đi học cịn mẹ em đi làm.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
(Lưu ý: Học sinh nhĩm M1,2 hồn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đĩ là câu.
những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng
câu? - HS xác định
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
STT Vế 1 Vế 2
Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như
c v c v
dâng cao lên, chắc nịch
Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
c v c v
Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề
C V C V
Câu 4 Trời / ầm ầm dơng giĩ Biển/ đục ngầu, giận giữ
C V C V
Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
CV C V
Bài 2: HĐ cá nhân
17 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cĩ thể tách mỗi vế câu ghép thành
một câu đơn cĩ được khơng? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu + Khơng thể tách mỗi vế câu ghép
- GV nhận xét, kết luận vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi
vế câu cĩ thể hiện một ý cĩ quan hệ
chặt chẽ với các vế câu khác
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở
- HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ:
- Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, khơng khí ấm áp
hẳn lên.
- Mùa xuân đã về, muơn hoa đua nở.
b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
c) Trong truyện cổ tích người anh
lười biếng, tham lam.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu:
Dừa mọc ven sơng, dừa men bờ ruộng, dừa Dừa mọc ven sơng,/ dừa men bờ
leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./
- Đặt 1 câu ghép nĩi về một người bạn thân - HS đặt câu:
của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn
học rất giỏi.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chĩi
lọi, gĩp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Khơng yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên
Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn cơng; đợt ba: ta tấn cơng và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đồn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là
anh hùng Phan Đình Giĩt lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
18 + HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích mơn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP
- HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời
Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II
của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho
CMVN?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son
chĩi lọi, gĩp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn cơng; đợt ba: ta tấn cơng và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đồn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tập đồn Điện Biên Phủ
và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích.
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
pháo đài vững chắc nhất Đơng Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
- GV chia lớp thành 9 nhĩm thảo luận - HS thảo luận 4 nhĩm
theo các câu hỏi:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đơng 1953 tại chiến khu VB,
ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và
nêu quyết tâm giành thắng lợi trong
chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng
chiến.
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh
dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các
mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn
tấn vũ khí được vận chuyển vào trận
địa.
19 - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt cơng
tấn cơng? Thuật lại từng đợt tấn cơng + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954
đĩ? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954
+ Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5-
1954
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch
chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đĩ cĩ ý ĐBP vì:
nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Cĩ đường lối lãnh đạo đúng đắn của
? Đảng
+ Quân và dân ta cĩ tinh thần chiến
đấu bất khuất kiên cường
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như
biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giĩt lấy thân mình lấp lỗ
châu mai, Tơ Vĩnh Diện lấy thân mình
chèn pháo...
- Đại diện từng nhĩm trình bày kết quả - Đại diện nhĩm trình bày.
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo
nhĩm của HS.
- Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
Hoạt động 3: Ý nghĩa
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc
lịch sử Điện Biên Phủ? son chĩi lọi, gĩp phần kết thúc thắng
=> Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu:
- Em hãy nêu những tấm gương dũng Tơ Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình
cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giĩt,...
- Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện.
Phủ cho người thân nghe.
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bĩ với một cơng việc, cơng việc nào
cũng quan trọng cũng đáng quý.
- Năng lực:
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc